CHƯƠNG III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945-1975)
Chia sẻ bởi Hoàng Phương Thảo |
Ngày 23/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: CHƯƠNG III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945-1975) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI
KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LỚP CĐ SƯ PHẠM SINH HỌC K37
CHƯƠNG III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC
(1945-1975)
Giáo viên: Th.s Nguyễn Thị Túy
Thực hiện: Nhóm 1
I. Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất tổ quốc (1954-1975)
I.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
1.
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
b. Chủ trương “ kháng chiến kiến quốc” của Đảng:
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
*Thuận lợi cơ bản:
-Trên thế giới: cách mạng thế giới bước qua thời kỳ tiến công với sự xuất hiện ba phong trào đấu tranh cùng chĩa mũi nhọn vào chủ nghĩa đế quốc: Phong trào chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu phát triển mạnh ở Đông Âu (hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành); phong trào cách mạng giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển cao ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ-Latinh; phong trào hòa bình và dân chủ các nước tư bản.lan rộng ở
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
-Ở trong nước:
+ Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung ương đến cơ sở.
+ Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước.
+ Toàn dân tin tưởng và ủng hộ Việt Nam, ủng hộ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
*Khó khan nghiêm trọng:
Các thế lực thù địch bên ngoài: Quân Tưởng, Anh, Pháp, Nhật.
Thù trong: các thế lực phản động chống phá cách mạng.
Kinh tế-xã hội: khó khan, nghiêm trọng
+ Nạn đói, nạn dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng.
+ Kinh nghiệm quản lý đất nước của cán bộ các cấp còn non yếu.
+ Ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận nền độc lập của ta và đặt quan hệ ngoại giao.
+ Đảng ta là người tổ chức và lãnh đạo cuộc Cách mạng Tháng Tám-sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố chủ yếu nhất, quyết định thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945
Nạn đói năm 1945 ở Việt Nam
Lớp Bình dân học vụ
*Bài học kinh nghiệm:
+ Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
+ Hai là, toàn dân nổi dậy trên nên tảng khối liên minh công nông.
+ Ba là, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
+ Bốn là, kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực một cách thích hợp để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân.
+ Năm là, nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
+ Sáu là, xây dựng Đảng Mác-Lênin đủ sức mạnh lãnh đạo tổng khời nghĩa giành chính quyền.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
* Nội dung chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” (25-11-1945)
Gồm 4 nội dung chính:
Về chỉ đạo chiến lược
Về xác định kể thù chính
Về phương hướng nhiệm vụ
Về biện pháp cụ thể
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
*Về chỉ đạo chiến lược:
-Dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về xác định kể thù chính:
Thực dân Pháp xâm lược. Phải “lập mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược”, mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống nhất mặt trận Việt-Miên-Lào.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về phương hướng nhiệm vụ: Nhiệm vụ chủ yếu cáp bách là:
Củng cố chính quyền
Chống thực dân Pháp xâm lược
Bài trừ nội phản
Cải thiện đời sống nhân dân
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
*Biện pháp cụ thể là:
Có 5 biện pháp:
Về chính trị
Về quân sự
Về ngoại giao
Về kinh tế - tài chính
Về văn hóa - giáo dục
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
*Về chính trị:
Khẩn trương xúc tiến bầu cử quốc hội, thành lập chính phủ, lập hiến pháp, đấu tranh chống bọn phản động.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về quân sự:
Tiến hành củng cố và pháp triển lực lượng vũ trang, các công cụ bạo lực cách mạng như quân đội, công an, động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về ngoại giao:
Thực hiện chủ trương thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa-Việt thân thiện” đối với quân đội Tưởng và “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với thực dân Pháp
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về kinh tế-tài chính:
Phản phát động tăng gia sản xuất, thực hiện tiết kiệm, bãi bỏ nhiều thứ thuế vô lý, tịch thu ruộng đất của bộn Việt gian chia cho dân cày nghèo.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về văn hóa-giáo dục:
Vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới, đời sống mới.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
*Ý nghĩa của chủ trương:
Chỉ thị kháng chiến kiến quốc có ý nghĩa hết sức quan trọng. Chỉ thị đã xác định đúng kẻ thù chính, chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là nêu rõ hai nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám là xây dựng đất nước đi đôi với bảo vệ đất nước. Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống thù trong giặc ngoài bảo vệ chính quyền cách mạng.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
Kết quả
Chính trị
Xã hội
Kinh tế
Văn hóa
Bảo vệ chính quyền cách mạng
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Kết quả:
+Chính trị:
Đã xây dựng được nền móng cho chế độ mới – chế độ dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thiết.
