Chương II. §4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Chia sẻ bởi Mạc Bá Cường |
Ngày 22/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng Quý vị đại biểu, các thầy
cô giáo về dự giờ học tốt
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN Nam s¸ch - TRƯỜNG THCS an L©m
Gv: Hå Thanh D¬ng
NGƯỜI THỰC HIỆN
MÔN: H×nh häc 9
Tiết 25: VÞ trÝ t¬ng ®èi cña ®êng th¼ng vµ ®êng trßn
Có ba vị trí tương đối của hai đường thẳng:
Em hãy nêu các vị trí tương đối của 2 đường thẳng ?
* Có 3 vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng:
- Hai đường thẳng song song (không có điểm chung).
Hai đường thẳng cắt nhau (có một điểm chung).
Hai đường thẳng trùng nhau (có vô số điểm chung).
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Các vị trí của Mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung? H·y quan s¸t h×nh ¶nh ®Ó tr¶ lêi c©u hái.
Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung?
Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung.
Có 3 vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
R
O
Xét đường tròn (O;R) và đường thẳng a. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ O đến đường thẳng a, khi đó OH là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a.
?1
Vì sao một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung ?
Trả lời: Nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng, điều này vô lí.
Đường thẳng a gọi là Cát tuyến của (O)
Đường thẳng a không đi qua O
Đường thẳng a đi qua O
Khi đó OH < R .
Đáp án: ?2
Đường thẳng a và đường tròn (O; R) chỉ có một điểm chung:
a gọi là tiếp tuyến của (O).
C; H là tiếp điểm.
Thật vậy, giả sử H không trùng với C, lấy điểm D thuộc đường thẳng a sao cho H là trung điểm của CD. Khi đó C không trùng với D. Vì OH là đường trung trực của CD nên OC = OD. Ta lại có OC = R nên OD = R.
R
O
R
O
O
a
H
Bài tập 1: Điền vào các chỗ trống (.) trong bảng sau (R là bán kính của đường tròn, d là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng)
cô giáo về dự giờ học tốt
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN Nam s¸ch - TRƯỜNG THCS an L©m
Gv: Hå Thanh D¬ng
NGƯỜI THỰC HIỆN
MÔN: H×nh häc 9
Tiết 25: VÞ trÝ t¬ng ®èi cña ®êng th¼ng vµ ®êng trßn
Có ba vị trí tương đối của hai đường thẳng:
Em hãy nêu các vị trí tương đối của 2 đường thẳng ?
* Có 3 vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng:
- Hai đường thẳng song song (không có điểm chung).
Hai đường thẳng cắt nhau (có một điểm chung).
Hai đường thẳng trùng nhau (có vô số điểm chung).
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Các vị trí của Mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung? H·y quan s¸t h×nh ¶nh ®Ó tr¶ lêi c©u hái.
Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung?
Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung.
Có 3 vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
R
O
Xét đường tròn (O;R) và đường thẳng a. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ O đến đường thẳng a, khi đó OH là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a.
?1
Vì sao một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung ?
Trả lời: Nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng, điều này vô lí.
Đường thẳng a gọi là Cát tuyến của (O)
Đường thẳng a không đi qua O
Đường thẳng a đi qua O
Khi đó OH < R .
Đáp án: ?2
Đường thẳng a và đường tròn (O; R) chỉ có một điểm chung:
a gọi là tiếp tuyến của (O).
C; H là tiếp điểm.
Thật vậy, giả sử H không trùng với C, lấy điểm D thuộc đường thẳng a sao cho H là trung điểm của CD. Khi đó C không trùng với D. Vì OH là đường trung trực của CD nên OC = OD. Ta lại có OC = R nên OD = R.
R
O
R
O
O
a
H
Bài tập 1: Điền vào các chỗ trống (.) trong bảng sau (R là bán kính của đường tròn, d là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mạc Bá Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)