Chương I. §1. Mệnh đề
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Thanh |
Ngày 08/05/2019 |
126
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §1. Mệnh đề thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN
ĐẠI SỐ LỚP 10(CƠ BẢN)
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
TỔ : TÓAN -TIN
GIÁO ÁN
Tiết 2:
MỆNH ĐỀ
Nội dung cơ bản :
Bài này gồm 2 tiết : Tiết 1-2( phân phối chuơng trình )
Nội dung của tiết 2 (tiết 2 của bài mệnh đề) :
- Mệnh đề kéo theo
-Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương
- Kí hiệu và
II.MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Ví dụ :
A: Nếu cố gắng học tập thì sẽ có kết quả học lực tốt
B:Nếu 12 là bội số của 6 thì 12 là bội số của 3
C:Nếu -3 < -2 thì
D:Nếu tam giác ABC có hai cạnh bằng nhau thì tam giác ABC là một tam giác cân
Mệnh đề “ Nếu P thì Q ” : mệnh đề kéo theo
Kí hiệu :
: Đúng
P là giả thiết
Q là kết luận
Nếu
Hay : P là điều kiện đủ để có Q
Hay : Q là điều kiện cần để có P
Họat động nhóm :
Cho tứ giác ABCD
A:Tứ giác ABCD là hình thoi
B: Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
H1.Hãy phát biểu định lý
H2.Nêu Giả thiết , Kết luận
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
Giả thiết : Tứ giác ABCD là hình thoi
Kết luận : Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
3.Phát biểu lại định lý này dưới dạng:
a) điều kiện cần
b) điều kiện đủ
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
3.Phát biểu lại định lý này dưới dạng:
a) điều kiện cần
b) điều kiện đủ
Tứ giác ABCD là hình thoi là điều kiện đủ để tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc là điều kiện cần để tứ giác ABCD là hình thoi
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
4.Hãy phát biểu mệnh đề : , Xét tính đúng sai của mệnh đề mệnh đề
: Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc thì tứ giác ABCD là hình thoi
: Sai
@Mệnh đề là mệnh đề đảo của mệnh đề
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
: Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc thì tứ giác ABCD là hình thoi
5 . Cho mệnh đề C :Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
a.Hãy phát biểu mệnh đề : ;
b. Xét tính đúng, sai của : ;
* :Đúng
* : Đúng
٭Hai mệnh đề A và C là hai mệnh đề tương đương nhau
IV.MỆNH ĐỀ ĐẢO –
HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói: P và Q là hai mệnh đề tương đương .
Kí hiệu:
Đọc là :
P tương đương Q
P là điều kiện cần và đủ để có Q
P khi và chỉ khi Q
V. Kí hiệu và
Ví dụ1: “ giá trị tuyệt đối mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng số đó ”
Mệnh đề đúng
Kí hiệu : :Với mọi
Ví dụ2: “Tồn tại số tự nhiên sao cho bình phương của số đó bằng chính số đó ”
Mệnh đề đúng
Kí hiệu : : Tồn tại một ( có một )
Họat động nhóm :
Bài1:Cho mệnh đề :
H1:Phát biểu thành lời mệnh đề trên
H2: Xét xem mệnh đề đó đúng hay sai?
Trị tuyệt đối mọi số tự nhiên đều lớn hơn số đó
Mệnh đề sai
Bài 2:Cho mệnh đề :
H1:Phát biểu thành lời mệnh đề trên
H2: Xét xem mệnh đề đó đúng hay sai?