Quốc hội, hội đồng nhân dân được thành lập thong qua phổ thong bầu cử.
Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội thong qua và ban hành.
Bộ máy chính quyền từ Trung ương đến địa phương được thiết lập và tăng cường.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
* Kết quả:
Xã hội:
Các đoàn thể nhân dân được thành lập.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Kết quả:
+Kinh tế:
Đã phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ.
Nạn đói cơ bản được đẩy lùi, đời sống nhân dân được ổn định, có cải thiện.
Tháng 11-1946, giấy bạc được phát hành.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Kết quả:
+Văn hóa:
Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới đã bước đầu xóa bỏ được nhiều tệ nạn xã hội và tập tục lạc hậu.
Phong trào diệt dốt bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Kết quả:
+Về bảo vệ chính quyền cách mạng:
Đảng và chính phủ ta đã thực hiện sách lược nhân nhượng với quân đội Tưởng và tay sai của chúng để giữ vững chính quyền, tập chung lực lượng chống Pháp ở miền Nam.
Khi Pháp-Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946), Đảng lại chọn giải pháp hòa hoãn với Pháp để buộc quân Tưởng phải rút về nước và tạo điều kiện cho quân ta có them thời gian chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới:
Hiệp định sơ bộ 6-3-1946
Tạm ước 14-91946
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Ý nghĩa:
- Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng.
Xây dựng được nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới, chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa.
Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Nguyên nhân thắng lợi:
Đảng đã đánh giá đúng tình hình nước ta sau Cách Mạng Tháng Tám, kịp thời đề ra chủ trường kháng chiến, kiến quốc đúng đắn.
Xây dựng và phát huy được sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Lợi dụng được mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ địch…
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Bài học kinh nghiệm:
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
Triệt để mâu thuẩn trong nội bộ.
Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố quyền nhân dân, đồng thời đề cao cảnh giác, sẵn sàng ứng phó khi kẻ địch bội ước.
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Phát lệnh toàn quốc kháng chiến
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
Bản viết tay “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
Thuận lợi:
- Chúng ta tiến hành kháng chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do của dân tộc và đánh trên đất nước của mình nên có chính nghĩa.
- Ta có "thiên thời, địa lợi, nhân hòa", có sự chuẩn bị về mọi mặt. Pháp có nhiều khó khăn về chính trị, kinh tế, quân sự ở trong nước và tại Đông Dương
Khó khăn:
- Tương quan lực lượng quân sự ta yếu hơn địch
- Pháp có vũ khí tối tân, đã chiếm đóng được hai nước Campuchia và Lào, và một số nơi ở Nam Bộ Việt Nam.
- Ta bị bao vây bốn phía, chưa được nước nào công nhận, giúp đỡ.
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Quá trình hình thành đường lối kháng chiến:
+ Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn đối phó với âm mưu, thủ đoạn xâm lược của thực dân Pháp.
+ Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng được hoàn chỉnh và thể hiện tập trung trong ba văn kiện lớn sau:
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946)
Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng ( 22/12/1946)
Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh (3/1947)
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
- Nội dung đường lối:
Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính (1946-1950)
+ Mục đích kháng chiến
+ Tính chất kháng chiến
+ Chính sách kháng chiến
+ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến
+ Phương châm tiến hành kháng chiến
+ Triển vọng kháng chiến
Ý nghĩa:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
+ Mục đích kháng chiến: "Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược, giành thống nhất và độc lập"
+ Tính chất kháng chiến: Dân tộc giải phóng và dân chủ mới
+ Chính sách kháng chiến: "Liên hiệp với dân tộc Pháp, chống phản động thực dân Pháp. Đoàn kết với Miên, Lào và các dân tộc yêu chuộng tự do, hòa bình. Đoàn kết chặt chẽ toàn dân. Thực hiện toàn dân kháng chiến... phải tự cấp, tự túc về mọi mặt"
+ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến: Động viên nhân lực, vật lực, thực hiện toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến, trường kì kháng chiến.
