Chương II. §4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Dung |
Ngày 22/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 25:
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho 2 đường thẳng a và b. Hãy nêu các vị trí tương đối của a và b trong mặt phẳng?
vẽ hình minh hoạđối với mỗi vị trí và xác định số điểm chung.
Trả lời
a
b
Các vị trí của Mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a) Cắt nhau:
Vị Trí Tương Đối Giữa Đường Thẳng và Đường Tròn
b) Tiếp xúc nhau:
Đường thẳng và đường
tròn có 2 điểm chung gọi
là cắt nhau.
H
R
Đường thẳng a gọi là cát tuyến của đường tròn.
b) Đường thẳng và đường tròn
chỉ có một điểm chung gọi là
tiếp xúc nhau.
Đường thẳng a gọi là
tiếp tuyến của đường tròn. C gọi là tiếp điểm.
c) Đường thẳng và đường tròn không có điểm chung gọi là
không giao nhau
1) Ba v? trớ tuong d?i c?a du?ng th?ng v du?ng trũn:
* Định lí:
a
Nếu một đường thẳng
là tiếp tuyến của đường
tròn thì nó vuông góc với
bán kính đi qua tiếp điểm.
ĐỊNH LÝ:
a) Cắt nhau
b) Tiếp xúc nhau
c) Không giao nhau
2) Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn:
d: là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng.
R: là bán kính của đường tròn.
2
d < R
1
d = R
0
d > R
Củng Cố
* Bài tập ?3/SGK
Cho đường thẳng a và một điểm O cách a là 4cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 6cm.
a) Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O) ? Vì sao?
b) Gọi B và C là các giao điểm của đường thẳng a và đường tròn (O). Tính độ dài BC.
Bài tập 17 trang 109
Cắt nhau
Không giao nhau
6 cm
Hướng dẫn về nhà:
1.Học bài:
Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
2.Bài tập:: Bài tập 18; 19; 20/T110 (SGK).
3.Xem trước : Bài “Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
của đường tròn”
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho 2 đường thẳng a và b. Hãy nêu các vị trí tương đối của a và b trong mặt phẳng?
vẽ hình minh hoạđối với mỗi vị trí và xác định số điểm chung.
Trả lời
a
b
Các vị trí của Mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a) Cắt nhau:
Vị Trí Tương Đối Giữa Đường Thẳng và Đường Tròn
b) Tiếp xúc nhau:
Đường thẳng và đường
tròn có 2 điểm chung gọi
là cắt nhau.
H
R
Đường thẳng a gọi là cát tuyến của đường tròn.
b) Đường thẳng và đường tròn
chỉ có một điểm chung gọi là
tiếp xúc nhau.
Đường thẳng a gọi là
tiếp tuyến của đường tròn. C gọi là tiếp điểm.
c) Đường thẳng và đường tròn không có điểm chung gọi là
không giao nhau
1) Ba v? trớ tuong d?i c?a du?ng th?ng v du?ng trũn:
* Định lí:
a
Nếu một đường thẳng
là tiếp tuyến của đường
tròn thì nó vuông góc với
bán kính đi qua tiếp điểm.
ĐỊNH LÝ:
a) Cắt nhau
b) Tiếp xúc nhau
c) Không giao nhau
2) Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn:
d: là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng.
R: là bán kính của đường tròn.
2
d < R
1
d = R
0
d > R
Củng Cố
* Bài tập ?3/SGK
Cho đường thẳng a và một điểm O cách a là 4cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 6cm.
a) Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O) ? Vì sao?
b) Gọi B và C là các giao điểm của đường thẳng a và đường tròn (O). Tính độ dài BC.
Bài tập 17 trang 109
Cắt nhau
Không giao nhau
6 cm
Hướng dẫn về nhà:
1.Học bài:
Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
2.Bài tập:: Bài tập 18; 19; 20/T110 (SGK).
3.Xem trước : Bài “Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
của đường tròn”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)