Chương II. §1. Lũy thừa
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hậu |
Ngày 09/05/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Lũy thừa thuộc Giải tích 12
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý Thầy,Cô
về dự giờ hôm nay.
TRƯỜNG THPT VÂN TẢO
Năm học 2011-2012
Giáo viên: Vũ Thị Hậu - Tổ Toán
A. Kiểm tra kiến thức cũ:
1. Nêu định nghĩa an với, nN* và nêu các tính chất của nó?
2. Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức:
ĐN
Giải:
1.Định nghĩa an với, nN*:
* Các tính chất:
2. Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức:
CHƯƠNG II:
HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ
HÀM SỐ LOGARIT
******************
TIẾT 22:
LŨY THỪA
I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA:
Cho nN*, khi đó:
1) Lũy thừa với số mũ nguyên:
* Với a 0, ta có:
* Với aR, ta có:
Chú ý:
* 00 và 0-n
không có nghĩa, còn
* Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự như lũy thừa với số mũ nguyên dương.
a là cơ số
n là lũy thừa
I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA:
VD1: Tính giá trị của biểu thức:
Bài toán: Biện luận theo b số nghiệm của phương trình: x3 = b (1) và phương trình x2 = b
Nếu n lẻ PT có nghiệm duy nhất với mọi số thực b
b) Nếu n chẵn:
+ Với b<0: pt vô nghiệm;
+ Với b = 0 : PT có 1 nghiệm x = 0;
+ Với b>0 PT có hai nghiệm đối nhau.
2) Phương trình xn = b:
Vấn đề: Cho nN*. phương trình: an = b, đưa đến hai bài toán ngược nhau:
3) Căn bậc n:
Bài toán tính lũy thừa của một số
Bài toán lấy căn bậc n của một số
a. Khái niệm:
Cho bR, nN* (n2).
Số a được gọi là căn bậc n của số b an = b
3) Căn bậc n:
a. Khái niệm:
Cho bR, nN* (n2).
Số a được gọi là căn bậc n của số b an = b
* Khi n – lẻ và bR:
Tồn tại duy nhất căn bậc n của b, KH:
* Khi n – chẵn và
b<0:không tồn tại căn bậc n của b
b>0:có 2 căn bậc n trái dấu
b=0:có 1 căn bậc n của b là số 0
Tính chất của căn bậc n:
Ví dụ: Tính
Với n lẻ
Với n chẵn
4) Lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
Lũy thừa của a với số mũ r là số ar xác định bởi
Ví dụ 1: Tính
(Với a>0,n 0)
*Ví dụ 2: rút gọn biểu thức
*Lũy thừa với
Số mũ nguyên
*Lũy thừa với
Số mũ hữu tỉ
* Với aR, n N* Ta có:
Bài tập 1: Tính
Bài tập 2 (SGK-55): Viết các biểu thức sau dưới
dạng Lũy thừa với số mũ hữu tỉ. Với a là số dương
EM CÓ BIẾT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Khối lượng trái đất là:
5,97.1024kg
Khối lượng trái đất?
EM CÓ BIẾT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Khối lượng nguyên tử
Hyđrô là:
1,66.10-24 g
Khối lượng nguyên tử Hyđrô?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
1/ Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 sgk.
2/ Đọc và ghi vào vở phần còn lại của bài học.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
về dự giờ hôm nay.
TRƯỜNG THPT VÂN TẢO
Năm học 2011-2012
Giáo viên: Vũ Thị Hậu - Tổ Toán
A. Kiểm tra kiến thức cũ:
1. Nêu định nghĩa an với, nN* và nêu các tính chất của nó?
2. Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức:
ĐN
Giải:
1.Định nghĩa an với, nN*:
* Các tính chất:
2. Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức:
CHƯƠNG II:
HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ
HÀM SỐ LOGARIT
******************
TIẾT 22:
LŨY THỪA
I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA:
Cho nN*, khi đó:
1) Lũy thừa với số mũ nguyên:
* Với a 0, ta có:
* Với aR, ta có:
Chú ý:
* 00 và 0-n
không có nghĩa, còn
* Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự như lũy thừa với số mũ nguyên dương.
a là cơ số
n là lũy thừa
I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA:
VD1: Tính giá trị của biểu thức:
Bài toán: Biện luận theo b số nghiệm của phương trình: x3 = b (1) và phương trình x2 = b
Nếu n lẻ PT có nghiệm duy nhất với mọi số thực b
b) Nếu n chẵn:
+ Với b<0: pt vô nghiệm;
+ Với b = 0 : PT có 1 nghiệm x = 0;
+ Với b>0 PT có hai nghiệm đối nhau.
2) Phương trình xn = b:
Vấn đề: Cho nN*. phương trình: an = b, đưa đến hai bài toán ngược nhau:
3) Căn bậc n:
Bài toán tính lũy thừa của một số
Bài toán lấy căn bậc n của một số
a. Khái niệm:
Cho bR, nN* (n2).
Số a được gọi là căn bậc n của số b an = b
3) Căn bậc n:
a. Khái niệm:
Cho bR, nN* (n2).
Số a được gọi là căn bậc n của số b an = b
* Khi n – lẻ và bR:
Tồn tại duy nhất căn bậc n của b, KH:
* Khi n – chẵn và
b<0:không tồn tại căn bậc n của b
b>0:có 2 căn bậc n trái dấu
b=0:có 1 căn bậc n của b là số 0
Tính chất của căn bậc n:
Ví dụ: Tính
Với n lẻ
Với n chẵn
4) Lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
Lũy thừa của a với số mũ r là số ar xác định bởi
Ví dụ 1: Tính
(Với a>0,n 0)
*Ví dụ 2: rút gọn biểu thức
*Lũy thừa với
Số mũ nguyên
*Lũy thừa với
Số mũ hữu tỉ
* Với aR, n N* Ta có:
Bài tập 1: Tính
Bài tập 2 (SGK-55): Viết các biểu thức sau dưới
dạng Lũy thừa với số mũ hữu tỉ. Với a là số dương
EM CÓ BIẾT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Khối lượng trái đất là:
5,97.1024kg
Khối lượng trái đất?
EM CÓ BIẾT
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:
Khối lượng nguyên tử
Hyđrô là:
1,66.10-24 g
Khối lượng nguyên tử Hyđrô?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
1/ Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 sgk.
2/ Đọc và ghi vào vở phần còn lại của bài học.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hậu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)