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
+ Phương châm tiến hành kháng chiến: Tiến hành cuộc kháng chiến nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
Kháng chiến toàn dân: Thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi xóm làng là một pháo đài
Kháng chiến toàn diện: Đánh địch về mọi mặt chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
Kháng chiến lâu dài (trường kì): là để chống âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
Dựa vào sức mình là chính: "Phải tự cấp, tự túc về mọi mặt"
+ Triển vọng kháng chiến: Mặc dù lâu dài, khó khăn, gian khổ, song nhất định thắng lợi.
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính (1946-1950)
+ Mục đích kháng chiến
+ Tính chất kháng chiến
+ Chính sách kháng chiến
+ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến
+ Phương châm tiến hành kháng chiến
+ Triển vọng kháng chiến
Ý nghĩa: Đường lối kháng chiến của Đảng với những nội dung cơ bản như trên là đúng đắn và sáng tạo, vừa kế thừa kinh nghiệm của tổ tiên, đúng với các nguyên lý về chiến tranh cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin, vừa phù hợp với thực tế đất nước lúc bấy giờ.
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Thực hiện đường lối kháng chiến của Đảng từ 1947-1950, Đảng đã tập trung chỉ đạo cuộc chiến đấu giam chân địch trong các đô thị, củng cố các vùng tự do lớn, đánh bại cuộc hành quân của địch lên Việt Bắc, lãnh đạo đẩy mạnh xây dựng hậu phương, với thắng lợi của chiến dịch năm 1950, ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Đầu năm 1951, tình hình thế giới và cách mạng Đông Dương có nhiều chuyển biến mới. Tháng 2/1951 , Đảng Cộng sản Đông Dương đã họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II tại Tuyên Quang.
+ Nghị quyết Chia tách Đảng Cộng Sản Đông Dương thành ba đảng cách mạng. Ở Việt Nam Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam .
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày “Báo cáo chính trị” tại Đại hội Đảng lần thứ II (1951)
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Nội dung cơ bản của Chính cương:
Tính chất xã hội
Đối tượng cách mạng
Nhiệm vụ cách mạng
Động lực của cách mạng
Đặc điểm cách mạng
Triển vọng của cách mạng
Giai cấp lãnh đạo
Mục tiêu của Đảng
Chính sách của Đảng
Quan hệ quốc tế
+ Báo cáo “hoàn thành giải phóng dân tộc, phát triển dân chủ nhân dân, tiến tới chủ nghĩa xã hội”: Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Nội dung cơ bản của Chính cương:
Tính chất xã hội : Xã hội Việt Nam hiện có ba tính chất: Dân chủ nhân dân; một phần thuộc địa; nửa phong kiến. Ba tính chất đó đấu tranh với nhau. Nhưng mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa.
Đối tượng cách mạng:
Đối tượng chính: chủ nghĩa đế quốc xâm lược (đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ)
Đối tượng phụ: Phong kiến ( Phong kiến phản động)
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Nhiệm vụ cách mạng;
Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.
Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
Ba nhiệm vụ đó có mối quan hệ khăng khít với nhau. Song nhiệm vụ chính, trước mắt là hoàn thành giải phóng dân tộc.
Nội dung cơ bản của Chính cương:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Động lực của cách mạng: Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, tư sản dân tộc, thân sĩ (địa chủ) yêu nước và tiến bộ. Những giai cấp, tầng lớp và phần tử đó hợp thành nhân dân. Nền tảng là công, nông và lao động tri thức.
Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Triển vọng của cách mạng: "Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam nhất định sẽ đưa Việt Nam tiến tới chủ nghĩa xã hội"
Nội dung cơ bản của Chính cương:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội: Trải qua 3 giai đoạn
Hoàn thành giải phóng dân tộc
Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân
Xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Ba giai đoạn đó không tách rời nhau, mà có quan hệ mật thiết với nhau
Nội dung cơ bản của Chính cương:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Giai cấp lãnh đạo: Giai cấp công nhân Việt Nam
Mục tiêu của Đảng: Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
Chính sách của Đảng: Có 15 chính sách lớn.
