Chương III. §3. Góc nội tiếp
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Nam |
Ngày 22/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Góc nội tiếp thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
A.Các hoạt động dạy - học khái niệm, định nghĩa
Hình thành khái niệm, ®Þnh nghÜa:
Thông qua hoạt động, HS phát hiện ra các đặc điểm đặc trưng cho khái niệm.
Quan sát và cho biết góc BAC có đặc điểm gì ?
Đỉnh:
Cạnh:
Nằm trên đường tròn
Hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó
Tiết 40
Hình học 9
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
- ở hình 13a) cung bị chắn là cung nhỏ BC
- ở hình 13b) cung bị chắn là cung lớn BC;
Cung nằm trong góc gọi là cung bị chắn
Tiết 40
Hình học 9
a)
b)
Hình 15
a)
b)
c)
d)
Hình 14
O
O
O
O
O
O
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
? 1
Vì sao các hình 14, 15 không phảI là góc nội tiếp?
Tiết 40
Hình học 9
B. Các hoạt động dạy - học các định lí, tính chất, hÖ qu¶.
Tiếp cận định lí:
Qua con đường có khâu suy đoán hoặc con đường suy diễn, cho HS HĐ để dẫn đến hiểu biết về định lí( nÕu c¶ hai th× cµng tèt)
Hình thành định lí:
Thông qua hoạt động, HS phát hiện được nội dung của định lí và cách chứng minh định lí đó
( Tuy nhiªn cã nh÷ng ®Þnh lÝ ngêi ta thõa nhËn kh«ng chøng minh th× kh«ng nªn lµm phøc t¹p ho¸ vÊn ®Ò)
Nêu các vị trí tương đối của tâm O với góc nội tiếp BÂC?
Nhận xét:
Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
A
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
Tiết 40
Hình học 9
B. Các hoạt động dạy - học các định lí, tính chất
Cũng cố định lí:
Bằng các HĐ nhận dạng và thể hiện định lí: Xem xét một tình huống cho trước có ăn khớp với một định lí vừa học không, đưa ra tình huống phù hợp với định lí; bằng HĐ ngôn ngữ: phát biểu lại định lí bằng lời lẽ của mình, diễn đạt theo những cách khác nhau; bằng các HĐ khái quát hoá, đặc biệt hoá, hệ thống hoá: nêu rõ mối liên hệ giữa những định lí như mối liên hệ chung- riêng, mối liên hệ suy diễn.
Bài tập:
Có AB là đường kính, =
a. Chứng minh:
b. So sánh và
c. Tính
Cho hình vẽ
= sđ
= sđ
= sđ
Mà = (gt)
b/ = sđ
= sđ (số đo góc ở tâm)
c/ = sđ
= sđ
= . =
Giải: Theo đ/l góc nội tiếp ta có:
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nữa số đo của cung bị chắn.
Trong một đường tròn:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
Hãy vẽ hình minh hoạ các tính chất trên?
Tiết 40
Hình học 9
Trong một đường tròn:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
b. Các hoạt động dạy - học các định lí, tính chất
Vận dụng định lí:
Vận dụng định lí vào các tình huống cụ thể trong HĐ giải toán hoặc các ứng dụng khác
Hình thành khái niệm, ®Þnh nghÜa:
Thông qua hoạt động, HS phát hiện ra các đặc điểm đặc trưng cho khái niệm.
Quan sát và cho biết góc BAC có đặc điểm gì ?
Đỉnh:
Cạnh:
Nằm trên đường tròn
Hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó
Tiết 40
Hình học 9
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
- ở hình 13a) cung bị chắn là cung nhỏ BC
- ở hình 13b) cung bị chắn là cung lớn BC;
Cung nằm trong góc gọi là cung bị chắn
Tiết 40
Hình học 9
a)
b)
Hình 15
a)
b)
c)
d)
Hình 14
O
O
O
O
O
O
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
? 1
Vì sao các hình 14, 15 không phảI là góc nội tiếp?
Tiết 40
Hình học 9
B. Các hoạt động dạy - học các định lí, tính chất, hÖ qu¶.
Tiếp cận định lí:
Qua con đường có khâu suy đoán hoặc con đường suy diễn, cho HS HĐ để dẫn đến hiểu biết về định lí( nÕu c¶ hai th× cµng tèt)
Hình thành định lí:
Thông qua hoạt động, HS phát hiện được nội dung của định lí và cách chứng minh định lí đó
( Tuy nhiªn cã nh÷ng ®Þnh lÝ ngêi ta thõa nhËn kh«ng chøng minh th× kh«ng nªn lµm phøc t¹p ho¸ vÊn ®Ò)
Nêu các vị trí tương đối của tâm O với góc nội tiếp BÂC?
Nhận xét:
Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
A
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
Tiết 40
Hình học 9
B. Các hoạt động dạy - học các định lí, tính chất
Cũng cố định lí:
Bằng các HĐ nhận dạng và thể hiện định lí: Xem xét một tình huống cho trước có ăn khớp với một định lí vừa học không, đưa ra tình huống phù hợp với định lí; bằng HĐ ngôn ngữ: phát biểu lại định lí bằng lời lẽ của mình, diễn đạt theo những cách khác nhau; bằng các HĐ khái quát hoá, đặc biệt hoá, hệ thống hoá: nêu rõ mối liên hệ giữa những định lí như mối liên hệ chung- riêng, mối liên hệ suy diễn.
Bài tập:
Có AB là đường kính, =
a. Chứng minh:
b. So sánh và
c. Tính
Cho hình vẽ
= sđ
= sđ
= sđ
Mà = (gt)
b/ = sđ
= sđ (số đo góc ở tâm)
c/ = sđ
= sđ
= . =
Giải: Theo đ/l góc nội tiếp ta có:
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nữa số đo của cung bị chắn.
Trong một đường tròn:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
Hãy vẽ hình minh hoạ các tính chất trên?
Tiết 40
Hình học 9
Trong một đường tròn:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
b. Các hoạt động dạy - học các định lí, tính chất
Vận dụng định lí:
Vận dụng định lí vào các tình huống cụ thể trong HĐ giải toán hoặc các ứng dụng khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)