Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Hội |
Ngày 22/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Năm học: 2009 - 2010
nhiệt liệt Chào mừng các thầy cô giáo về dự thao giảng 20-11
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Điệp - Giáo viên Trường THCS Nghi Xuân
hình học 9
Toán 9
Một số bài toán khởi động
Bài 1
Cho AB, CD là hai dây của (O;R). Kẻ OH AB;OK CD.
a) So sánh: HA với HB
b) So sánh: HB với AB
c) Tính OH2 + HB2 và OK2 + KD2 theo R.
d) So sánh OH2 + HB2 với OK2 + KD2
Bài 2
AB,CD là 2 dây của (O). Dùng d?ng cụ đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, khoảng cách từ O tới AB,CD rồi điền vào chỗ trống (..)
AB.CD ; OH..OK
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O; R). Gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB, CD. Chứng minh rằng :
1. Bài toán
A
B
D
K
C
O
R
H
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
GT
KL
Cho(0; R).
Hai dây AB, CD ? 2R
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
.
A
B
D
K
C
O
R
H
(SGK)
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
B
K
H
áp dụng địng lí Pi- ta - go ta có:
OH2 + HB2 = OB2 = R2
OK2 + KD2 = OD2 = R2
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Cm
=>
(SGK)
*Trường hợp có một dây là đường kính
Chẳng hạn AB là đường kính
-Khi đó ta có:
OH = 0; HB = R
Mà OK2 + KD2 = R2
=>OH2 + HB2 = OK2 + KD2
*Trường hợp cả 2 dây AB, CD đều là đ.kính
-Khi đó ta có:
H và K đều trùng với O;
OH = OK = 0; HB = KD = R
Suy ra:OH2 + HB2 = R2
=> OH2 + HB2 = OK2 + KD2
* Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai dây là đường kính.
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
K
H
áp dụng địng lí Pi- ta - go ta có:
OH2 + HB2 = OB2 = R2
OK2 + KD2 = OD2 = R2
Cm
=>
(SGK)
* Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai dây là đường kính.
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
B
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
a) Hướng dẫn
OH = OK
OH2 = OK2
HB2 = KD2
HB = KD
AB = CD
Định lí ®k vu«ng gãc víi d©y
B.toán:
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
cm
a)
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n1: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n1: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
a)
Trong một đường tròn:
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
a)
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
a)
b)
Ta có: OH = OK => OH2 = OK2
Theo B.toán: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
HB2 = KD2 => HB = KD
Theo đ?nh lớ đk vuông góc với dây
=> AB = CD
Qua câu b) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
a)
b)
Ta có: OH = OK => OH2 = OK2
Theo B.toán: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
HB2 = KD2 => HB = KD
Theo đ?nh lớ đk vuông góc với dây
=> AB = CD
Qua câu b) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Định lí1:
Muốn biết 2 dây cung có bằng nhau hay không ta làm như thế nào?
Muốn biết khoảng cách từ tâm tới 2 dây có bằng nhau hay không ta làm như thế nào?
AB = CD ? OH = OK
O .
K
C
D
A
B
h
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Định lí1:
Muốn biết 2 dây cung có bằng nhau hay không ta làm gì?
Muốn biết khoảng cách từ tâm tới 2 dây có bằng nhau hay không ta làm như thế nào?
Quan hệ giữa 2 dây AB và CD ntn?
AB = CD ? OH = OK
Định lí1:
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
Bài tập: Chọn đáp án đúng.
a, Trong hình,
cho OH = OK, AB = 6cm
CD bằng:
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
A: 3cm
B: 6cm
C: 9cm
D: 12cm
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
Bài tập: Chọn đáp án đúng.
a, Trong hình,
cho OH = OK, AB = 6cm
CD bằng:
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
A: 3cm
B: 6cm
C: 9cm
D: 12cm
Hoan hô, bạn đã trả lời đúng
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
Bài tập: Chọn đáp án đúng.
a, Trong hình,
cho OH = OK, AB = 6cm
CD bằng:
b, Trong hình,
cho AB = CD, OH = 5cm
OK bằng:
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
B: 6cm
A: 3cm
B: 4cm
C: 5cm
D: 6cm
Hoan hô, bạn đã trả lời đúng
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD .
b) AB và CD, nếu biết OH < OK .
a) NÕu AB > CD th× HB > KD (®.kÝnh d©y)
=> HB2 > KD2
mµ OH2 + HB2 = KD2 + OK2 (kq b.to¸n)
Suy ra OH2 < OK2
VËy OH < OK
Chứng minh
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Trong hai dây của một đ. tròn:
Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD .
b) AB và CD, nếu biết OH < OK .