Quan hệ quốc tế: Việt Nam đứng về phe hòa bình và dân chủ.
Nội dung cơ bản của Chính cương:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
+ Đường lối, chính sách của đại hội đã được bổ sung và phát triển qua các hội nghị trung ương tiếp theo như:
Hội nghị trung ương lần thứ nhất ( 3/1951)
Hội nghị trung ương lần thứ hai ( họp từ ngày 27/9 đến 5/10/1951)
Hội nghị trung ương lần thứ tư (1/1953)
Hội nghị trung ương lần thứ năm (11/1953)
Đường lối hoàn thành giải phóng dân tộc, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội của Đảng đựoc thực hiện trên thực tế trong giai đoạn 1951-1954
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
*Kết quả của việc thực hiện đường lối:
-Về chính trị:
+Đảng ra hoạt động công khai đã có điều kiện kiện toàn tổ chức,tăng cường sự lãnh đạo đối với cuộc kháng chiến.
+Bộ máy chính quyền năm cấp được củng cố.
+Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) được thành lập.Khối đại đoàn kết toàn dân phát triển lên một bước mới.
+Triển khai chính sách ruộng đất.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
a)Kết quả và ý nghĩa lịch sử:
Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh-Liên Việt thành Mặt trận Liên Hiệp Quốc dân Việt Nam, ngày 3-3-1951.
*Ý nghĩa lịch sử:
-Trong nước:
+Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp được đế quốc Mỹ giúp sức,buộc chúng phải công nhận độc lập,chủ quyền,toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương.
+Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đế quốc Mỹ,kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương.
+Giai phóng hoàn toàn miền Bắc,đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội làm căn cứ địa,hậu phương cho miền Nam.
+Tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta và nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
a)Kết quả và ý nghĩa lịch sử:
Hình ảnh Đại tướng Võ Nguyên Giáp đọc bản Nhật lệnh trên Quảng trường
Nhân dân Hà Nội hân hoan cờ hoa đón mừng nhừng người con chiến thắng trở về trong ngày lịch sử của Thủ đô, chấm dứt thời kì bị Đế quốc Thực dân trói buộc.
-Quốc tế:
+Thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
+Mở rộng địa bàn,tăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới.
+Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới,trước hết là hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
a)Kết quả và ý nghĩa lịch sử:
*Nguyên nhân thắng lợi:
-Có sự lãnh đạo vững vàng,với đường lối đúng đắn của Đảng;có sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân,trên cơ sở liên minh công nông và trí thức vững chắc.
-Có lực lượng vũ trang ba thứ quân do Đảng ta lãnh đạo ngày càng vững mạnh.
-Có chính quyền dân chủ nhân dân,của dân, do dân và vì dân được giữ vững , củng cố là lớn mạnh.
-Có sự liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương cùng chống kẻ thù chung ; có sự ủng hộ , giúp đỡ to lớn của Trung Quốc , Liên Xô , các nước xã hội chủ nghĩa , các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới , kể cả nhân dân Pháp.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
b)Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
Đại hội lần thứ VI của Đảng- Đại hội của sự nghiệp đổi mới
*Bài học kinh nghiệm:
-Thứ nhất,đề ra đường lối đúng đắn và quán triệt sâu rộng đường lối đó cho toàn Đảng , toàn quân , toàn dân thực hiện.
-Thứ hai , kết hợp chặt chẽ , đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
-Thứ ba,thực hiện phương châm vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới.
-Thứ tư , quán triệt tư tưởng chiến lược kháng chiến gian khổ và lâu dài , đồng thời tích cực,chủ động đề ra và thực hiện phương thức tiến hành chiến tranh và nghệ thuật quân sự sáng tạo.
