Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Tú | Ngày 22/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

Trường trung học cơ sở thụy liên
nhiệt liệt chào mừng ngày nhà giáo việt nam
20 - 11 - 2008
KI?M TRA B�I CU
AB > CD
MI = IN
1. Bài toán:
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O;R) gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB ,CD.
Chứng minh rằng : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
O
D
B
A
C
H
K
R
GT
KL
(O; R). Hai dây AB; CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Giải:
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (định lí Pi-ta-go) (1)
Từ (1) và (2) suy ra OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (3)
- Xét tam giác vuông OHB, ta có :
- Xét tam giác vuông OKD, ta có :
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (định lí Pi-ta-go) (2)
+) AB là đường kính
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
O
D
B
A
C
K
B
A
H
O
OH = 0
OH2 + HB2 =
c
b
d
a
o
+) AB và CD là đường kính
O
OH = OK = 0
Vậy : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
02 + HB2
= R2
OK2 + KD2 =
02 + KD2 =
Vậy : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
R2
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
- Nhóm 1; 2 :
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
- Nhóm 3; 4 :
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
Mà AB = CD nên HB = KD
HB2 = KD2 (4)
Từ (3) và (4) suy ra OH2 = OK2
OH = OK
Giải:
b) OH = OK nên OH2 = OK2 (5)
Từ (4) và (5) suy ra HB2 = KD2
HB = KD. Do đó AB = CD
HB =
AB ;
KD =
CD
a) Theo định lí về đường kính vuông góc với dây cung ta có :
* Định lí 1:(SGK-tr105)
1. Bài toán:
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O;R) gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB ,CD.
Chứng minh rằng : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
GT
KL
(O; R). Hai dây AB; CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Giải:
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (định lí Pi-ta-go) (1)
Từ (1) và (2) suy ra OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (3)
- Xét tam giác vuông OHB, ta có :
- Xét tam giác vuông OKD, ta có :
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (định lí Pi-ta-go) (2)
GT
KL
(O; R).Hai dây AB; CD
a) AB = CD
b) OH = OK
a) OH = OK
b) AB = CD
a
b
k
c
h
d
k
d
c
O
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
Mà AB = CD nên HB = KD
HB2 = KD2 (4)
Từ (3) và (4) suy ra OH2 = OK2
OH = OK
Giải:
b) OH = OK nên OH2 = OK2 (5)
Từ (4) và (5) suy ra HB2 = KD2
HB = KD. Do đó AB = CD
HB =
AB ;
KD =
CD
a) Theo định lí về đường kính vuông góc với dây cung ta có :
* Định lí 1:(SGK-tr105)
* Định lí 2:(SGK-tr105)
1. Bài toán:
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O;R) gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB ,CD.
Chứng minh rằng : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
C
GT
KL
(O; R). Hai dây AB; CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Giải:
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (định lí Pi-ta-go) (1)
Từ (1) và (2) suy ra OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (3)
- Xét tam giác vuông OHB, ta có :
- Xét tam giác vuông OKD, ta có :
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (định lí Pi-ta-go) (2)
O
D
B
A
H
K
R
>
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
<
.
>
>
>
<
<
<
<
>
>
>
* Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải .
GT
KL
(O; R).Hai dây AB; CD
a) AB = CD
b) OH = OK
a) OH = OK
b) AB = CD
Cho tam giác ABC , O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác ; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE; OE = O F
Hãy so sánh các độ dài.
a) BC và AC
b) AB và AC
b) OD > OE (gt) AB < AC
(theo định lí 1)
(theo định lí 2)
Giải.
Luyện tập
O là giao điểm các đường trung trực của tam giác ABC nên O là tâm đường tròn
Vậy OD; OE; OF lần lượt là khoảng cách từ tâm O đến các dây AB; BC và AC
a) OE = OF (gt) BC = AC
ngoại tiếp tam giác ABC
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
1
3
4
OH = OI
AB > CD
AB > CD
AB = CD
2
B
C
D
O
A
H
K
Bài 1: Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
Cho đường tròn tâm O bán kính 5cm, dây AB = 8cm.
a) Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB.
b) Gọi I là điểm thuộc dây AB sao cho AI = 1cm. Kẻ dây CD
đi qua I và vuông góc với AB. Chứng minh rằng CD = AB.
Bài 2 :
AH = HB =
AB = 4cm
OH2
a)
b)
OK = IH = AH - AI = 4 - 1 = 3cm
OH
OK = OH
CD = AB
O
D
A
C
H
K
I
B
5
8
= OB2 - HB2
= 3cm
1. Bài toán:
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O;R) gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB ,CD.
Chứng minh rằng : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
GT
KL
(O; R). Hai dây AB; CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Giải:
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (định lí Pi-ta-go) (1)
Từ (1) và (2) suy ra OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (3)
- Xét tam giác vuông OHB, ta có :
- Xét tam giác vuông OKD, ta có :
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (định lí Pi-ta-go) (2)
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
* Định lí 1:(SGK-tr105)
* Định lí 2:(SGK-tr105)
O
M
N
P
Q
H
K
Hướng dẫn về nhà
giờ học kết thúc xin chân thành cảm ơn
Các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)