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD .
b) AB và CD, nếu biết OH < OK .
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD .
b) AB và CD, nếu biết OH < OK .
Nếu OH < OK => OH2 < OK2
mà HB2 + OH2 = OK2 + KD2 (kq b.toán)
do đó HB2 > KD2
=> HB > KD
=> AB > CD (đ.kính dây)
Qua câu b) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
b)
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
Định lí2:
Muốn so sáng độ dài 2 dây cung ta làm như thế nào?
Muốn so sánh độ dài k/c từ tâm tới 2 dây cung ta làm như thế nào?
AB > CD ? OH < OK
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
BT: Điền dấu <, >, = thích hợp vào(.)?
a, OI .. OK b, AB . CD
c, XY . UV
<
>
<
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
Cho ? ABC, O là giao điểm của các đường trung trực của ?; D,E,F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB,BC,AC. Cho biết OD > OE, OE = OF. Hãy so sánh:
a) BC và AC;
b) AB và AC;
?3
Giải
Vì O là giao điểm của các đường trung trực của ?ABC
=>O là tâm đường tròn ngoại tiếp ?ABC
OE = OF
OD > OE, OE = OF
Theo đlí 2b => AB < AC
A
B
C
F
E
D
O
//
//
nên OD > OF
Theo đlí 1b => BC = AC.
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
GT
KL
Bài 12 (SGK)
a, Tính khoảng cách từ O đến AB b, CD = AB
B
A
C
D
Giải
I
H
a, áp dụng định lí Pitago ta tính được OH = 3 cm
b,
c, Cho M là điểm bất kì chạy trên (O). Tìm số đo lớn nhất của KMO ?
K
Kẻ OK CD
Tứ giác OHIK là hình chữ nhật (v× H = K = I = 900)
OK = IH = 4 – 1 = 3cm
Do ®ã: OK= OH = 3cm ( cmt)
CD =AB (theo ®Þnh lÝ 1)
N
M
(
c, Hướng dẫn:
E
Ta có:
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
Trong một đường tròn
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Trong hai dây của một đường tròn
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
Bài tập về nhà
Học thuộc và chứng minh lại hai định lí.
Làm bài tập: 13;14; 15; 16 (SGK - T 106).
Làm bài tập: 31; 32; 33 (SBT - T132).
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán 1
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
Cho (O) các dây AB, CD bằng nhau, các tia AB, CD cắt nhau tại E nằm bên ngoài đường tròn. Gọi Hvà K theo thứ tự là trung điểm của AB và CD, Chứng minh rằng:
a) EH = EK;
b) EA = EC;
Bài 13/106
A
B
C
D
E
∕∕
∕∕
∕∕
∕∕
Chứng minh
Vì H, K là trung điểm của AB; CD => OH; OK lần lượt là k/c từ O đến AB; CD.
Mà AB = CD theo (gt) => OH = OK (đ.lí 1)
a)Hai ? vuông HOE và KOE bằng nhau (TH cạnh huyền cạnh góc vuông)
Suy ra EH = EK
b) Ta có AH = CK (cùng = AB AC; t/c đường kính đi qua trung điểm của dây)
Lại có EH = EK (cmt)
Suy ra AH + EH = CK + EK hay EA = EC
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán 1
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
Cho (O) điểm A nằm bên trong đường tròn. Vẽ dây BC vuông góc với OA tại A. Vẽ dây EF bất kì đi qua A không vuông góc với OA. Hãy so sánh độ dài 2 dây BC và EF
Bài 16/106
E
B
C
F
Chứng minh
Từ O hạ OH vuông góc với EF
Trong ? vuông HOA có OA > OH (OA c.huyền)
Theo đ.lí 2 => BC < EF
H
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Năm học: 2009 - 2010
nhiệt liệt Chào mừng các thầy cô giáo về dự thao giảng 20-11
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Điệp - Giáo viên Trường THCS Nghi Xuân
hình học 9
Toán 9
Một số bài toán khởi động
Bài 1
Cho AB, CD là hai dây của (O;R). Kẻ OH AB;OK CD.
a) So sánh: HA với HB
b) So sánh: HB với AB
c) Tính OH2 + HB2 và OK2 + KD2 theo R.
d) So sánh OH2 + HB2 với OK2 + KD2
Bài 2
AB,CD là 2 dây của (O). Dùng d?ng cụ đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, khoảng cách từ O tới AB,CD rồi điền vào chỗ trống (..)
