Chương II. §1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Sự |
Ngày 22/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gD & Đt HUYệN VĩNH THUậN
trường Thcs VĩNH THUậN
-------***--------
Tiết 18:
Gio vin: NguyƠn Hu S
Sự xác định đường tròn
tính chất đối xứng của đường tròn
Một số quy định trong tiết học
Phần phải ghi vào vở:
- Các đề mục
- Khi xuất hiện biểu tượng
Chương 2 -Đường tròn
1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
2. Đường kính và dây của đường tròn
3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
4.Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Đặt mũi nhọn compa ở vị trí nào thì vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ?
Hãy vẽ một đường tròn tâm O bán kính R
O
Vậy đường tròn tâm (O) bán kính R là một hình như thế nào?
Đường tròn tâm O bán kính R (với R > 0) là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R
1.Nhắc lại về đường tròn
+ Kí hiệu :
+ Khái niệm :
hoặc (O)
(O;R)
Hãy chỉ ra các vị trí của điểm M với (O,R) và so sánh OM với bán kính R trong từng trường hợp ?
M
M nằm trên (O; R) khi và chỉ khi OM = R
M nằm trong (O; R) khi và chỉ khi OM < R
M nằm ngoài (O; R) khi và chỉ khi OM > R
?1 Trên hình 53 ,điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) , điểm K nằm bên trong đường tròn (O).
Hãy so sánh góc OKH và góc OHK
Thực hiện theo nhóm bàn
Nêu tên các vị trí của điểm M với (O,R) và so sánh OM với bán kính R trong từng trường hợp ?
?1 Trên hình 53 ,điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) , điểm K nằm bên trong đường tròn (O).
Hãy so sánh góc OKH và góc OHK
Vì K nằm trong (O; R) nên OK < R
Vì H nằm ngoài (O; R) nên OH > R
Suy ra OH > OK
Trong ?OHK vì OH > OK nên OKH > OHK
( quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác )
Đáp án
O
1.Nhắc lại về đường tròn
+ Kí hiệu :
+ Khái niệm: SGK - T97
hoặc (O)
(O;R)
+ Vị trí tương đối của điểm M với đường tròn (O: R):
Thực hiện cá nhân
Bài tập 1: Cho hai điểm A và B.
a. Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó .
Thực hiện theo nhóm bàn
Bài tập 1: Cho hai điểm A và B.
a. Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó .
b. Có bao nhiêu đường tròn như vậy ? Tâm của chúng nằm trên đường nào ?
Thực hiện theo nhóm bàn
Bài tập 2 :Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó.
Qua bài tập 1 và bài tập 2 ta có kết luận gì ?
Qua ba điểm không thẳng hàng , ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.Tâm của đường tròn này là giao 3 đường trung trực của 3 đoạn thẳng nối 3 điểm đó.
(Cách xác định đường tròn)
Vậy một đường tròn được xác định khi nào ?
O
1.Nhắc lại về đường tròn
+ Kí hiệu :
+ Khái niệm : SGK - T97
hoặc (O)
(O;R)
+ Vị trí tương đối của điểm M với đường tròn (O: R)
2.Cách xác định đường tròn
+ Một đường tròn được xác định khi:
- Biết tâm và bán kính của đường tròn đó
- Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó
- Qua ba điểm không thẳng hàng
Đặt mũi nhọn compa ở giao điểm ba đường trung trực của 3 đoạn thẳng nối ba điểm đó.
Đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và tam giác ABC được gọi là tam giác nội tiếp đường tròn.
Đặt mũi nhọn compa ở vị trí nào thì vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ?
A
C
B
d
d`
Thực hiện cá nhân
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó. Có bao nhiêu đường tròn như vậy ?
O
1.Nhắc lại về đường tròn
+ Kí hiệu :
+ Khái niệm : SGK - T97
hoặc (O)
(O;R)
+ Vị trí tương đối của điểm M với đường tròn (O: R)
2.Cách xác định đường tròn
+ Một đường tròn được xác định khi:
- Biết tâm và bán kính của đường tròn đó
- Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó
- Qua ba điểm không thẳng hàng
+ Chú ý : Không vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng
1. Nhắc lại về đường tròn
2. Các cách xác định đường tròn
?4: Cho đường tròn (O), A là một điểm bất kì thuộc đường tròn. Vẽ điểm A` đối xứng với A qua O(H. 56) . Chứng minh A` thuộc đường tròn (O)
?5: Cho đường tròn (O), AB là một đường kính bất kì và C là một điểm thuộc đường tròn. Vẽ điểm C` đối xứng với C qua AB (H. 56) . Chứng minh C` thuộc đường tròn (O) .
Thực hiện theo nhóm bàn
1. Nhắc lại về đường tròn
(SGK- T 97)
+ Kí hiệu : (O;R) hoặc (O)
2. Các cách xác định đường tròn
+ Chú ý : SGK-98
Qua ?4 và ?5 ta có kết luận gì về tâm và đường kính của đường tròn
Đường tròn là hình có tâm đối xứng .Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn.
