Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Chia sẻ bởi Lâm Thị Sử | Ngày 22/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

1
Kính chào Quý Thầy Cô và Các Em Học Sinh
2
Giới thiệu:
Ở bài trước chúng ta đã học quan hệ giữa đường kính và dây cung, vấn đề khác đặt ra trong một đt nếu 2 dây bằng nhau hoặc 2 dây không thì khoảng cách từ tâm đến hai dây ấy như thế nào? Để hiểu rõ quan hệ đó thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
3
Tiết 21: LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I) Bài toán:
Bài toán: Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O;R). Gọi OH, OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến AB, CD. Chứng minh rằng:
OH2 + HB2 = OK2 + KD2

Chứng minh:
Từ (*) và (**) suy ra:
Quan hệ giữa OH, OK và OK, CD như thế nào? Nếu AB=CD thì OH ? OK ta sẽ sang phần II
Có: OH2 + HB2 =OB2
(định lí py-ta-go)
OH2 + HB2 =R2 (*)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Giáo viên giới thiệu nếu một trong 2 dây là đường kính thì kết quả trên vẫn đúng.
Có :OK2 + KD2 =OD2
(định lí py-ta-go)
OK2 + KD2 =R2 (**)
4
Tiết 21: LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. Bài toán:
Bài toán ?1: Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1. Chứng minh rằng:
a) Nếu AB=CD thì OH=OK
b) Nếu OH=OK thì AB=CD
(Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
Chứng minh:
Từ (1) và (2)⇒OH2=OK2⇒OH=OK
Mà AB=CD (gt)⇒HB=KD
Ta có OH2+HB2=OK2+KD2 (1)
II. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây:
1) Bài toán ?1:
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
(Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
b) Có OH=OK (gt)⇒ OH2=OK2 (3)
Từ (1) và (3)⇒HB2=KD2⇒HB=KD
Kết luận 2: Trong một đường tròn 2 dây cách đều tâm thì bằng nhau

Kết luận 1: Trong một đường tròn 2 dây bằng nhau thì cách đều tâm .

2) Định lí 1 ( SGK tr 105):
Kết luận 1: Trong một đường tròn 2 dây bằng nhau thì cách đều tâm .
⇒HB2 =KD2 (2)
Ta có OH2+HB2=OK2+KD2 (1)
a)
b)
Trong một đường tròn:
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau
















5
Tiết 21: LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I) Bài toán:
(Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
Chứng minh:
Từ (1) và (2)⇒OH2Mà AB>CD (gt)⇒HB>KD
Ta có OH2+HB2=OK2+KD2 (1)
(?2)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
(Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
b) Có OHTừ (1) và (3)⇒HB2>KD2⇒HB>KD
Định lí 1 ( SGK /105):
II) Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây:
(?1)
Bài toán ?2: Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để So sánh các độ dài:
a) OH và OK nếu AB>CD
b) AB và CD nếu OHKết luận 1: Trong hai dây của một đường tròn dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
Kết luận 2: Trong hai dây của một đường tròn dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

4) Định lí 2 ( SGK tr 105):
Kết luận 1: a)Trong hai dây của một đường tròn dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
⇒HB2>KD2(2)
Ta có OH2+HB2=OK2+KD2 (1)
b)
Trong hai dây của một đường tròn:
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.









6
Tiết 24: LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I) Bài toán (SGK):
Chứng minh:
a)OE=OF(gt)⇒BC=AC(định lí 1 b)
⇒O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Vì O là giao điểm của các đường trung trực của ABC
Bài toán ?2:
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Định lí 1 ( SGK tr 105):
II) Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây:
Bài toán ?1:
Bài toán ?3: Cho tam giác ABC, O là giao điểm của các đường trung trực của ; D,E,F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB,BC,AC. Cho biết OD > OE, OE = OF. Hãy so sánh:
a) BC và AC;
b) AB và AC;
Định lí 2 ( SGK tr 105):
Bài toán ?3:
b) OD > OE, OE = OF (gt)
⇒ AB < AC (định lí 2b)
Chọn đúng, sai:
⇒ OD>OF
7
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?
8
LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
Trong hai dây của một đường tròn
dây nào lớn hơn thì………………..
Trong hai dây của một đường tròn
dây nào gần tâm hơn thì…………………
Trong một đường tròn
hai dây cách đều tâm thì …………….
Trong một đường tròn
hai dây bằng nhau thì………………..
cách đều tâm
gần tâm hơn
dây đó lớn hơn
bằng nhau
9
Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
+Đối với bài học ở tiết học này:
-Học sinh học thuộc 2 định lí và chứng minh lại 2 định lí.
-Làm bài tập: 12a,13/106 sgk.
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem trước bài :Luyện tập.

10
CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
MẠNH KHỎE
BÀI HỌC
KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lâm Thị Sử
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)