Chương III. §3. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
Chia sẻ bởi Lương Đức Tuấn |
Ngày 08/05/2019 |
87
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là:
ax + by = c (1)
Trong đó a, b, c là các hệ số, với điều kiện a và b không đồng thời bằng 0
Chú ý:
a) Khi a = b = 0 ta có phương trình 0x + 0y = c.
Nếu c 0 phương trình này vô nghiệm, nếu c = 0 thì mọi cặp số (x0; y0) đều là nghiệm.
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
ax + by = c (1)
Chú ý:
a) Khi a = b = 0 ta có phương trình 0x + 0y = c. Nếu c 0 phương trình này vô nghiệm, nếu c = 0 thì mọi cặp số (x0; y0) đều là nghiệm.
b) Khi b 0, phương trình ax + by = c trở thành:
Cặp số (x0; y0) là một nghiệm của phương trình (1) khi và chỉ khi điểm M(x0; y0) thuộc đường thẳng (2).
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
ax + by = c (1)
Tổng quát, người ta chứng minh được rằng phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm. Biểu diễn hình học của tập nghiệm của phương trình (1) là một đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
Ví dụ. Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình:
3x – 2y = 6
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là:
trong đó x, y là hai ẩn; các chữ còn lại là hệ số.
Nếu cặp số (x0; y0) đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (3).
Giải hệ phương trình (3) là tìm tập nghiệm của nó.
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Hãy nêu các cách giải hệ phương trình (3)
Để giải hệ phương trình (3) ta dùng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.
Ví dụ. Giải các hệ phương trình sau:
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Chú ý: Nếu ta gọi (d1) là đường thẳng a1x + b1y = c1 và
(d2) là đường thẳng a2x + b2y = c2
thì ta có:
+ Hệ phương trình (3) có nghiệm (d1) cắt (d2)
+ Hệ phương trình (3) vô nghiệm (d1) // (d2)
+ Hệ phương trình (3) có vô số nghiệm (d1) (d2)
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
Đặt:
Ta có:
+ Hệ phương trình (3) có nghiệm
+ Hệ phương trình (3) vô nghiệm
+ Hệ phương trình (3) có vô số nghiệm
Khi đó các nghiệm là:
D 0.
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là:
ax + by = c (1)
Trong đó a, b, c là các hệ số, với điều kiện a và b không đồng thời bằng 0
Chú ý:
a) Khi a = b = 0 ta có phương trình 0x + 0y = c.
Nếu c 0 phương trình này vô nghiệm, nếu c = 0 thì mọi cặp số (x0; y0) đều là nghiệm.
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
ax + by = c (1)
Chú ý:
a) Khi a = b = 0 ta có phương trình 0x + 0y = c. Nếu c 0 phương trình này vô nghiệm, nếu c = 0 thì mọi cặp số (x0; y0) đều là nghiệm.
b) Khi b 0, phương trình ax + by = c trở thành:
Cặp số (x0; y0) là một nghiệm của phương trình (1) khi và chỉ khi điểm M(x0; y0) thuộc đường thẳng (2).
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
ax + by = c (1)
Tổng quát, người ta chứng minh được rằng phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm. Biểu diễn hình học của tập nghiệm của phương trình (1) là một đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
Ví dụ. Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình:
3x – 2y = 6
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là:
trong đó x, y là hai ẩn; các chữ còn lại là hệ số.
Nếu cặp số (x0; y0) đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (3).
Giải hệ phương trình (3) là tìm tập nghiệm của nó.
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Hãy nêu các cách giải hệ phương trình (3)
Để giải hệ phương trình (3) ta dùng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.
Ví dụ. Giải các hệ phương trình sau:
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Chú ý: Nếu ta gọi (d1) là đường thẳng a1x + b1y = c1 và
(d2) là đường thẳng a2x + b2y = c2
thì ta có:
+ Hệ phương trình (3) có nghiệm (d1) cắt (d2)
+ Hệ phương trình (3) vô nghiệm (d1) // (d2)
+ Hệ phương trình (3) có vô số nghiệm (d1) (d2)
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
Đặt:
Ta có:
+ Hệ phương trình (3) có nghiệm
+ Hệ phương trình (3) vô nghiệm
+ Hệ phương trình (3) có vô số nghiệm
Khi đó các nghiệm là:
D 0.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Đức Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)