Đường tròn là hình có trục đối xứng . Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn
+ Các cách xác định đường tròn
+ KháI niệm: (SGK- T 97)
+ Kí hiệu :
(O;R); (O)
2. Các cách xác định đường tròn
+ Chú ý : SGK-98
3.Tâm đối xứng
4.Trục đối xứng
1. Nhắc lại về đường tròn
+ Vị trí tương đối của điểm M với đường tròn (O)
+ Các cách xác định đường tròn
Đường tròn là hình có tâm đối xứng . Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn.
Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn
Bài tập số 2:
Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phảI để được khẳng định đúng
(5) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm bên trong tam giác.
Bài tập số 2:
Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phảI để được khẳng định đúng
Bài tập trắc nghiệm:
Hãy ghép mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng
(Cạnh huyền)
(4) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm bên ngoài tam giác.
(6) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là trung điểm cạnh lớn nhất .
Giải
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12cm, BC = 5cm. Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D thuộc cùng một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
D
C
B
A
- Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD
O
Ta có:
OA = OB = OC = OD ( t/c HCN )
Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc (O; OA)
AB = 12cm, BC = 5cm
12
5
Áp dụng định lí Pitago, tính được AC = 13cm
Vậy OA = 6,5cm
Một tấm bìa hình tròn không còn dấu vết của tâm. Hãy tìm lại tâm của hình tròn đó ?
(SGK- T 97)
Kí hiệu : (O;R) hoặc (O)
2. Các cách xác định đường tròn
Chú ý : SGK-98
3.Tâm đối xứng
(SGK - T99 )
4.Trục đối xứng
(SGK - T99 )
1. Nhắc lại về đường tròn
Hướng dẫn về nhà :
+ Nắm được : Định nghĩa đường tròn, vị trí tương đối của một điểm với đường tròn, các cách xác định một đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn.
+ BTVN : 3,4 T 100 (SGK)
+ Chuẩn bị tiết " Luyện tập "
M
A
B
C
Hướng dẫn bài tập 3 Tr 100 SGK phần a)
Cho tam giác ABC ( góc A bằng 900 ), trung tuyến AM. Chứng minh các điểm A, B, C cùng thuộc đường tròn tâm M
Xin chân thành cảm ơn
sự nhiệt tình của các thầy , cô giáo
SONY
Chúc các thầy cô mạnh khỏe,
chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
trường Thcs VĩNH THUậN
-------***--------
Tiết 18:
Gio vin: NguyƠn Hu S
Sự xác định đường tròn
tính chất đối xứng của đường tròn
Một số quy định trong tiết học
Phần phải ghi vào vở:
- Các đề mục
- Khi xuất hiện biểu tượng
Chương 2 -Đường tròn
1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
2. Đường kính và dây của đường tròn
3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
4.Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Đặt mũi nhọn compa ở vị trí nào thì vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ?
Hãy vẽ một đường tròn tâm O bán kính R
O
Vậy đường tròn tâm (O) bán kính R là một hình như thế nào?
Đường tròn tâm O bán kính R (với R > 0) là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R
1.Nhắc lại về đường tròn
+ Kí hiệu :
+ Khái niệm :
hoặc (O)
(O;R)
Hãy chỉ ra các vị trí của điểm M với (O,R) và so sánh OM với bán kính R trong từng trường hợp ?
M
M nằm trên (O; R) khi và chỉ khi OM = R
M nằm trong (O; R) khi và chỉ khi OM < R
M nằm ngoài (O; R) khi và chỉ khi OM > R
?1 Trên hình 53 ,điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) , điểm K nằm bên trong đường tròn (O).
Hãy so sánh góc OKH và góc OHK
Thực hiện theo nhóm bàn
Nêu tên các vị trí của điểm M với (O,R) và so sánh OM với bán kính R trong từng trường hợp ?
?1 Trên hình 53 ,điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) , điểm K nằm bên trong đường tròn (O).
Hãy so sánh góc OKH và góc OHK
Vì K nằm trong (O; R) nên OK < R
Vì H nằm ngoài (O; R) nên OH > R
Suy ra OH > OK
Trong ?OHK vì OH > OK nên OKH > OHK
( quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác )
Đáp án
O
1.Nhắc lại về đường tròn
+ Kí hiệu :
+ Khái niệm: SGK - T97
hoặc (O)
(O;R)
+ Vị trí tương đối của điểm M với đường tròn (O: R):
Thực hiện cá nhân
Bài tập 1: Cho hai điểm A và B.
a. Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó .
Thực hiện theo nhóm bàn
Bài tập 1: Cho hai điểm A và B.
a. Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó .
b. Có bao nhiêu đường tròn như vậy ? Tâm của chúng nằm trên đường nào ?