Tồn tại số tự nhiên là nghiệm của phương trình :
Mệnh đề sai
Ví dụ1:A: “ giá trị tuyệt đối mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng số đó ”
Mệnh đề đúng
A:
B: “có một số thực mà giá trị tuyệt đối nhỏ hơn số đó ”
B:
Mệnh đề sai
B là phủ định của A
Kí hiệu :
Mệnh đề đúng
C:
D: “ Bình phương của mọi số thực không bằng chính số đó ”
D:
Mệnh đề sai
D là phủ định của C
Kí hiệu:
Ví dụ 2: C:” Tồn tại số tự nhiên sao cho bình phương của số đó bằng chính số đó ”
ĐẠI SỐ LỚP 10(CƠ BẢN)
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
TỔ : TÓAN -TIN
GIÁO ÁN
Tiết 2:
MỆNH ĐỀ
Nội dung cơ bản :
Bài này gồm 2 tiết : Tiết 1-2( phân phối chuơng trình )
Nội dung của tiết 2 (tiết 2 của bài mệnh đề) :
- Mệnh đề kéo theo
-Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương
- Kí hiệu và
II.MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Ví dụ :
A: Nếu cố gắng học tập thì sẽ có kết quả học lực tốt
B:Nếu 12 là bội số của 6 thì 12 là bội số của 3
C:Nếu -3 < -2 thì
D:Nếu tam giác ABC có hai cạnh bằng nhau thì tam giác ABC là một tam giác cân
Mệnh đề “ Nếu P thì Q ” : mệnh đề kéo theo
Kí hiệu :
: Đúng
P là giả thiết
Q là kết luận
Nếu
Hay : P là điều kiện đủ để có Q
Hay : Q là điều kiện cần để có P
Họat động nhóm :
Cho tứ giác ABCD
A:Tứ giác ABCD là hình thoi
B: Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
H1.Hãy phát biểu định lý
H2.Nêu Giả thiết , Kết luận
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
Giả thiết : Tứ giác ABCD là hình thoi
Kết luận : Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
3.Phát biểu lại định lý này dưới dạng:
a) điều kiện cần
b) điều kiện đủ
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
3.Phát biểu lại định lý này dưới dạng:
a) điều kiện cần
b) điều kiện đủ
Tứ giác ABCD là hình thoi là điều kiện đủ để tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc là điều kiện cần để tứ giác ABCD là hình thoi
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
4.Hãy phát biểu mệnh đề : , Xét tính đúng sai của mệnh đề mệnh đề
: Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc thì tứ giác ABCD là hình thoi
: Sai
@Mệnh đề là mệnh đề đảo của mệnh đề
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc
: Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc thì tứ giác ABCD là hình thoi
5 . Cho mệnh đề C :Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
a.Hãy phát biểu mệnh đề : ;
b. Xét tính đúng, sai của : ;
* :Đúng
* : Đúng
٭Hai mệnh đề A và C là hai mệnh đề tương đương nhau
IV.MỆNH ĐỀ ĐẢO –
HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói: P và Q là hai mệnh đề tương đương .
Kí hiệu:
Đọc là :
P tương đương Q
P là điều kiện cần và đủ để có Q
P khi và chỉ khi Q
V. Kí hiệu và
Ví dụ1: “ giá trị tuyệt đối mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng số đó ”
Mệnh đề đúng
Kí hiệu : :Với mọi
Ví dụ2: “Tồn tại số tự nhiên sao cho bình phương của số đó bằng chính số đó ”
Mệnh đề đúng
Kí hiệu : : Tồn tại một ( có một )
Họat động nhóm :
Bài1:Cho mệnh đề :
H1:Phát biểu thành lời mệnh đề trên
H2: Xét xem mệnh đề đó đúng hay sai?
Trị tuyệt đối mọi số tự nhiên đều lớn hơn số đó
Mệnh đề sai
Bài 2:Cho mệnh đề :
H1:Phát biểu thành lời mệnh đề trên
H2: Xét xem mệnh đề đó đúng hay sai?
Tồn tại số tự nhiên là nghiệm của phương trình :
Mệnh đề sai
Ví dụ1:A: “ giá trị tuyệt đối mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng số đó ”
Mệnh đề đúng
A:
B: “có một số thực mà giá trị tuyệt đối nhỏ hơn số đó ”
B:
Mệnh đề sai
B là phủ định của A
Kí hiệu :
Mệnh đề đúng
C:
D: “ Bình phương của mọi số thực không bằng chính số đó ”
D:
Mệnh đề sai
D là phủ định của C
Kí hiệu:
Ví dụ 2: C:” Tồn tại số tự nhiên sao cho bình phương của số đó bằng chính số đó ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)