Chương III. §7. Tứ giác nội tiếp

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Sơn | Ngày 22/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Tứ giác nội tiếp thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:





CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ TIẾT HÌNH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Thế nào là tam giác nội tiếp?
Có phải mọi tam giác đều nội tiếp được đường tròn hay không?
HÌNH HỌC 9
Tiết 48
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
TIẾT 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
?1
Vẽ đường tròn tâm O rồi vẽ một tứ giác có tất cả
các đỉnh nằm trên đường tròn đó.
b) Vẽ một đường tròn tâm I rồi vẽ một tứ giác có ba
đỉnh nằm trên đường tròn còn đỉnh thứ tư thì không.
Định nghĩa:
Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn
được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là
tứ giác nội tiếp)
Ví dụ:
Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là tứ giác nội tiếp,
tứ giác nào không là tứ giác nội tiếp?
Hình 43
Hình 44
Tứ giác
nội tiếp
a)
b)
Tứ giác không nội tiếp
Trong hình sau có các tứ giác nào nội tiếp đường tròn ?
TIẾT 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Các tứ giác nội tiếp là: BMDC, BDNC, MDNC.
TIẾT 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
Định nghĩa:(SGK trang 87)
2. Định lý:
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau
bằng 1800
GT: Tø gi¸cABCD
nội tiếp (O)
KL:
Chứng minh:
Tứ giác ABCD nội tiếp (O) nên:
(theo định lý góc nội tiếp)
Suy ra:
=
Tương tự:
?.Biết ABCD là tứ giác nội tiếp, số đo góc C bằng
Hãy tính góc A ?
1000
?
1000
800
D
A
B
C
TIẾT 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
2. Định lí: (SGK)
Vẽ (O) qua ba điểm A, B, C.
Hai điểm A và C chia đường tròn (O) thành hai cung:
ABC
và AmC
AmC là cung chứa góc (1800 – B) dựng trên đoạn AC.
B + D = 1800 nên D = (1800–B)
=> Điểm D thuộc AmC
Hay ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn (O).
Chứng minh:
O
A
D
C
B
m
3. Định lí đảo: (SGK)
Tứ giác ABCD: B + D = 180o
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
ABCD là tứ giác nội tiếp.
Định nghĩa: (SGK)

2. Định lí: (SGK)
Tứ giác ABCD: B + D = 180o
3. Định lí đảo: (SGK)
Biết ABCD là tứ giác nội tiếp. Hãy điền vào ô trống trong bảng sau (nếu có thể):
Bài tập 1:
1000
1100
75 0
1050
1200
1060
1150
α
1800-α
(00 < α < 1800);
TIẾT 48 : TỨ GIÁC NỘI TIẾP
BÀI TẬP:
TIẾT 48 : TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Trong các hình sau, hình nào nội tiếp được đường tròn:
Hình bình hành
Hình thoi
Hình thang
Hình thang cân
Hình vuông
Hình chữ nhật
Bài tập 2
Hình thang cân
Hình chữ nhật
Hình vuông
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Ti?T 48 :
Khái niệm tứ giác nội tếp:
HÌNH HỌC 9
ABCD là tứ giác nội tiếp.
Định nghĩa: (SGK)
Þ
2. Định lí: (SGK)
Tứ giác ABCD: B + D = 180o
3. Định lí đảo: (SGK)
*Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:
-Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800.
-Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm n�o dú.
-T? giỏc cú hai d?nh k? nhau cựng nhỡn c?nh ch?a hai d?nh cũn l?i du?i m?t gúc n�o dú.
TIẾT 48 : TỨ GIÁC NỘI TIẾP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Định nghĩa tứ giác nội tiếp.
2. Tính chất của tứ giác nội tiếp.
3. Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp.
I. NẮM CHẮC:
II. VẬN DỤNG LÝ THUYẾT GIẢI CÁC BÀI TẬP:
1. Bài tập: 54, 55 (Sách giáo khoa trang 89);
2. Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
GIỜ HỌC ĐÃ KẾT THÚC
CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)