Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
Chia sẻ bởi Đặng Khánh Minh |
Ngày 25/04/2019 |
80
Chia sẻ tài liệu: Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Người dạy: Kiên Văn Mừng
Môn: Tin học
Lớp: 12
Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG
(Trang 33 SGK Tin Học 12)
I . MỤC TIÊU:
1.KIẾN THỨC:
Học sinh hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: trường (Field), bản ghi (Record), kiểu dữ liệu (Data Type), khóa chính (Primary Key).
Biết tạo và sữa cấu trúc bảng, nhập dữ liệu vào bảng,cập nhật dữ liệu: thêm, xóa, sữa…
2. KĨ NĂNG:
Thực hiện được việc tạo, xóa sữa cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu
Thực hiện được việc chọn khóa làm khóa chính
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương tiện: Máy vi tính,máy chiếu (Projector) bảng đen.
Phương pháp: Trình chiếu,đối thoại, kết hợp nghe nhìn…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
VÀO BÀI MỚI:
Ở bài trước chúng ta đã biết Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu.Access bao gồm 7 đối tượng đó là: bảng (Table), Truy vấn (Query), Biểu mẫu (Form), Báo cáo (Report),Các lệnh chạy tự động( Macro), các trang(Papes) và đơn thể lập trình (Module).Thì tiếp theo hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn để biết được dữ liệu của chúng ta được tổ chức như thế nào trên bảng (Table)?
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khái niệm của các thành phần trong Bảng (Table)
A.1 Mục tiêu: Học sinh hiểu các khái niệm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.
A.2 Nội dung:
Bảng (Table) gồm các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên cơ sở dữ liệu. Bảng là đối tượng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Trường (Field) :Mỗi trường là một cột của bảng để thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Bản ghi (Record): Mỗi bản ghi là một hàng, một dòng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường, mỗi trường có một kiểu dữ kiệu.
A.3 Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chiếu lên cho học sinh xem một cơ sở dữ liệu (H20 SGK)
+ Đăt câu hỏi: chủ thể được bảng HOC_SINH lưu trữ là gì?
+ Diễn giải: Bảng gồm nhiều hàng và nhiều cột. Mỗi hàng lưu thông tin về một học sinh, mỗi cột lưu một thuộc tính của học sinh.
+ Yêu cầu học sinh cho biết tên các trường trong bảng.
Quan sát bảng danh sách học sinh.
+ Học sinh
+ Maso, HoDem, Ten, GT, NgSinh, DoanVien, DiaChi, To.
Họat động 2: giới thiệu cách tạo cấu trúc bảng
B.1 Mục tiêu: Học sinh biết được cách tạo cấu trúc cho bảng, cách chọn khóa chính và lưu cấu trúc bảng.
B.2 Nội dung:
- Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design View
Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh New, rồi nháy đúp vào Design view
Sau khi thực hiện một trong 2 cách trên sẽ xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design
Tạo một trường:
+ Gõ tên trường vào cột Field name
+ Chọn kiểu dữ liệu trong Data type bằng cách nhấp vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data type rồi chọn một kiểu thích hợp.
+ Cột Description dùng để mô tả nội dung trường. ví dụ: Ngsinh la ngày sinh.
+ Lựa chọn tính chất của trường trong Field Properties
Thay đổi tính chất của trường:
+ Bấm chuột vào dòng định nghĩa trường ,sau đó thực hiện sữa đổi cần thiết: tên trường và các tính chất của trường…
Chỉ định khóa chính:
+ Chọn trường cần làm khóa chính, nhấp vào biểu tượng Primary key hoặc chọn lệnh Edit (Primary key.
Lưu cấu trúc bảng:
+ Chon File(save, gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As(0k
B.3 Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Demo cách tạo cấu trúc bảng trên máy chiếu để học sinh biết các bước thực hiện
Nhấn mạnh với học sinh: Khi tạo cấu trúc bảng chỉ cần quan tâm đến tên các trường và kiểu dữ liệu của mỗi trường.
