Chương điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Yến Nhi |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Chương điện thuộc Hóa học
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP CHƯƠNG 4:
ĐIỆN HÓA HỌC
Nguyễn Việt Anh
Phạm Nguyễn Việt Hoàng
Trần Văn Phong
Nguyễn Văn Quang
Trần Hoàng Thái
Trình bày: Nhóm 7:
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
2
NỘI DUNG BÀI TRÌNH BÀY
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
3
a. Quá trình xảy ra ở hai điện cực và phương trình phản ứng xảy ra trong pin.
Ở cực (-): Sn2+ + 2e Sn
: Quá trình OXH
Ở cực (+): Sn4+ + 2e Sn2+
: Quá trình khử
⟹ Phương trình xảy ra trong pin: Sn + Sn4+ 2Sn2+
Pt
b. SĐĐ chuẩn của pin và G0 của phản ứng trong pin ở 250C.
E0 = 0(+) - 0 (-)
= 0,15 – (-0.14)
= 0,29 (V)
G0 = -n.E0.F
= -2.0,29.96500
= -55,97 (kJ/mol)
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
4
a. Sơ đồ pin
⟹ (-) Zn|Zn(NO3)2 0,1M||AgNO3 0,1M|Ag (+)
0(Zn2+/Zn) < 0 (Ag+/Ag)
b. Phương trình phản ứng khi pin làm việc:
Ở cực (-): Zn ⇌ Zn2+ + 2e
Ở cực (+): Ag+ + 1e ⇌ Ag
⟹ Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
c. Tính Epin
- -
Epin = (+) - (-) = 0,74 – (-0,79) = 1,53 (V)
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
5
Bài 6: Tính hằng số cân bằng của phản ứng: Fe3+ + Sn2+ ⇌ Sn4+ + 2Fe2+
Cho biết:
Theo quan hệ giữa sức điện động của pin và hằng số cân bằng K của phản ứng oxi hóa khử trong pin, ta có:
= 0,77 – 0,15 = 0,62 (V)
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
6
Bài 10: Hai cốc 1 và 2 chứa các dung dịch với nồng độ của các ion như sau:
Cốc 1: [Fe3+] = 0,2M; [Fe2+] = 0,1M
Cốc 2: [Fe3+] = 0,1M; [Fe2+] = 0,2M
Nhúng vào hai dung dịch hai thanh platin và nối hai dung dịch bằng một cầu nối.
a. Sơ đồ kí hiệu pin:
(-) Fe2+ 0,1M|Fe3+ 0,2M||Fe3+ 0,1M|Fe2+ 0,2M|Pt (+)
b. Sức điện động của pin. Biết
Epin = (+) - (-) = 0,788 – 0,752 = 0,035(V)
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
7
Bài 11: a. Xác định sức điện động của pin tiêu chuẩn được tạo bởi hai điện
cực Sn/Sn2+ và Pb/Pb2+. Cho biết
Ta có: 0(Sn2+/Sn) < 0 (Pb2+/Pb)
⟹ (-) Sn|Sn2+||Pb2+|Pb (+)
b. Nếu [Sn2+] = 1M và [Pb2+] = 10-5M thì sức điện động của pin là:
Áp dụng phương trình Nernst tính sức điện động của pin, ta có:
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
8
Bài 13: Thêm một lượng bột kẽm vào dung dịch CuSO4 0,1M. Tính nồng độ các ion Cu2+ và Zn2+ trong dung dịch lúc cân bằng.
Khi cho bột kẽm vào dung dịch, ta có:
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
Zn + Cu2+ → Cu + Zn2+
Tra bảng 4.1: Các thế điện cực chuẩn trong dung dịch nước, ta có:
}
Hằng số cân bằng:
⟹ Phản ứng xảy ra hoàn toàn
Ban đầu:
0,1M
Phản ứng:
0,1M
0,1M
0,1M
0,1M
Cân bằng:
0,1M
0
0,1M
0,1M
0
0
Vậy: [Cu2+] = 0; [Zn2+] = 0,1M khi dung dịch cân bằng
Hay: Zn + Cu2+ → Cu + Zn2+
10
NHÓM 7 - 68DCCD21
11/10/2018
BÀI TRÌNH BÀY CỦA NHÓM 7 KẾT THÚC
Rất mong nhận được sự góp ý
của thầy và các bạn!
