Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nền |
Ngày 22/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY,
CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH.
Đơn vị: Trường THCS Đại Thắng
HÌNH HỌC 9
Bài toán:
Cho hình vẽ: Chứng minh rằng :
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc cả hai dây là đường kính.
? Kết luận của bài toán trên còn đúng không nếu một dây là đường kính hoặc cả hai dây là đường kính?
Định lý 1: Trong một đường :
- Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
- Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
a) AB = CD => OH = OK
b) OH = OK => AB = CD
Bài tập 1: Cho hình vẽ, trong đó MN = PQ.
Chứng minh rằng: AE = AF.
Bài tập 2
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: …………………………Lớp 9……….
= >
= >
Định lý 2:
Trong hai dây của một đường tròn:
- Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
- Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
a) AB > CD => OH < OK
b) OH < OK => AB > CD
Bài tập 3.
Cho tam giác ABC, O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF
Hãy so sánh các độ dài :
a) BC và AC
b) AB và AC
Bài tập 4:
OF….. OE….. OD
BC….. AC….. AB
OI….. OH….. OK
Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Nắm vững hai định lí về “Liên hệ giữa dây & khoảng cách từ tâm đến dây”.
Vận dụng giải bài tập: 12, 13, 14/SGK/ Tr106
Tiết sau Luyện tập §2 và §3.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 12 :
Cho (O;5cm), dây AB= 8cm
a)Tính khoảng cách từ tâm 0 đến dây AB.
b) Gọi I là điểm thuộc dây AB: AI = 1cm. Kẻ dây CD đi qua I và vuông góc với AB.
Chứng minh CD = AB
Hướng dẫn
a) Kẻ OH vuông góc với AB,=> HB =AB/2, sau đó vận dụng định lý Pitago cho tam giác vuông BOH, ta sẽ tính được OH
b) Kẻ OK vuông góc với CD , sau đó chứng minh tứ giác OHIK là hình vuông
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY,
CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH.
Giáo viên : Trường THCS Đại Thắng
HÌNH HỌC 9
Bài tập trắc nghiệm:
Cho hình vẽ, OH = OK và AB = 8cm
Khi đó KC bằng:
3 cm B. 4 cm
C. 5 cm D. 6 cm
Bài toán1: Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK
b) Nếu OH = OK thì AB = CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH.
Đơn vị: Trường THCS Đại Thắng
HÌNH HỌC 9
Bài toán:
Cho hình vẽ: Chứng minh rằng :
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc cả hai dây là đường kính.
? Kết luận của bài toán trên còn đúng không nếu một dây là đường kính hoặc cả hai dây là đường kính?
Định lý 1: Trong một đường :
- Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
- Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
a) AB = CD => OH = OK
b) OH = OK => AB = CD
Bài tập 1: Cho hình vẽ, trong đó MN = PQ.
Chứng minh rằng: AE = AF.
Bài tập 2
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: …………………………Lớp 9……….
= >
= >
Định lý 2:
Trong hai dây của một đường tròn:
- Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
- Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
a) AB > CD => OH < OK
b) OH < OK => AB > CD
Bài tập 3.
Cho tam giác ABC, O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF
Hãy so sánh các độ dài :
a) BC và AC
b) AB và AC
Bài tập 4:
OF….. OE….. OD
BC….. AC….. AB
OI….. OH….. OK
Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Nắm vững hai định lí về “Liên hệ giữa dây & khoảng cách từ tâm đến dây”.
Vận dụng giải bài tập: 12, 13, 14/SGK/ Tr106
Tiết sau Luyện tập §2 và §3.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 12 :
Cho (O;5cm), dây AB= 8cm
a)Tính khoảng cách từ tâm 0 đến dây AB.
b) Gọi I là điểm thuộc dây AB: AI = 1cm. Kẻ dây CD đi qua I và vuông góc với AB.
Chứng minh CD = AB
Hướng dẫn
a) Kẻ OH vuông góc với AB,=> HB =AB/2, sau đó vận dụng định lý Pitago cho tam giác vuông BOH, ta sẽ tính được OH
b) Kẻ OK vuông góc với CD , sau đó chứng minh tứ giác OHIK là hình vuông
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY,
CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH.
Giáo viên : Trường THCS Đại Thắng
HÌNH HỌC 9
Bài tập trắc nghiệm:
Cho hình vẽ, OH = OK và AB = 8cm
Khi đó KC bằng:
3 cm B. 4 cm
C. 5 cm D. 6 cm
Bài toán1: Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK
b) Nếu OH = OK thì AB = CD
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nền
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)