Chương II. §1. Lũy thừa
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Minh |
Ngày 09/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Lũy thừa thuộc Giải tích 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
TRƯỜNG T.H.P.T HIỆP HOÀ 4
******************
Gv: Nguyễn Tuấn Minh
Tháng 10/ 2008
NHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
TRƯỜNG T.H.P.T HIỆP HOÀ 4
******************
Gv: Nguyễn Tuấn Minh
LŨY THỪA
Tiết 20
Kiểm tra bài cũ
2.Tính: (1,5)4, (- )3,
Xét tính đúng - sai của các câu sau:
a, Với mọi a thì a.a =
b, Chỉ có a>0 thì mới xảy ra a.a =
I. KHáI NI?M LUY TH?A:
Cho nN*, khi đó:
1) Lũy thừa với số mũ nguyên:
* Với a 0, ta có:
* Với aR, ta có:
Chú ý:
* 00 v 0-n
Không có nghia, và
* Luy th?a v?i s? mu nguyên có các tính ch?t tương t? như luy th?a v?i s? mu nguyên dương.
I. KHáI NI?M LUY TH?A:
VD1: Tính giá tr? c?a bi?u th?c:
VD2: Rút g?n bi?u th?c:
Bài toán: Cho nN*. Biện luận theo n số nghiệm của phương trình: xn = b (1).
2) Phương trình xn = b:
Giải: Xét trường hợp n = 3 và n = 4, số nghiệm của pt (1) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y=x3 hoặc y=x4 với đường thẳng y = b. Nhìn vào đồ thị ta có:
Vấn đề: Cho nN*. phương trình: an = b, đưa đến hai bài toán ngược nhau:
3) Căn bậc n:
Bài toán tính lũy thừa của một số
Bài toán lấy căn bậc n của một số
a. Khái niệm:
Cho bR, nN* (n2).
Số a được gọi là căn bậc n của số b nÕu an = b
3) Căn bậc n:
a. Khái niệm:
Cho bR, nN* (n2).
Số a được gọi là căn bậc n của số b nÕu an = b
* Khi n – lẻ và bR:
Tồn tại duy nhất căn bậc n của b, KH:
* Khi n – chẵn và
b<0::không tồn tại căn bậc n của b
b>0::có 2 căn trái dấu
b=0::có 1 căn bậc n của b là số 0
b. Tính chất của căn bậc n: (sgk). VD3: (sgk)
EM Có BiếT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Khối lượng trái đất là:
5,97.1024kg
Khối lượng trái đất?
EM Có BIếT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Khối lượng nguyên tử
Hyđrô là:
1,66.10-24 g
Khối lượng nguyên tử Hyđrô?
EM Có BiếT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Số cách sắp xếp là:
4.1019
Trò chơi Rubic có bao nhiêu cách sắp xếp?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
1/ Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 sgk.
2/ Đọc và ghi vào vở phần còn lại của bài học.
TRƯỜNG T.H.P.T HIỆP HOÀ 4
******************
Gv: Nguyễn Tuấn Minh
Tháng 10/ 2008
NHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
TRƯỜNG T.H.P.T HIỆP HOÀ 4
******************
Gv: Nguyễn Tuấn Minh
LŨY THỪA
Tiết 20
Kiểm tra bài cũ
2.Tính: (1,5)4, (- )3,
Xét tính đúng - sai của các câu sau:
a, Với mọi a thì a.a =
b, Chỉ có a>0 thì mới xảy ra a.a =
I. KHáI NI?M LUY TH?A:
Cho nN*, khi đó:
1) Lũy thừa với số mũ nguyên:
* Với a 0, ta có:
* Với aR, ta có:
Chú ý:
* 00 v 0-n
Không có nghia, và
* Luy th?a v?i s? mu nguyên có các tính ch?t tương t? như luy th?a v?i s? mu nguyên dương.
I. KHáI NI?M LUY TH?A:
VD1: Tính giá tr? c?a bi?u th?c:
VD2: Rút g?n bi?u th?c:
Bài toán: Cho nN*. Biện luận theo n số nghiệm của phương trình: xn = b (1).
2) Phương trình xn = b:
Giải: Xét trường hợp n = 3 và n = 4, số nghiệm của pt (1) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y=x3 hoặc y=x4 với đường thẳng y = b. Nhìn vào đồ thị ta có:
Vấn đề: Cho nN*. phương trình: an = b, đưa đến hai bài toán ngược nhau:
3) Căn bậc n:
Bài toán tính lũy thừa của một số
Bài toán lấy căn bậc n của một số
a. Khái niệm:
Cho bR, nN* (n2).
Số a được gọi là căn bậc n của số b nÕu an = b
3) Căn bậc n:
a. Khái niệm:
Cho bR, nN* (n2).
Số a được gọi là căn bậc n của số b nÕu an = b
* Khi n – lẻ và bR:
Tồn tại duy nhất căn bậc n của b, KH:
* Khi n – chẵn và
b<0::không tồn tại căn bậc n của b
b>0::có 2 căn trái dấu
b=0::có 1 căn bậc n của b là số 0
b. Tính chất của căn bậc n: (sgk). VD3: (sgk)
EM Có BiếT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Khối lượng trái đất là:
5,97.1024kg
Khối lượng trái đất?
EM Có BIếT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Khối lượng nguyên tử
Hyđrô là:
1,66.10-24 g
Khối lượng nguyên tử Hyđrô?
EM Có BiếT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Số cách sắp xếp là:
4.1019
Trò chơi Rubic có bao nhiêu cách sắp xếp?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
1/ Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 sgk.
2/ Đọc và ghi vào vở phần còn lại của bài học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)