Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Chia sẻ bởi Trần Thị Mai Trang |
Ngày 22/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Trong một đường tròn (O,R) dây lớn nhất có độ dài bằng
a. R b. 2R
c. 3R d.
Rất tiếc, bạn đã sai rồi
Hoan hô, bạn đã trả lời đúng
Em hãy trả lời các câu hỏi sau đây
R
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Hết giờ
Times
Câu 2: Xem hình vẽ, Biết AH = 5, tính HB, AB
Giải:
Do OH AB nên theo định lí đường kính vuông góc với dây ta có:
AH = HB = AB
Mà AH= 5cm (gt)
Do đó HB = 5cm, AB = 10cm
1’
2’
0’
Times
5cm
Đoạn OH là khoảng các từ tâm O đến dây AB
TIẾT 24
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH
ĐẾN TÂM
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
Bài 3
1. Bài toán 1
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O; R). Gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB, CD. Chứng minh rằng OH2 + HB2 = OK2 + KD2
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM TỚI DÂY
Bài 3
1. Bài toán 1
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Cho (O,R)
Hai dây AB, CD khác đường kính
OH AB, OK CD
GT
KL
Giải:
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông OHB và OKD, ta có
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM TỚI DÂY
Bài 3
1. Bài toán 1
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
* Chú ý: Kết luận bài toán 1 vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc cả hai dây là đường kính.
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
?1 Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB=CD thì OH=OK
b) Nếu OH=OK thì AB=CD
Chứng minh
Nếu AB=CD thì OH=OK
Nếu OH=OK thì AB=CD
Cm
Times
Nếu AB = CD thì OH = OK
Theo kết quả bài toán 1, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà AB = CD (gt) nên HB = KD
Suy ra HB2 = KD2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
OH2 = OK2 , nên OH = OK
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Nếu AB=CD thì OH=OK
Nếu OH=OK thì AB=CD
Cm
Chứng minh
b) Nếu OH = OK thì AB = CD
Theo kết quả bài toán 1, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà OH = OK (gt) nên OH2 = OK2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
HB2 = KD2 , nên HB = KD
Do đó AB = CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Nếu AB = CD thì OH = OK
Theo kết quả bài toán 1, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà AB = CD (gt) nên HB = KD
Suy ra HB2 = KD2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
OH2 = OK2 , nên OH = OK
b) Nếu OH = OK thì AB = CD
Theo kết quả bài toán 1, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà OH = OK (gt) nên OH2 = OK2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
HB2 = KD2 , nên HB = KD
Do đó AB = CD
Trong một đường tròn :
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
* Định lí 1
Điền vào chổ (…….) để hoàn thành bài chứng minh sau
a) Nếu AB > CD thì OH < OK
Theo kết quả bài toán, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà AB > CD (gt) nên ………………..
Suy ra …………………… (2)
Từ (1) và (2) suy ra
……………..……….. nên OH < OK
a) Nếu AB > CD thì OH < OK
b) Nếu OH < OK thì AB > CD
Cm
HB > KD
HB2 > KD2
OH2 < OK2
Times
?2 Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD
b) AB và CD, nếu biết OH < OK
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
b) Nếu OHCD
Theo kết quả bài toán, ta có
………………………………….(1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
……………………; ………………….
Mà OH < OK (gt) nên ……………..(2)
Từ (1) và (2) suy ra
………………………..nên HB > KD
Do đó AB > CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
OH2 < OK2
HB2 > KD2
Điền vào chổ (…….) để hoàn thành bài chứng minh sau
Times
* Định lí 2
Trong 2 dây của một đường tròn :
Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
?3
Cho tam giác ABC, O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF
Hãy so sánh các độ dài :
a) BC và AC
b) AB và AC
duongtron
Giải
Vì điểm O là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác, nên điểm O là tâm của đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác ABC.
a) OE = OF (gt) BC=AC (định lí 1b)
b) OD > OE (gt); OE=OF (gt)
Nên OD > OF AB < AC (định lí 2b)
ABC,
O là giao điểm 3 đường trung trực.
OD > OE; OE = OF
So sánh
a) BC và AC
b) AB và AC
GT
KL
?3
Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Bài tập 12 SGK
Cho (O, 5cm)
Dây AB = 8cm
AI = 1cm; CD AB
Tính khoảng cách từ O
đến AB
b. chứng minh CD = AB
GT
KL
a. kẻ OH AB tại H
AB = 8 AH = HB = 4cm
Xét Tam giác OHB vuông nên theo định lý pytago suy ra:
OH = 3cm
b. kẻ OK CD
OHIK là hình chữ nhật
OK = HI = 4-1 =3cm
Do đó OH=OK AB=CD
I
Hướng dẫn về nhà:
Đọc hiểu lí thuyết, học thuộc và chứng minh lại định lí.
