Chương III. §1. Góc ở tâm. Số đo cung

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thu Hiền | Ngày 22/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §1. Góc ở tâm. Số đo cung thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

9
A
3
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO DỰ GIỜ
HÌNH HỌC 9
GV: Đỗ Thị Thu Hiền.
Trường THCS Nam Hoà
Góc ở tâm.
Góc nội tiếp.
Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
Cung chứa góc.
Tứ giác nội tiếp.
Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.
Độ dài đường tròn, cung tròn.
Diện tích hình tròn, quạt tròn.
CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 37 - §1.
GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.
Góc ở tâm là gì?
Hãy tìm đặc điểm chung (về đỉnh, hai cạnh) của góc AOB và góc COD ?
1. Góc ở tâm:
* Định nghĩa: Sgk/66
Tiết 37 - §1.
GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.
Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào?
1. Góc ở tâm:
* Định nghĩa: Sgk/66
* Kí hiệu cung:
* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+67
Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung?
Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hai hình trên?
Hãy chỉ ra góc ở tâm trong các hình vẽ sau:
Hình a
Hình b
Hình c
Hình d
Hình e
Góc AOB và góc COD là các góc ở tâm
Tiết 37 - §1.
GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.
1. Góc ở tâm:
* Định nghĩa: Sgk/66
* Kí hiệu cung:
* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+67
2. Số đo cung:
- Định nghĩa: Sgk/67.
Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (Có chung hai mút với cung lớn).
Số đo của nửa đường tròn bằng 1800.
- Kí hiệu số đo cung AB là
- Ví dụ:
Để vẽ một cung 600, em làm thế nào?
Tiết 37 - §1.
GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.
1. Góc ở tâm:
* Định nghĩa: Sgk/66
* Kí hiệu cung:
* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+67
2. Số đo cung:
- Định nghĩa: Sgk/67.
- Kí hiệu số đo cung AB là
- Ví dụ:
- Chú ý: Sgk/67
O
A ≡ B
- Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800.
- Cung lớn có số đo lớn hơn 1800.
- Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có “cung không” với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600.
Tiết 37 - §1.
GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.
1. Góc ở tâm:
* Định nghĩa: Sgk/66
* Kí hiệu cung:
* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+67
2. Số đo cung:
- Định nghĩa: Sgk/67.
- Kí hiệu số đo cung AB là
- Ví dụ:
- Chú ý: Sgk/67
3. So sánh hai cung: Sgk/68.
?1- Sgk/68:
A
B
C
D
O
1
2


Trong một hay hai đường tròn bằng nhau:
* Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
* Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
Tiết 37 - §1.
GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.
1. Góc ở tâm:
2. Số đo cung:
3. So sánh hai cung:
Điểm C nằm trên cung AB thì có thể có những trường hợp nào?
Định lí: Sgk/68
?2- Sgk/68.

Điểm C nằm trên cung nhỏ AB
Điểm C nằm trên cung lớn AB

Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB
Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu độ vào những thời điểm sau?
900
1500
1800
00
1200
Hoạt động nhóm: Làm bài tập sau (BT1 – Sgk/68)
BÀI TẬP
1. Cho hình vẽ:
Biết góc AOB bằng 300. Tính số đo các góc ở tâm có trong hình vẽ?

BÀI TẬP
2. Cho hình vẽ:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Một vài hình ảnh về góc ở tâm trong thực tế
Tiết 37 - §1.
GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.
1. Góc ở tâm:
* Định nghĩa: Sgk/66
* Kí hiệu cung:
* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+67
2. Số đo cung:
- Định nghĩa: Sgk/67.
- Kí hiệu số đo cung AB là
- Ví dụ:
- Chú ý: Sgk/67
3. So sánh hai cung: Sgk/68.
?1- Sgk/68:
Định lí: Sgk/68
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
* Học các định nghĩa, khái niệm, định lý trong bài.
* Hoàn thành các bài tập tại lớp.
* Làm bài tập về nhà: 3; 4; 5 – Sgk/69.
* Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho giờ học Hình tiếp theo.
BT4 – Sgk/69 Xem hình vẽ.
Tính số đo của góc ở tâm AOB và số đo cung lớn AB.
Em có nhận xét gì về tam giác AOT?
Vậy góc AOB có số đo bằng bao nhiêu?
Tính số đo cung lớn AB như thế nào?
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Thu Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)