Chương III. §10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

Chia sẻ bởi Võ Thành Sơn | Ngày 22/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nêu công thức tính độ dài đường tròn tròn?
Độ dài cung tròn?
-Tính độ dài đường tròn bán kính 4cm?
hay
(Trong đó : C là độ dài đường tròn; R là bán kính; d là đường kính.)
TRẢ LỜI: * Công thức tính độ dài đường tròn :
* Công thức tính độ dài cung tròn :
(Trong đó:R là bán kính đường tròn; l là độ dài của một cung n độ )
Kếtquả Độ dài đường tròn bán kính 4cm là 25,12 cm
? Có hai mặt bàn tròn, mặt bàn thứ nhất có bán kính gấp đôi
bán kính của mặt bàn thứ hai ,
liệu diện tích của mặt bàn thứ nhất có gấp đôi
diện tích mặt bàn thứ nhất không?
2R
R
TIẾT 53: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN:
Nhắc lại công thức tính diện
tích S của một hình tròn
bán kính R đã được học ở lớp 5.
S = . R
2
Trong đó :
S: là diện tích hình tròn
R: là bán kính đường tròn
Vậy : S1 = ?.R12 = ?.22 = 4 ?(cm2)

S2 = ?.R22 = ?.42 = 16 ? (cm2)
Qua bài tập này em có nhận xét gì về diện tích hình tròn khi :
- Bán kính tăng gấp đôi ?
Diện tích hình tròn tăng gấp 4
- Bán kính tăng gấp ba ?
Diện tích hình tròn tăng gấp 9
- Bán kính tăng k lần (k>1) ?
Diện tích hình tròn tăng k2 lần
Áp dụng :
Tính diện hình tròn có bán kính lần lượt là R1 = 2 cm và R2 = 4 cm.
TIẾT 53: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN:
S= R2
( R: bán kính )
2.CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH QUẠT TRÒN:
no
A
B
a) Định nghĩa: Hình quạt tròn là một phần hình tròn giới hạn bởi cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó.
Hình quạt tròn OAB, tâm O, bán kính R, cung n0
Hãy điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống (….) trong dãy lập luận sau:
Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là ...........
Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là …..…..

Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện
tích S = …….

R2
b/Công thức:

TIẾT 53: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
Áp dụng
Bài 80 Tr98 -SGK) : Một vườn cỏ hình chữ nhật ABCD có AB = 40m, AD=30m.
Người ta buộc hai con dê ở hai góc vườn A, B. Có hai cách buộc:
*Cách1: Mỗi dây thừng dài 20 m
*Cách2: Một dây thừng dài 30m và dây thừng kia dài 10 m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn?
40m
30m
A
B
C
D
20m
20m
10m
30m
30m
20m
Cách 1
Cách 2
TIẾT 53: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
40m
30m
A
B
C
D
20m
20m
10m
30m
30m
20m
Cách 1
Cách 2
Diện tích phần cỏ mà 2 con
dê ăn được là hình gì?
*Trường hợp 1: Mỗi dây thừng dài 20m
Diện tích phần cỏ hai con dê có thể ăn được là:
* Trường hợp 2: Một dây thừng dài 30m,một dây dài 10m
Diện tích phần cỏ hai con dê có thể ăn được là:
KẾT LUẬN: Vậy theo cách buộc thứ 2, diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được lớn hơn cách buộc thứ nhất.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc các công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
Làm các bài tập : 77, 78, 79 /98 (SGK)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thành Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)