Thực hiện theo nhóm bàn
Bài tập 2 :Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó.
Qua bài tập 1 và bài tập 2 ta có kết luận gì ?
Qua ba điểm không thẳng hàng , ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.Tâm của đường tròn này là giao 3 đường trung trực của 3 đoạn thẳng nối 3 điểm đó.
(Cách xác định đường tròn)
Vậy một đường tròn được xác định khi nào ?
O
1.Nhắc lại về đường tròn
+ Kí hiệu :
+ Khái niệm : SGK - T97
hoặc (O)
(O;R)
+ Vị trí tương đối của điểm M với đường tròn (O: R)
2.Cách xác định đường tròn
+ Một đường tròn được xác định khi:
- Biết tâm và bán kính của đường tròn đó
- Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó
- Qua ba điểm không thẳng hàng
Đặt mũi nhọn compa ở giao điểm ba đường trung trực của 3 đoạn thẳng nối ba điểm đó.
Đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và tam giác ABC được gọi là tam giác nội tiếp đường tròn.
Đặt mũi nhọn compa ở vị trí nào thì vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ?
A
C
B
d
d`
Thực hiện cá nhân
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó. Có bao nhiêu đường tròn như vậy ?
O
1.Nhắc lại về đường tròn
+ Kí hiệu :
+ Khái niệm : SGK - T97
hoặc (O)
(O;R)
+ Vị trí tương đối của điểm M với đường tròn (O: R)
2.Cách xác định đường tròn
+ Một đường tròn được xác định khi:
- Biết tâm và bán kính của đường tròn đó
- Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó
- Qua ba điểm không thẳng hàng
+ Chú ý : Không vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng
1. Nhắc lại về đường tròn
2. Các cách xác định đường tròn
?4: Cho đường tròn (O), A là một điểm bất kì thuộc đường tròn. Vẽ điểm A` đối xứng với A qua O(H. 56) . Chứng minh A` thuộc đường tròn (O)
?5: Cho đường tròn (O), AB là một đường kính bất kì và C là một điểm thuộc đường tròn. Vẽ điểm C` đối xứng với C qua AB (H. 56) . Chứng minh C` thuộc đường tròn (O) .
Thực hiện theo nhóm bàn
1. Nhắc lại về đường tròn
(SGK- T 97)
+ Kí hiệu : (O;R) hoặc (O)
2. Các cách xác định đường tròn
+ Chú ý : SGK-98
Qua ?4 và ?5 ta có kết luận gì về tâm và đường kính của đường tròn
Đường tròn là hình có tâm đối xứng .Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn.
Đường tròn là hình có trục đối xứng . Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn
+ Các cách xác định đường tròn
+ KháI niệm: (SGK- T 97)
+ Kí hiệu :
(O;R); (O)
2. Các cách xác định đường tròn
+ Chú ý : SGK-98
3.Tâm đối xứng
4.Trục đối xứng
1. Nhắc lại về đường tròn
+ Vị trí tương đối của điểm M với đường tròn (O)
+ Các cách xác định đường tròn
Đường tròn là hình có tâm đối xứng . Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn.
Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn
Bài tập số 2:
Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phảI để được khẳng định đúng
(5) thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm bên trong tam giác.
Bài tập số 2:
Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phảI để được khẳng định đúng
Bài tập trắc nghiệm:
Hãy ghép mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng
(Cạnh huyền)
(4) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm bên ngoài tam giác.
(6) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là trung điểm cạnh lớn nhất .
Giải
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12cm, BC = 5cm. Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D thuộc cùng một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
D
C
B
A
- Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD
O
Ta có:
OA = OB = OC = OD ( t/c HCN )
Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc (O; OA)
AB = 12cm, BC = 5cm
12
5
Áp dụng định lí Pitago, tính được AC = 13cm
Vậy OA = 6,5cm
Một tấm bìa hình tròn không còn dấu vết của tâm. Hãy tìm lại tâm của hình tròn đó ?
(SGK- T 97)
Kí hiệu : (O;R) hoặc (O)
2. Các cách xác định đường tròn
Chú ý : SGK-98
3.Tâm đối xứng
(SGK - T99 )
4.Trục đối xứng
(SGK - T99 )
1. Nhắc lại về đường tròn
Hướng dẫn về nhà :
+ Nắm được : Định nghĩa đường tròn, vị trí tương đối của một điểm với đường tròn, các cách xác định một đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn.
+ BTVN : 3,4 T 100 (SGK)
+ Chuẩn bị tiết " Luyện tập "
M
A
B
C
Hướng dẫn bài tập 3 Tr 100 SGK phần a)
Cho tam giác ABC ( góc A bằng 900 ), trung tuyến AM. Chứng minh các điểm A, B, C cùng thuộc đường tròn tâm M
Xin chân thành cảm ơn
sự nhiệt tình của các thầy , cô giáo
SONY
Chúc các thầy cô mạnh khỏe,
chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Sự
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)