Giải thích một số tính chất thường dùng nhất của trường: cho ví dụ gọi học sinh trả lời.(kiểu dữ liệu text
Môn: Tin học
Lớp: 12
Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG
(Trang 33 SGK Tin Học 12)
I . MỤC TIÊU:
1.KIẾN THỨC:
Học sinh hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: trường (Field), bản ghi (Record), kiểu dữ liệu (Data Type), khóa chính (Primary Key).
Biết tạo và sữa cấu trúc bảng, nhập dữ liệu vào bảng,cập nhật dữ liệu: thêm, xóa, sữa…
2. KĨ NĂNG:
Thực hiện được việc tạo, xóa sữa cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu
Thực hiện được việc chọn khóa làm khóa chính
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương tiện: Máy vi tính,máy chiếu (Projector) bảng đen.
Phương pháp: Trình chiếu,đối thoại, kết hợp nghe nhìn…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
VÀO BÀI MỚI:
Ở bài trước chúng ta đã biết Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu.Access bao gồm 7 đối tượng đó là: bảng (Table), Truy vấn (Query), Biểu mẫu (Form), Báo cáo (Report),Các lệnh chạy tự động( Macro), các trang(Papes) và đơn thể lập trình (Module).Thì tiếp theo hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn để biết được dữ liệu của chúng ta được tổ chức như thế nào trên bảng (Table)?
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khái niệm của các thành phần trong Bảng (Table)
A.1 Mục tiêu: Học sinh hiểu các khái niệm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.
A.2 Nội dung:
Bảng (Table) gồm các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên cơ sở dữ liệu. Bảng là đối tượng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Trường (Field) :Mỗi trường là một cột của bảng để thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Bản ghi (Record): Mỗi bản ghi là một hàng, một dòng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường, mỗi trường có một kiểu dữ kiệu.
A.3 Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chiếu lên cho học sinh xem một cơ sở dữ liệu (H20 SGK)
+ Đăt câu hỏi: chủ thể được bảng HOC_SINH lưu trữ là gì?
+ Diễn giải: Bảng gồm nhiều hàng và nhiều cột. Mỗi hàng lưu thông tin về một học sinh, mỗi cột lưu một thuộc tính của học sinh.
+ Yêu cầu học sinh cho biết tên các trường trong bảng.
Quan sát bảng danh sách học sinh.
+ Học sinh
+ Maso, HoDem, Ten, GT, NgSinh, DoanVien, DiaChi, To.
Họat động 2: giới thiệu cách tạo cấu trúc bảng
B.1 Mục tiêu: Học sinh biết được cách tạo cấu trúc cho bảng, cách chọn khóa chính và lưu cấu trúc bảng.
B.2 Nội dung:
- Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design View
Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh New, rồi nháy đúp vào Design view
Sau khi thực hiện một trong 2 cách trên sẽ xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design
Tạo một trường:
+ Gõ tên trường vào cột Field name
+ Chọn kiểu dữ liệu trong Data type bằng cách nhấp vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data type rồi chọn một kiểu thích hợp.
+ Cột Description dùng để mô tả nội dung trường. ví dụ: Ngsinh la ngày sinh.
+ Lựa chọn tính chất của trường trong Field Properties
Thay đổi tính chất của trường:
+ Bấm chuột vào dòng định nghĩa trường ,sau đó thực hiện sữa đổi cần thiết: tên trường và các tính chất của trường…
Chỉ định khóa chính:
+ Chọn trường cần làm khóa chính, nhấp vào biểu tượng Primary key hoặc chọn lệnh Edit (Primary key.
Lưu cấu trúc bảng:
+ Chon File(save, gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As(0k
B.3 Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Demo cách tạo cấu trúc bảng trên máy chiếu để học sinh biết các bước thực hiện
Nhấn mạnh với học sinh: Khi tạo cấu trúc bảng chỉ cần quan tâm đến tên các trường và kiểu dữ liệu của mỗi trường.
Giải thích một số tính chất thường dùng nhất của trường: cho ví dụ gọi học sinh trả lời.(kiểu dữ liệu text
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Khánh Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)