Làm bài tập 13, 14, 15 tr106 (sgk)
a. R b. 2R
c. 3R d.
Rất tiếc, bạn đã sai rồi
Hoan hô, bạn đã trả lời đúng
Em hãy trả lời các câu hỏi sau đây
R
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Hết giờ
Times
Câu 2: Xem hình vẽ, Biết AH = 5, tính HB, AB
Giải:
Do OH AB nên theo định lí đường kính vuông góc với dây ta có:
AH = HB = AB
Mà AH= 5cm (gt)
Do đó HB = 5cm, AB = 10cm
1’
2’
0’
Times
5cm
Đoạn OH là khoảng các từ tâm O đến dây AB
TIẾT 24
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH
ĐẾN TÂM
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
Bài 3
1. Bài toán 1
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O; R). Gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB, CD. Chứng minh rằng OH2 + HB2 = OK2 + KD2
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM TỚI DÂY
Bài 3
1. Bài toán 1
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Cho (O,R)
Hai dây AB, CD khác đường kính
OH AB, OK CD
GT
KL
Giải:
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông OHB và OKD, ta có
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM TỚI DÂY
Bài 3
1. Bài toán 1
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
* Chú ý: Kết luận bài toán 1 vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc cả hai dây là đường kính.
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
?1 Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB=CD thì OH=OK
b) Nếu OH=OK thì AB=CD
Chứng minh
Nếu AB=CD thì OH=OK
Nếu OH=OK thì AB=CD
Cm
Times
Nếu AB = CD thì OH = OK
Theo kết quả bài toán 1, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà AB = CD (gt) nên HB = KD
Suy ra HB2 = KD2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
OH2 = OK2 , nên OH = OK
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Nếu AB=CD thì OH=OK
Nếu OH=OK thì AB=CD
Cm
Chứng minh
b) Nếu OH = OK thì AB = CD
Theo kết quả bài toán 1, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà OH = OK (gt) nên OH2 = OK2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
HB2 = KD2 , nên HB = KD
Do đó AB = CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Nếu AB = CD thì OH = OK
Theo kết quả bài toán 1, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà AB = CD (gt) nên HB = KD
Suy ra HB2 = KD2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
OH2 = OK2 , nên OH = OK
b) Nếu OH = OK thì AB = CD
Theo kết quả bài toán 1, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà OH = OK (gt) nên OH2 = OK2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
HB2 = KD2 , nên HB = KD
Do đó AB = CD
Trong một đường tròn :
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
* Định lí 1
Điền vào chổ (…….) để hoàn thành bài chứng minh sau
a) Nếu AB > CD thì OH < OK
Theo kết quả bài toán, ta có
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
AH = HB = AB; CK = KD = CD
Mà AB > CD (gt) nên ………………..
Suy ra …………………… (2)
Từ (1) và (2) suy ra
……………..……….. nên OH < OK
a) Nếu AB > CD thì OH < OK
b) Nếu OH < OK thì AB > CD
Cm
HB > KD
HB2 > KD2
OH2 < OK2
Times
?2 Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD
b) AB và CD, nếu biết OH < OK
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
b) Nếu OH
Theo kết quả bài toán, ta có
………………………………….(1)
Do OH AB, OK CD nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây, ta có
……………………; ………………….
Mà OH < OK (gt) nên ……………..(2)
Từ (1) và (2) suy ra
………………………..nên HB > KD
Do đó AB > CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
OH2 < OK2
HB2 > KD2
Điền vào chổ (…….) để hoàn thành bài chứng minh sau
Times
* Định lí 2
Trong 2 dây của một đường tròn :
Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
?3
Cho tam giác ABC, O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF
Hãy so sánh các độ dài :
a) BC và AC
b) AB và AC
duongtron
Giải
Vì điểm O là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác, nên điểm O là tâm của đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác ABC.
a) OE = OF (gt) BC=AC (định lí 1b)
b) OD > OE (gt); OE=OF (gt)
Nên OD > OF AB < AC (định lí 2b)
ABC,
O là giao điểm 3 đường trung trực.
OD > OE; OE = OF
So sánh
a) BC và AC
b) AB và AC
GT
KL
?3
Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Bài tập 12 SGK
Cho (O, 5cm)
Dây AB = 8cm
AI = 1cm; CD AB
Tính khoảng cách từ O
đến AB
b. chứng minh CD = AB
GT
KL
a. kẻ OH AB tại H
AB = 8 AH = HB = 4cm
Xét Tam giác OHB vuông nên theo định lý pytago suy ra:
OH = 3cm
b. kẻ OK CD
OHIK là hình chữ nhật
OK = HI = 4-1 =3cm
Do đó OH=OK AB=CD
I
Hướng dẫn về nhà:
Đọc hiểu lí thuyết, học thuộc và chứng minh lại định lí.
Làm bài tập 13, 14, 15 tr106 (sgk)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Mai Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)