Chương II. §2. Đường kính và dây của đường tròn
Chia sẻ bởi Vi Hong Minh |
Ngày 22/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Đường kính và dây của đường tròn thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào các thày cô giáo tới dự giờ thăm lớp 9a1 – chào các em học sinh
Chúc cả lớp ta một tiết học sôi nổi và đạt kết quả tốt
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn
a. Tam giác nhọn
b. Tam giác vuông
c. Tam giác tù
2.Hãy nêu rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đối với tam giác ABC.
Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng
Của đường tròn đó
*đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kỳ đường kính nào cũng là trục
đối xứng của đường tròn
* o
* o
* o
Tâm đường tròn ngoại
tiếp Tam giác nhọn nằm
bên trong tan giác
b. Tâm đường tròn ngoại tiếpTam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền
c. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác tù nằm bên ngoài tam giác
Trả lời :
Câu hỏi : Cho đường tròn tâm O, bán kính R Trong các dây AB, AC, AD , AM ….. của đường tròn, dây nào lớn nhất ? nó có độ dài bằng bao nhiêu so với R ?
A
C
B
M
D
*
0
R
Tiết 20
§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
Bài toán: Gọi AB là một dây bất kì của đường tròn (O;R). CMR
AB 2R
A
B
Giải:
Trường hợp AB là đường kính (HV 1).
HV1
Trường hợp dây AB không là đường kính (HV2)
HV2
Xét tam giác ABC, ta có AB < AO + OB = R + R = 2R
Vậy ta luôn có AB 2R
* Định lí 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
Ta có AB = 2R
Tiết 20
§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
Bài toán1:Gọi AB là một dây bất kì của đường tròn (O;R). CMR
AB 2R
* Định lí 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Bài toán 2:Cho đường tròn (O), đường kính AB vuông góc với dây CD. CMR đường kính AB đi qua trung điểm của dây CD.
C
D
Giải:
Trường hợp CD là đường kính: Hiển nhiên AB đi qua trung điểm O của CD (HV3)
Trường hợp CD không là đường kính (HV4).
C
D
I
* Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Gọi I là giao điểm của AB và CD.
Δ OCD có OC = OD (b.kính) nên nó là Δ cân tại O, OI là đường cao nên cũng là đường trung tuyến, do đó IC = ID.
Tiết 20
§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
* Định lí 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
* Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Câu hỏi ?
Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không?
A
B
Đường kính đi qua trung điểm của một dây có vuông góc với dây đó.(H.5)
A
B
Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.(H.6)
* Định lí 3: Trong một đường tròn,đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
H.5
H.6
?2
Cho HV. Hãy tính độ dài dây AB, biết OA = 13cm, AM = MB, OM = 5cm
Giải
Có dây AB là dây không đi qua tâm, MA = MB (gt) OM AB (đ/l quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây).
Xét tam giác vuông AOM có
(đ/l py-ta-go) suy ra
C
D
Qua OM kẻ đường kính CD
OA2 = MA2 + MO2
Tiết 20
§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
* Định lí 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
* Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
* Định lí 3: Trong một đường tròn,đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
Bài toán: Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD không cắt đường kính AB.Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD. Chứng minh rằng CH= DK
Giải
Tứ giác ABCD là hình thang vì AH//BK do cùng HK. Xét hình thang AHKB có AO=OB=R, OM//AH//BK (cùng HK) OM là đường trung bình của h.thang. Vậy MH = MK (1).
Có OM CD MC = MD (2) (đ/l quan hệ giữa đường kính và dây).
Từ (1) và (2) MH – MC = MK – MD CH = DK.
? Hãy so sánh độ dài của đường kính và dây
Nêu các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kinh và dây ?
Bài tập Về nhà: học bài SGK /102-103
BTVN :15,16,17,18,19/147-148 SBT
Về nhà nhớ học bài cũ và làm các BT
Xin mời các thày cô và cả lớpnghỉ hẹn gặp lại ngày mai!
Chúc cả lớp ta một tiết học sôi nổi và đạt kết quả tốt
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn
a. Tam giác nhọn
b. Tam giác vuông
c. Tam giác tù
2.Hãy nêu rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đối với tam giác ABC.
Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng
Của đường tròn đó
*đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kỳ đường kính nào cũng là trục
đối xứng của đường tròn
* o
* o
* o
Tâm đường tròn ngoại
tiếp Tam giác nhọn nằm
bên trong tan giác
b. Tâm đường tròn ngoại tiếpTam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền
c. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác tù nằm bên ngoài tam giác
Trả lời :
Câu hỏi : Cho đường tròn tâm O, bán kính R Trong các dây AB, AC, AD , AM ….. của đường tròn, dây nào lớn nhất ? nó có độ dài bằng bao nhiêu so với R ?
A
C
B
M
D
*
0
R
Tiết 20
§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
Bài toán: Gọi AB là một dây bất kì của đường tròn (O;R). CMR
AB 2R
A
B
Giải:
Trường hợp AB là đường kính (HV 1).
HV1
Trường hợp dây AB không là đường kính (HV2)
HV2
Xét tam giác ABC, ta có AB < AO + OB = R + R = 2R
Vậy ta luôn có AB 2R
* Định lí 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
Ta có AB = 2R
Tiết 20
§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
Bài toán1:Gọi AB là một dây bất kì của đường tròn (O;R). CMR
AB 2R
* Định lí 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Bài toán 2:Cho đường tròn (O), đường kính AB vuông góc với dây CD. CMR đường kính AB đi qua trung điểm của dây CD.
C
D
Giải:
Trường hợp CD là đường kính: Hiển nhiên AB đi qua trung điểm O của CD (HV3)
Trường hợp CD không là đường kính (HV4).
C
D
I
* Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Gọi I là giao điểm của AB và CD.
Δ OCD có OC = OD (b.kính) nên nó là Δ cân tại O, OI là đường cao nên cũng là đường trung tuyến, do đó IC = ID.
Tiết 20
§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
* Định lí 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
* Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Câu hỏi ?
Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không?
A
B
Đường kính đi qua trung điểm của một dây có vuông góc với dây đó.(H.5)
A
B
Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.(H.6)
* Định lí 3: Trong một đường tròn,đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
H.5
H.6
?2
Cho HV. Hãy tính độ dài dây AB, biết OA = 13cm, AM = MB, OM = 5cm
Giải
Có dây AB là dây không đi qua tâm, MA = MB (gt) OM AB (đ/l quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây).
Xét tam giác vuông AOM có
(đ/l py-ta-go) suy ra
C
D
Qua OM kẻ đường kính CD
OA2 = MA2 + MO2
Tiết 20
§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
* Định lí 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
* Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
* Định lí 3: Trong một đường tròn,đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
Bài toán: Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD không cắt đường kính AB.Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD. Chứng minh rằng CH= DK
Giải
Tứ giác ABCD là hình thang vì AH//BK do cùng HK. Xét hình thang AHKB có AO=OB=R, OM//AH//BK (cùng HK) OM là đường trung bình của h.thang. Vậy MH = MK (1).
Có OM CD MC = MD (2) (đ/l quan hệ giữa đường kính và dây).
Từ (1) và (2) MH – MC = MK – MD CH = DK.
? Hãy so sánh độ dài của đường kính và dây
Nêu các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kinh và dây ?
Bài tập Về nhà: học bài SGK /102-103
BTVN :15,16,17,18,19/147-148 SBT
Về nhà nhớ học bài cũ và làm các BT
Xin mời các thày cô và cả lớpnghỉ hẹn gặp lại ngày mai!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Hong Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)