AB.CD ; OH..OK
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O; R). Gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB, CD. Chứng minh rằng :
1. Bài toán
A
B
D
K
C
O
R
H
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
GT
KL
Cho(0; R).
Hai dây AB, CD ? 2R
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
.
A
B
D
K
C
O
R
H
(SGK)
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
B
K
H
áp dụng địng lí Pi- ta - go ta có:
OH2 + HB2 = OB2 = R2
OK2 + KD2 = OD2 = R2
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Cm
=>
(SGK)
*Trường hợp có một dây là đường kính
Chẳng hạn AB là đường kính
-Khi đó ta có:
OH = 0; HB = R
Mà OK2 + KD2 = R2
=>OH2 + HB2 = OK2 + KD2
*Trường hợp cả 2 dây AB, CD đều là đ.kính
-Khi đó ta có:
H và K đều trùng với O;
OH = OK = 0; HB = KD = R
Suy ra:OH2 + HB2 = R2
=> OH2 + HB2 = OK2 + KD2
* Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai dây là đường kính.
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
K
H
áp dụng địng lí Pi- ta - go ta có:
OH2 + HB2 = OB2 = R2
OK2 + KD2 = OD2 = R2
Cm
=>
(SGK)
* Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai dây là đường kính.
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
B
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
a) Hướng dẫn
OH = OK
OH2 = OK2
HB2 = KD2
HB = KD
AB = CD
Định lí ®k vu«ng gãc víi d©y
B.toán:
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
cm
a)
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n1: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n1: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
a)
Trong một đường tròn:
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
a)
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
a)
b)
Ta có: OH = OK => OH2 = OK2
Theo B.toán: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
HB2 = KD2 => HB = KD
Theo đ?nh lớ đk vuông góc với dây
=> AB = CD
Qua câu b) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo ®ịnh lí ®k vu«ng gãc víi d©y
AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2
Theo B.to¸n: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
=> OH2 = OK2 => OH = OK
a)
b)
Ta có: OH = OK => OH2 = OK2
Theo B.toán: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
HB2 = KD2 => HB = KD
Theo đ?nh lớ đk vuông góc với dây
=> AB = CD
Qua câu b) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Định lí1:
Muốn biết 2 dây cung có bằng nhau hay không ta làm như thế nào?
Muốn biết khoảng cách từ tâm tới 2 dây có bằng nhau hay không ta làm như thế nào?
AB = CD ? OH = OK
O .
K
C
D
A
B
h
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Định lí1:
Muốn biết 2 dây cung có bằng nhau hay không ta làm gì?
Muốn biết khoảng cách từ tâm tới 2 dây có bằng nhau hay không ta làm như thế nào?
Quan hệ giữa 2 dây AB và CD ntn?
AB = CD ? OH = OK
Định lí1:
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
Bài tập: Chọn đáp án đúng.
a, Trong hình,
cho OH = OK, AB = 6cm
CD bằng:
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
A: 3cm
B: 6cm
C: 9cm
D: 12cm
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
Bài tập: Chọn đáp án đúng.
a, Trong hình,
cho OH = OK, AB = 6cm
CD bằng:
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
A: 3cm
B: 6cm
C: 9cm
D: 12cm
Hoan hô, bạn đã trả lời đúng
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
Bài tập: Chọn đáp án đúng.
a, Trong hình,
cho OH = OK, AB = 6cm
CD bằng:
b, Trong hình,
cho AB = CD, OH = 5cm
OK bằng:
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
B: 6cm
A: 3cm
B: 4cm
C: 5cm
D: 6cm
Hoan hô, bạn đã trả lời đúng
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD .
b) AB và CD, nếu biết OH < OK .
a) NÕu AB > CD th× HB > KD (®.kÝnh d©y)
=> HB2 > KD2
mµ OH2 + HB2 = KD2 + OK2 (kq b.to¸n)
Suy ra OH2 < OK2
VËy OH < OK
Chứng minh
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Trong hai dây của một đ. tròn:
Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD .
b) AB và CD, nếu biết OH < OK .