-Thứ năm,tăng cường công tác xây dựng Đảng.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
b)Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI
KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LỚP CĐ SƯ PHẠM SINH HỌC K37
CHƯƠNG III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC
(1945-1975)
Giáo viên: Th.s Nguyễn Thị Túy
Thực hiện: Nhóm 1
I. Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất tổ quốc (1954-1975)
I.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
1.
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
b. Chủ trương “ kháng chiến kiến quốc” của Đảng:
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
*Thuận lợi cơ bản:
-Trên thế giới: cách mạng thế giới bước qua thời kỳ tiến công với sự xuất hiện ba phong trào đấu tranh cùng chĩa mũi nhọn vào chủ nghĩa đế quốc: Phong trào chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu phát triển mạnh ở Đông Âu (hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành); phong trào cách mạng giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển cao ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ-Latinh; phong trào hòa bình và dân chủ các nước tư bản.lan rộng ở
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
-Ở trong nước:
+ Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung ương đến cơ sở.
+ Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước.
+ Toàn dân tin tưởng và ủng hộ Việt Nam, ủng hộ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
*Khó khan nghiêm trọng:
Các thế lực thù địch bên ngoài: Quân Tưởng, Anh, Pháp, Nhật.
Thù trong: các thế lực phản động chống phá cách mạng.
Kinh tế-xã hội: khó khan, nghiêm trọng
+ Nạn đói, nạn dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng.
+ Kinh nghiệm quản lý đất nước của cán bộ các cấp còn non yếu.
+ Ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận nền độc lập của ta và đặt quan hệ ngoại giao.
+ Đảng ta là người tổ chức và lãnh đạo cuộc Cách mạng Tháng Tám-sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố chủ yếu nhất, quyết định thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945
Nạn đói năm 1945 ở Việt Nam
Lớp Bình dân học vụ
*Bài học kinh nghiệm:
+ Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
+ Hai là, toàn dân nổi dậy trên nên tảng khối liên minh công nông.
+ Ba là, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
+ Bốn là, kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực một cách thích hợp để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân.
+ Năm là, nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
+ Sáu là, xây dựng Đảng Mác-Lênin đủ sức mạnh lãnh đạo tổng khời nghĩa giành chính quyền.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
a. Hoàn cảnh lịch sử nức ta sau Cách mạng Tháng Tám:
* Nội dung chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” (25-11-1945)
Gồm 4 nội dung chính:
Về chỉ đạo chiến lược
Về xác định kể thù chính
Về phương hướng nhiệm vụ
Về biện pháp cụ thể
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
*Về chỉ đạo chiến lược:
-Dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về xác định kể thù chính:
Thực dân Pháp xâm lược. Phải “lập mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược”, mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống nhất mặt trận Việt-Miên-Lào.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về phương hướng nhiệm vụ: Nhiệm vụ chủ yếu cáp bách là:
Củng cố chính quyền
Chống thực dân Pháp xâm lược
Bài trừ nội phản
Cải thiện đời sống nhân dân
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
*Biện pháp cụ thể là:
Có 5 biện pháp:
Về chính trị
Về quân sự
Về ngoại giao
Về kinh tế - tài chính
Về văn hóa - giáo dục
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
*Về chính trị:
Khẩn trương xúc tiến bầu cử quốc hội, thành lập chính phủ, lập hiến pháp, đấu tranh chống bọn phản động.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về quân sự:
Tiến hành củng cố và pháp triển lực lượng vũ trang, các công cụ bạo lực cách mạng như quân đội, công an, động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về ngoại giao:
Thực hiện chủ trương thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa-Việt thân thiện” đối với quân đội Tưởng và “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với thực dân Pháp
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về kinh tế-tài chính:
Phản phát động tăng gia sản xuất, thực hiện tiết kiệm, bãi bỏ nhiều thứ thuế vô lý, tịch thu ruộng đất của bộn Việt gian chia cho dân cày nghèo.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
* Về văn hóa-giáo dục:
Vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới, đời sống mới.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
*Ý nghĩa của chủ trương:
Chỉ thị kháng chiến kiến quốc có ý nghĩa hết sức quan trọng. Chỉ thị đã xác định đúng kẻ thù chính, chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là nêu rõ hai nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám là xây dựng đất nước đi đôi với bảo vệ đất nước. Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống thù trong giặc ngoài bảo vệ chính quyền cách mạng.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
b. Chủ trương ‘kháng chiến kiến quốc’ của Đảng
Kết quả
Chính trị
Xã hội
Kinh tế
Văn hóa
Bảo vệ chính quyền cách mạng
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Kết quả:
+Chính trị:
Đã xây dựng được nền móng cho chế độ mới – chế độ dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thiết.
