Chuong iii li 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Bảo Vân |
Ngày 26/04/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: chuong iii li 11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Chương III – Dòng điện trong các môi trường
I. Tóm tắt lí thuyết :
A. Dòng điện trong kim loại :
1.Điện trở suất phụ thuộc nhiệt độ :
ρ=ρo(1 + α.∆t) hoặc R=Ro(1 + α.∆t)
2.Cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại:
I = n.qe.S.v
N : mật độ electron trong kim loại (m-3)
qe : điện tích của electron (C)
S : tiết diện dây dẫn (m2) v : vận tốc trôi của electron (m.s-1)
N : số elctron trong kim loại V : thể tích kim loại (m3)
m : khối lượng kim loại A : phân tử khối kim loại
3.Suất điện động nhiệt điện :
ξ=αT(Tlớn – Tnhỏ )
T(oK)=t(oC) + 273
αT : hệ số nhiệt điện động (V.K-1)
ξ : suất điện động nhiệt điện (V)
Tlớn ,Tnhỏ : nhiệt độ tuyệt đối 2 đầu cặp nhiệt điện (oK)
B.Dòng điện trong chất điện phân :
Khối lượng chất giải phóng ra khỏi điện cực (bám vào các điện cực)
Lưu y :
1.Bình điện phân là điện trở khi có hiện tượng cực dương tan. Khi bình điện phân là điện trở thì cực dương (anot) bị mòn và cực âm (katot) có kim loại bám vào.
2.Bình điện phân là máy thu khi có khí bay lên ở điện cực.
Bài 13DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
1. Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do;
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều;
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể;
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
2. Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn;
B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường;
C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường;
D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.
3. Kim loại dẫn điện tốt vì
A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
D. Mật độ các ion tự do lớn.
4. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. nhiệt độ của kim loại.
B. bản chất của kim loại.
C. kích thước của vật dẫn kim loại.
D. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.
5. Khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên 2 lần thì điện trở suất của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
6. Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
7. Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
9. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.
D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.
10. Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
A. nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp.
B. nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp.
C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
D. bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.
I. Tóm tắt lí thuyết :
A. Dòng điện trong kim loại :
1.Điện trở suất phụ thuộc nhiệt độ :
ρ=ρo(1 + α.∆t) hoặc R=Ro(1 + α.∆t)
2.Cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại:
I = n.qe.S.v
N : mật độ electron trong kim loại (m-3)
qe : điện tích của electron (C)
S : tiết diện dây dẫn (m2) v : vận tốc trôi của electron (m.s-1)
N : số elctron trong kim loại V : thể tích kim loại (m3)
m : khối lượng kim loại A : phân tử khối kim loại
3.Suất điện động nhiệt điện :
ξ=αT(Tlớn – Tnhỏ )
T(oK)=t(oC) + 273
αT : hệ số nhiệt điện động (V.K-1)
ξ : suất điện động nhiệt điện (V)
Tlớn ,Tnhỏ : nhiệt độ tuyệt đối 2 đầu cặp nhiệt điện (oK)
B.Dòng điện trong chất điện phân :
Khối lượng chất giải phóng ra khỏi điện cực (bám vào các điện cực)
Lưu y :
1.Bình điện phân là điện trở khi có hiện tượng cực dương tan. Khi bình điện phân là điện trở thì cực dương (anot) bị mòn và cực âm (katot) có kim loại bám vào.
2.Bình điện phân là máy thu khi có khí bay lên ở điện cực.
Bài 13DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
1. Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do;
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều;
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể;
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
2. Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn;
B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường;
C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường;
D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.
3. Kim loại dẫn điện tốt vì
A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
D. Mật độ các ion tự do lớn.
4. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. nhiệt độ của kim loại.
B. bản chất của kim loại.
C. kích thước của vật dẫn kim loại.
D. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.
5. Khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên 2 lần thì điện trở suất của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
6. Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
7. Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
9. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.
D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.
10. Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
A. nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp.
B. nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp.
C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
D. bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Bảo Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)