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD .
b) AB và CD, nếu biết OH < OK .
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD .
b) AB và CD, nếu biết OH < OK .
Nếu OH < OK => OH2 < OK2
mà HB2 + OH2 = OK2 + KD2 (kq b.toán)
do đó HB2 > KD2
=> HB > KD
=> AB > CD (đ.kính dây)
Qua câu b) ta thấy có quan hệ gì giữa 2 dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
b)
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
?2
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
Định lí2:
Muốn so sáng độ dài 2 dây cung ta làm như thế nào?
Muốn so sánh độ dài k/c từ tâm tới 2 dây cung ta làm như thế nào?
AB > CD ? OH < OK
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
BT: Điền dấu <, >, = thích hợp vào(.)?
a, OI .. OK b, AB . CD
c, XY . UV
<
>
<
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
Cho ? ABC, O là giao điểm của các đường trung trực của ?; D,E,F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB,BC,AC. Cho biết OD > OE, OE = OF. Hãy so sánh:
a) BC và AC;
b) AB và AC;
?3
Giải
Vì O là giao điểm của các đường trung trực của ?ABC
=>O là tâm đường tròn ngoại tiếp ?ABC
OE = OF
OD > OE, OE = OF
Theo đlí 2b => AB < AC
A
B
C
F
E
D
O
//
//
nên OD > OF
Theo đlí 1b => BC = AC.
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
GT
KL
Bài 12 (SGK)
a, Tính khoảng cách từ O đến AB b, CD = AB
B
A
C
D
Giải
I
H
a, áp dụng định lí Pitago ta tính được OH = 3 cm
b,
c, Cho M là điểm bất kì chạy trên (O). Tìm số đo lớn nhất của KMO ?
K
Kẻ OK CD
Tứ giác OHIK là hình chữ nhật (v× H = K = I = 900)
OK = IH = 4 – 1 = 3cm
Do ®ã: OK= OH = 3cm ( cmt)
CD =AB (theo ®Þnh lÝ 1)
N
M
(
c, Hướng dẫn:
E
Ta có:
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
Trong một đường tròn
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Trong hai dây của một đường tròn
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
Bài tập về nhà
Học thuộc và chứng minh lại hai định lí.
Làm bài tập: 13;14; 15; 16 (SGK - T 106).
Làm bài tập: 31; 32; 33 (SBT - T132).
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán 1
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
Cho (O) các dây AB, CD bằng nhau, các tia AB, CD cắt nhau tại E nằm bên ngoài đường tròn. Gọi Hvà K theo thứ tự là trung điểm của AB và CD, Chứng minh rằng:
a) EH = EK;
b) EA = EC;
Bài 13/106
A
B
C
D
E
∕∕
∕∕
∕∕
∕∕
Chứng minh
Vì H, K là trung điểm của AB; CD => OH; OK lần lượt là k/c từ O đến AB; CD.
Mà AB = CD theo (gt) => OH = OK (đ.lí 1)
a)Hai ? vuông HOE và KOE bằng nhau (TH cạnh huyền cạnh góc vuông)
Suy ra EH = EK
b) Ta có AH = CK (cùng = AB AC; t/c đường kính đi qua trung điểm của dây)
Lại có EH = EK (cmt)
Suy ra AH + EH = CK + EK hay EA = EC
§3
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
1. Bài toán 1
(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lí1:
AB = CD ? OH = OK
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lí2:
AB > CD ? OH < OK
Cho (O) điểm A nằm bên trong đường tròn. Vẽ dây BC vuông góc với OA tại A. Vẽ dây EF bất kì đi qua A không vuông góc với OA. Hãy so sánh độ dài 2 dây BC và EF
Bài 16/106
E
B
C
F
Chứng minh
Từ O hạ OH vuông góc với EF
Trong ? vuông HOA có OA > OH (OA c.huyền)
Theo đ.lí 2 => BC < EF
H
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Hội
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)