Quốc hội, hội đồng nhân dân được thành lập thong qua phổ thong bầu cử.
Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội thong qua và ban hành.
Bộ máy chính quyền từ Trung ương đến địa phương được thiết lập và tăng cường.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
* Kết quả:
Xã hội:
Các đoàn thể nhân dân được thành lập.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Kết quả:
+Kinh tế:
Đã phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ.
Nạn đói cơ bản được đẩy lùi, đời sống nhân dân được ổn định, có cải thiện.
Tháng 11-1946, giấy bạc được phát hành.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Kết quả:
+Văn hóa:
Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới đã bước đầu xóa bỏ được nhiều tệ nạn xã hội và tập tục lạc hậu.
Phong trào diệt dốt bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Kết quả:
+Về bảo vệ chính quyền cách mạng:
Đảng và chính phủ ta đã thực hiện sách lược nhân nhượng với quân đội Tưởng và tay sai của chúng để giữ vững chính quyền, tập chung lực lượng chống Pháp ở miền Nam.
Khi Pháp-Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946), Đảng lại chọn giải pháp hòa hoãn với Pháp để buộc quân Tưởng phải rút về nước và tạo điều kiện cho quân ta có them thời gian chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới:
Hiệp định sơ bộ 6-3-1946
Tạm ước 14-91946
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Ý nghĩa:
- Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng.
Xây dựng được nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới, chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa.
Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó.
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Nguyên nhân thắng lợi:
Đảng đã đánh giá đúng tình hình nước ta sau Cách Mạng Tháng Tám, kịp thời đề ra chủ trường kháng chiến, kiến quốc đúng đắn.
Xây dựng và phát huy được sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Lợi dụng được mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ địch…
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946):
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
*Bài học kinh nghiệm:
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
Triệt để mâu thuẩn trong nội bộ.
Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố quyền nhân dân, đồng thời đề cao cảnh giác, sẵn sàng ứng phó khi kẻ địch bội ước.
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Phát lệnh toàn quốc kháng chiến
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
Bản viết tay “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
Thuận lợi:
- Chúng ta tiến hành kháng chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do của dân tộc và đánh trên đất nước của mình nên có chính nghĩa.
- Ta có "thiên thời, địa lợi, nhân hòa", có sự chuẩn bị về mọi mặt. Pháp có nhiều khó khăn về chính trị, kinh tế, quân sự ở trong nước và tại Đông Dương
Khó khăn:
- Tương quan lực lượng quân sự ta yếu hơn địch
- Pháp có vũ khí tối tân, đã chiếm đóng được hai nước Campuchia và Lào, và một số nơi ở Nam Bộ Việt Nam.
- Ta bị bao vây bốn phía, chưa được nước nào công nhận, giúp đỡ.
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Quá trình hình thành đường lối kháng chiến:
+ Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn đối phó với âm mưu, thủ đoạn xâm lược của thực dân Pháp.
+ Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng được hoàn chỉnh và thể hiện tập trung trong ba văn kiện lớn sau:
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946)
Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng ( 22/12/1946)
Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh (3/1947)
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
- Nội dung đường lối:
Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính (1946-1950)
+ Mục đích kháng chiến
+ Tính chất kháng chiến
+ Chính sách kháng chiến
+ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến
+ Phương châm tiến hành kháng chiến
+ Triển vọng kháng chiến
Ý nghĩa:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
+ Mục đích kháng chiến: "Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược, giành thống nhất và độc lập"
+ Tính chất kháng chiến: Dân tộc giải phóng và dân chủ mới
+ Chính sách kháng chiến: "Liên hiệp với dân tộc Pháp, chống phản động thực dân Pháp. Đoàn kết với Miên, Lào và các dân tộc yêu chuộng tự do, hòa bình. Đoàn kết chặt chẽ toàn dân. Thực hiện toàn dân kháng chiến... phải tự cấp, tự túc về mọi mặt"
+ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến: Động viên nhân lực, vật lực, thực hiện toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến, trường kì kháng chiến.
