Chương III. §10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

Chia sẻ bởi Bùi Ngọc Hoàng | Ngày 22/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

Gv: Bùi Ngọc Hoàng
Chào các em học sinh thân mến!
và quý thầy cô về dự tiết học
Giáo viên: Bùi Ngọc Hoàng
Trường THCS Nguyễn Du - Đăkrlấp – Đăk Nông
Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức tính chu vi đường tròn bán kính R?
2. Nêu cách tính độ dài cung n0 bán kính R?
Áp dụng tính độ dài cung 450, bán kính 10cm.
Đáp án: 1. C = 2R = d ( R là bán kính, d là đường kính)
2. Cách tính: Cung 3600 có độ dài 2R

Cung 10 có độ dài

Cung n0 có độ dài
Độ dài cung 450 bán kính 10cm là
Người ta tính diện tích mặt bàn như thế nào để ước lượng Gỗ khi làm bàn?
Để tính diện tích phần giấy khi làm chiếc quạt
người ta tính như thế nào?
1. Công thức tính diện tích hình tròn
Trong đó S: Diện tích hình tròn
R: Bán kính hình tròn
d: là đường kính
 ≈ 3,14
Bài 10:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
O
R
VD: Hình tròn bán kính 3cm thì có diện tích là:
S = .32 = 9  (cm2)
1. Công thức tính diện tích hình tròn:
S = πR2
2. Công thức tính diện hình quạt tròn:
Hình như thế nào thì được gọi là hình quạt tròn? Và Cách tính diện tích của nó ra sao?
A
B
O
n0
Hình quạt tròn là một phần của hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó.
Hãy điền biểu thức thích hợp vào các chỗ trống (…) trong dãy lập luận sau:
- Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là: …..
- Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là: ……..
- Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích: S = …..
πR2
(ℓ là độ dài cung n0 của hình quạt tròn)
Một phần của hình tròn
Giới hạn bởi cung AB và hai bán kính OA, OB.
Bài 10:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
Bài tập 1:
Một chiếc quạt có các kích thước như hình vẽ.
Hãy tính diện tích phần giấy của chiếc quạt.
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Giải: Diện tích hình quạt có bán kính R = 14cm là:
Diện tích hình quạt có bán kính R = 4cm là:
Diện tích phần giấy của chiếc quạt là:
Đáp số: 60 cm2
Bài 10:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
S = πR2
Một vườn cỏ hình chữ nhật ABCD có AB = 40m, AD = 30m. Người ta buộc hai con dê ở hai góc vườn A, B. Có hai cách buộc:
Mỗi dây thừng dài 20m.
- Một dây thừng dài 30m và dây thừng kia dài 10m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn?
BÀI TẬP 80(Sgk)
S = πR2
Bài 10:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
Công thức
Trường hợp 1: Mỗi dây thừng dài 20m.
Ta thấy S1 < S2.
Vậy cách buộc thứ hai cả hai con dê sẽ ăn được diện tích cỏ lớn hơn.
Diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được là:
Trường hợp 2: Một dây thừng dài 30m
và dây kia dài 10m.
Diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được là:
BÀI TẬP 80(Sgk) Giải:
S = πR2
Bài 10:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
Công thức
Bài 82 (SGK/Tr99):
Điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất):
C = 2πR
S = πR2
Ký hiệu diện tích hình quạt tròn: Sq
Bài 10:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
ĐÁP ÁN
C = 2πR
S = πR2
Bài 10:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm các công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 77, 78, 79, 81, 84Trang 98, 99 SGK
S = πR2
Bài 10:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
NHIỀU SỨC KHOẺ
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
NHIỀU SỨC KHOẺ
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
NHIỀU SỨC KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Ngọc Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)