ĐIỆN HÓA HỌC
Nguyễn Việt Anh
Phạm Nguyễn Việt Hoàng
Trần Văn Phong
Nguyễn Văn Quang
Trần Hoàng Thái
Trình bày: Nhóm 7:
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
2
NỘI DUNG BÀI TRÌNH BÀY
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
3
a. Quá trình xảy ra ở hai điện cực và phương trình phản ứng xảy ra trong pin.
Ở cực (-): Sn2+ + 2e Sn
: Quá trình OXH
Ở cực (+): Sn4+ + 2e Sn2+
: Quá trình khử
⟹ Phương trình xảy ra trong pin: Sn + Sn4+ 2Sn2+
Pt
b. SĐĐ chuẩn của pin và G0 của phản ứng trong pin ở 250C.
E0 = 0(+) - 0 (-)
= 0,15 – (-0.14)
= 0,29 (V)
G0 = -n.E0.F
= -2.0,29.96500
= -55,97 (kJ/mol)
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
4
a. Sơ đồ pin
⟹ (-) Zn|Zn(NO3)2 0,1M||AgNO3 0,1M|Ag (+)
0(Zn2+/Zn) < 0 (Ag+/Ag)
b. Phương trình phản ứng khi pin làm việc:
Ở cực (-): Zn ⇌ Zn2+ + 2e
Ở cực (+): Ag+ + 1e ⇌ Ag
⟹ Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
c. Tính Epin
- -
Epin = (+) - (-) = 0,74 – (-0,79) = 1,53 (V)
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
5
Bài 6: Tính hằng số cân bằng của phản ứng: Fe3+ + Sn2+ ⇌ Sn4+ + 2Fe2+
Cho biết:
Theo quan hệ giữa sức điện động của pin và hằng số cân bằng K của phản ứng oxi hóa khử trong pin, ta có:
= 0,77 – 0,15 = 0,62 (V)
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
6
Bài 10: Hai cốc 1 và 2 chứa các dung dịch với nồng độ của các ion như sau:
Cốc 1: [Fe3+] = 0,2M; [Fe2+] = 0,1M
Cốc 2: [Fe3+] = 0,1M; [Fe2+] = 0,2M
Nhúng vào hai dung dịch hai thanh platin và nối hai dung dịch bằng một cầu nối.
a. Sơ đồ kí hiệu pin:
(-) Fe2+ 0,1M|Fe3+ 0,2M||Fe3+ 0,1M|Fe2+ 0,2M|Pt (+)
b. Sức điện động của pin. Biết
Epin = (+) - (-) = 0,788 – 0,752 = 0,035(V)
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
7
Bài 11: a. Xác định sức điện động của pin tiêu chuẩn được tạo bởi hai điện
cực Sn/Sn2+ và Pb/Pb2+. Cho biết
Ta có: 0(Sn2+/Sn) < 0 (Pb2+/Pb)
⟹ (-) Sn|Sn2+||Pb2+|Pb (+)
b. Nếu [Sn2+] = 1M và [Pb2+] = 10-5M thì sức điện động của pin là:
Áp dụng phương trình Nernst tính sức điện động của pin, ta có:
11/10/2018
NHÓM 7 - 68DCCD21
8
Bài 13: Thêm một lượng bột kẽm vào dung dịch CuSO4 0,1M. Tính nồng độ các ion Cu2+ và Zn2+ trong dung dịch lúc cân bằng.
Khi cho bột kẽm vào dung dịch, ta có:
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
Zn + Cu2+ → Cu + Zn2+
Tra bảng 4.1: Các thế điện cực chuẩn trong dung dịch nước, ta có:
}
Hằng số cân bằng:
⟹ Phản ứng xảy ra hoàn toàn
Ban đầu:
0,1M
Phản ứng:
0,1M
0,1M
0,1M
0,1M
Cân bằng:
0,1M
0
0,1M
0,1M
0
0
Vậy: [Cu2+] = 0; [Zn2+] = 0,1M khi dung dịch cân bằng
Hay: Zn + Cu2+ → Cu + Zn2+
10
NHÓM 7 - 68DCCD21
11/10/2018
BÀI TRÌNH BÀY CỦA NHÓM 7 KẾT THÚC
Rất mong nhận được sự góp ý
của thầy và các bạn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Yến Nhi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)