Chương II. §4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương |
Ngày 22/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ LỚP 9A
CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Hãy bấm vào câu trả lời mà bạn cho là đúng
Câu 1: Cho đường tròn (O; 5cm), lấy điểm M sao cho OM = 7cm. Vị trí của điểm M là:
Câu 2: Cho đường tròn (O; R), dây AB < 2R, Kẻ OH vuông góc với AB ( H thuộc AB). Kết luận nào sau đây không đúng.
a/ M nằm trong đường tròn
b/ M nằm trên đường tròn
c/ M nằm ngoài đường tròn
a/ OHb/ HA = HB
c/ OH =HB
Câu 3: Khẳng định nào sau đây không đúng.
a/ Tâm các đường tròn đi qua hai điểm A và B nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
b/ Qua ba điểm thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
c/ Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây không đúng.
a/ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b/ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
c/ Dây lớn nhất là đường kính.
Trong hai dây của một đường tròn
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI
CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 25: Bài 4.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI
CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 25: Bài 4.
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
Tiết 25.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
+ Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung A và B, ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau.
+ Đường thẳng a được gọi là cát tuyến của đường tròn (O).
Tiết 25
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
+ Khi đường thẳng a và đường tròn (O) chỉ có một điểm chung C, ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.
+ Đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O). Điểm C gọi là tiếp điểm.
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
Định lí: (sgk/108)
Chứng minh: Giả sử H không trùng với C, lấy điểm D trên đường thẳng a sao cho H là trung điểm của CD
=> OH là đường trung trực của CD nên OD = OC = R.
Điểm D nằm trên đường tròn (O), vậy đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung. Điều này là mâu thuẫn với giả thiết.
Vậy H phải trùng với C, chứng tỏ OC phải vuông góc với a và OH = R.
Làm thế nào để vẽ tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm nằm trên đường tròn.
Tiết 25
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
+ Khi đường thẳng a và đường tròn (O) không có điểm chung ta nói đường thẳng a và đường tròn O không giao nhau.
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
+ Ta có OH > R
c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
Tiết 25.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn.
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
2
1
0
d < R
d = R
d > R
Đặt OH = d
?3
Cho đường thẳng a và một điểm O cách a là 3cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 5cm.
Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O)? Vì sao?
Gọi B và C là các giao điểm của đường thẳng a và đường tròn (O). Tính độ dài BC.
Tiết 25.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Điền vào chổ trống (…….) trong bảng sau (R là bán kính của đường tròn, d là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng)
Cắt nhau
Không giao nhau
6cm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Nắm được hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn.
Biết vận dụng hệ thức để giải các bài toán liên quan.
Làm bài tập: 17, 18, 19, 20 trang 110 - SGK
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG NGÀY
NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11
CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Hãy bấm vào câu trả lời mà bạn cho là đúng
Câu 1: Cho đường tròn (O; 5cm), lấy điểm M sao cho OM = 7cm. Vị trí của điểm M là:
Câu 2: Cho đường tròn (O; R), dây AB < 2R, Kẻ OH vuông góc với AB ( H thuộc AB). Kết luận nào sau đây không đúng.
a/ M nằm trong đường tròn
b/ M nằm trên đường tròn
c/ M nằm ngoài đường tròn
a/ OH
c/ OH =HB
Câu 3: Khẳng định nào sau đây không đúng.
a/ Tâm các đường tròn đi qua hai điểm A và B nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
b/ Qua ba điểm thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
c/ Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây không đúng.
a/ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b/ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
c/ Dây lớn nhất là đường kính.
Trong hai dây của một đường tròn
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI
CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 25: Bài 4.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI
CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 25: Bài 4.
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
Tiết 25.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
+ Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung A và B, ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau.
+ Đường thẳng a được gọi là cát tuyến của đường tròn (O).
Tiết 25
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
+ Khi đường thẳng a và đường tròn (O) chỉ có một điểm chung C, ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.
+ Đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O). Điểm C gọi là tiếp điểm.
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
Định lí: (sgk/108)
Chứng minh: Giả sử H không trùng với C, lấy điểm D trên đường thẳng a sao cho H là trung điểm của CD
=> OH là đường trung trực của CD nên OD = OC = R.
Điểm D nằm trên đường tròn (O), vậy đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung. Điều này là mâu thuẫn với giả thiết.
Vậy H phải trùng với C, chứng tỏ OC phải vuông góc với a và OH = R.
Làm thế nào để vẽ tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm nằm trên đường tròn.
Tiết 25
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
+ Khi đường thẳng a và đường tròn (O) không có điểm chung ta nói đường thẳng a và đường tròn O không giao nhau.
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
+ Ta có OH > R
c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
Tiết 25.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn.
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
2
1
0
d < R
d = R
d > R
Đặt OH = d
?3
Cho đường thẳng a và một điểm O cách a là 3cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 5cm.
Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O)? Vì sao?
Gọi B và C là các giao điểm của đường thẳng a và đường tròn (O). Tính độ dài BC.
Tiết 25.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Điền vào chổ trống (…….) trong bảng sau (R là bán kính của đường tròn, d là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng)
Cắt nhau
Không giao nhau
6cm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Nắm được hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn.
Biết vận dụng hệ thức để giải các bài toán liên quan.
Làm bài tập: 17, 18, 19, 20 trang 110 - SGK
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG NGÀY
NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)