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
+ Phương châm tiến hành kháng chiến: Tiến hành cuộc kháng chiến nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
Kháng chiến toàn dân: Thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi xóm làng là một pháo đài
Kháng chiến toàn diện: Đánh địch về mọi mặt chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
Kháng chiến lâu dài (trường kì): là để chống âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
Dựa vào sức mình là chính: "Phải tự cấp, tự túc về mọi mặt"
+ Triển vọng kháng chiến: Mặc dù lâu dài, khó khăn, gian khổ, song nhất định thắng lợi.
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính (1946-1950)
+ Mục đích kháng chiến
+ Tính chất kháng chiến
+ Chính sách kháng chiến
+ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến
+ Phương châm tiến hành kháng chiến
+ Triển vọng kháng chiến
Ý nghĩa: Đường lối kháng chiến của Đảng với những nội dung cơ bản như trên là đúng đắn và sáng tạo, vừa kế thừa kinh nghiệm của tổ tiên, đúng với các nguyên lý về chiến tranh cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin, vừa phù hợp với thực tế đất nước lúc bấy giờ.
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Thực hiện đường lối kháng chiến của Đảng từ 1947-1950, Đảng đã tập trung chỉ đạo cuộc chiến đấu giam chân địch trong các đô thị, củng cố các vùng tự do lớn, đánh bại cuộc hành quân của địch lên Việt Bắc, lãnh đạo đẩy mạnh xây dựng hậu phương, với thắng lợi của chiến dịch năm 1950, ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Đầu năm 1951, tình hình thế giới và cách mạng Đông Dương có nhiều chuyển biến mới. Tháng 2/1951 , Đảng Cộng sản Đông Dương đã họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II tại Tuyên Quang.
+ Nghị quyết Chia tách Đảng Cộng Sản Đông Dương thành ba đảng cách mạng. Ở Việt Nam Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam .
- Nội dung đường lối:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày “Báo cáo chính trị” tại Đại hội Đảng lần thứ II (1951)
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Nội dung cơ bản của Chính cương:
Tính chất xã hội
Đối tượng cách mạng
Nhiệm vụ cách mạng
Động lực của cách mạng
Đặc điểm cách mạng
Triển vọng của cách mạng
Giai cấp lãnh đạo
Mục tiêu của Đảng
Chính sách của Đảng
Quan hệ quốc tế
+ Báo cáo “hoàn thành giải phóng dân tộc, phát triển dân chủ nhân dân, tiến tới chủ nghĩa xã hội”: Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Nội dung cơ bản của Chính cương:
Tính chất xã hội : Xã hội Việt Nam hiện có ba tính chất: Dân chủ nhân dân; một phần thuộc địa; nửa phong kiến. Ba tính chất đó đấu tranh với nhau. Nhưng mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa.
Đối tượng cách mạng:
Đối tượng chính: chủ nghĩa đế quốc xâm lược (đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ)
Đối tượng phụ: Phong kiến ( Phong kiến phản động)
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Nhiệm vụ cách mạng;
Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.
Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
Ba nhiệm vụ đó có mối quan hệ khăng khít với nhau. Song nhiệm vụ chính, trước mắt là hoàn thành giải phóng dân tộc.
Nội dung cơ bản của Chính cương:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Động lực của cách mạng: Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, tư sản dân tộc, thân sĩ (địa chủ) yêu nước và tiến bộ. Những giai cấp, tầng lớp và phần tử đó hợp thành nhân dân. Nền tảng là công, nông và lao động tri thức.
Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Triển vọng của cách mạng: "Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam nhất định sẽ đưa Việt Nam tiến tới chủ nghĩa xã hội"
Nội dung cơ bản của Chính cương:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội: Trải qua 3 giai đoạn
Hoàn thành giải phóng dân tộc
Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân
Xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Ba giai đoạn đó không tách rời nhau, mà có quan hệ mật thiết với nhau
Nội dung cơ bản của Chính cương:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Giai cấp lãnh đạo: Giai cấp công nhân Việt Nam
Mục tiêu của Đảng: Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
Chính sách của Đảng: Có 15 chính sách lớn.
Quan hệ quốc tế: Việt Nam đứng về phe hòa bình và dân chủ.
Nội dung cơ bản của Chính cương:
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
+ Đường lối, chính sách của đại hội đã được bổ sung và phát triển qua các hội nghị trung ương tiếp theo như:
Hội nghị trung ương lần thứ nhất ( 3/1951)
Hội nghị trung ương lần thứ hai ( họp từ ngày 27/9 đến 5/10/1951)
Hội nghị trung ương lần thứ tư (1/1953)
Hội nghị trung ương lần thứ năm (11/1953)
Đường lối hoàn thành giải phóng dân tộc, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội của Đảng đựoc thực hiện trên thực tế trong giai đoạn 1951-1954
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ( 1946-1954):
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
*Kết quả của việc thực hiện đường lối:
-Về chính trị:
+Đảng ra hoạt động công khai đã có điều kiện kiện toàn tổ chức,tăng cường sự lãnh đạo đối với cuộc kháng chiến.
+Bộ máy chính quyền năm cấp được củng cố.
+Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) được thành lập.Khối đại đoàn kết toàn dân phát triển lên một bước mới.
+Triển khai chính sách ruộng đất.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
a)Kết quả và ý nghĩa lịch sử:
Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh-Liên Việt thành Mặt trận Liên Hiệp Quốc dân Việt Nam, ngày 3-3-1951.
*Ý nghĩa lịch sử:
-Trong nước:
+Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp được đế quốc Mỹ giúp sức,buộc chúng phải công nhận độc lập,chủ quyền,toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương.
+Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đế quốc Mỹ,kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương.
+Giai phóng hoàn toàn miền Bắc,đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội làm căn cứ địa,hậu phương cho miền Nam.
+Tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta và nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
a)Kết quả và ý nghĩa lịch sử:
Hình ảnh Đại tướng Võ Nguyên Giáp đọc bản Nhật lệnh trên Quảng trường
Nhân dân Hà Nội hân hoan cờ hoa đón mừng nhừng người con chiến thắng trở về trong ngày lịch sử của Thủ đô, chấm dứt thời kì bị Đế quốc Thực dân trói buộc.
-Quốc tế:
+Thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
+Mở rộng địa bàn,tăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới.
+Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới,trước hết là hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
a)Kết quả và ý nghĩa lịch sử:
*Nguyên nhân thắng lợi:
-Có sự lãnh đạo vững vàng,với đường lối đúng đắn của Đảng;có sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân,trên cơ sở liên minh công nông và trí thức vững chắc.
-Có lực lượng vũ trang ba thứ quân do Đảng ta lãnh đạo ngày càng vững mạnh.
-Có chính quyền dân chủ nhân dân,của dân, do dân và vì dân được giữ vững , củng cố là lớn mạnh.
-Có sự liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương cùng chống kẻ thù chung ; có sự ủng hộ , giúp đỡ to lớn của Trung Quốc , Liên Xô , các nước xã hội chủ nghĩa , các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới , kể cả nhân dân Pháp.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
b)Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
Đại hội lần thứ VI của Đảng- Đại hội của sự nghiệp đổi mới
*Bài học kinh nghiệm:
-Thứ nhất,đề ra đường lối đúng đắn và quán triệt sâu rộng đường lối đó cho toàn Đảng , toàn quân , toàn dân thực hiện.
-Thứ hai , kết hợp chặt chẽ , đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
-Thứ ba,thực hiện phương châm vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới.
-Thứ tư , quán triệt tư tưởng chiến lược kháng chiến gian khổ và lâu dài , đồng thời tích cực,chủ động đề ra và thực hiện phương thức tiến hành chiến tranh và nghệ thuật quân sự sáng tạo.
-Thứ năm,tăng cường công tác xây dựng Đảng.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
b)Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)