Chuong 4

Chia sẻ bởi Phạm Thị Liễu | Ngày 01/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: chuong 4 thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:

Soạn thảo văn bản với Word
I. Các thao tác cơ bản
II. Định dạng văn bản
III. Tạo bảng biểu (Table) trong văn bản
IV. Chèn một số đối tượng vào văn bản, hoàn thiện và in văn bản.
30/09/2010 Soạn thảo văn bản với Word 2003
1. Giới thiệu chung.
C2: Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình nền Windows
1.1. Giới thiệu Word
Microft word( hay gọi là word) là một chương trình soạn thảo văn bản cao cấp chạy trong môi trường windows, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí, ... phục vụ cho công tác văn phòng.
1.2. Kh?i d?ng Word và thoát khỏi Word
a) Khởi động
C1: Start -> Programs -> Microsoft Office -> Microsoft Office Word 2003.
I. Các thao tác cơ bản
Thanh tiêu đề
Thanh Menu
Thanh công cụ chuẩn
vùng soạn thảo
Thanh công cụ định dạng
Nút thu nhỏ, mở rộng,
Màn hình soạn thảo
b. Thoát khỏi Word
C3: Ch?n nút dóng Close
C1: Ch?n File -> Exit
C2: Alt + F4
2. Các thao tác đầu tiên.
2.1. Tạo một tài liệu mới
C1:Chọn File ? New ?Blank document
C1: Chọn File ? Open
C2: ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Nháy chuột vào biểu tượng
2.2. Mở tài liệu.
C2: ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Nháy chuột vào biểu tượng
? hộp thoại
Chọn đường dẫn đã lưu File
Chọn để mở File
2.3.Lưu tài liệu lên đĩa
C1: Chọn File ? Save
C2: ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Nháy vào biểu tượng
2.4. Đóng một tài liệu
C1: Chọn File ? Close
C2: ấn tổ hợp phím Ctrl+F4
C3: Nháy dấu X thứ 2 góc phải phía trên?cửa sổ soạn thảo mầu
3. D?nh d?ng trang
File -> Page Setup
Thi?t l?p các thông s? trong h?p tho?i page setup
Đặt lề
Chọn hướng giấy
3.1. Đặt lề và chọn hướng giấy
3.1. Chọn cỡ giấy
File -> Page Setup?Paper?hộp thoại
Chọn cỡ giấy
Để gõ được tiếng Việt trong trình soạn thảo văn bản Word và cũng như hầu hết tất cả các phần mềm chạy trên môi trường Windows ta phải cài đặt vào máy tính một chương trình phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt.
Có rất nhiều phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt khác nhau. Thường dùng nhất là 2 phần mềm: VietKey và UniKey.
Trong tất cả các bộ gõ tiếng Việt thì bảng mã và Font chữ đều phải phù hợp với nhau.
4. Nhập và hiệu chỉnh văn bản
4.1. Nhập văn bản bằng tiếng việt























Bảng mã và font chữ tiếng Việt























Kiểu gõ tiếng Việt
Có 2 kiểu gõ phổ biến là Telex và VNI.
Gõ tiếng việt theo kiểu Telex:
Gõ tiếng việt theo kiểu VNI:























4.2. Hiệu chỉnh văn bản
Home: Đưa con trỏ về đầu dòng hiện tại
End: Đưa con trỏ về cuối dòng hiện tại
Ctrl + Home: Đưa con trỏ đến vị trí đầu tiên của tài liệu
Ctrl + End: Đưa con trỏ đến vị trí cuối cùng của tài liệu
Page Up: Dịch chuyển con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: Dịch chuyển con trỏ xuống 1 trang màn hình
a) Các phím thường dùng























- Phím xoá kí tự:
+ Delete: xoá kí tự tại vị trí con trỏ (bên phải con trỏ).
+ Backspace: xoá kí tự bên trái con trỏ.
+ Esc: dùng để ngắt một công việc đang thực hiện.
+ Insert: Phím dùng d? chuy?n d?i qua l?i gi?a 2 ch? d? ghi chèn v� ghi dè.
 : di chuyÓn con trá qua ph¶i mét kÝ tù.
 : di chuyÓn con trá xuèng mét dßng.
 : di chuyÓn con trá lªn mét dßng.
 : di chuyÓn con trá qua tr¸i mét kÝ tù.























- Chọn một câu: Nhấn Ctrl và kích vào vị trí bất kì trong câu.
- Chọn một dòng: Nhấp vào vị trí bên trái của dòng.
- Chọn một khối: Nhấn Shift và di chuyển chuột từ vị trí đầu đến cuối đoạn.
- Chọn một khối bất kì: Nhấn giữ phím Alt và kéo chuột.
- Chọn toàn bộ văn bản: Ctrl+A
b) Chọn vùng làm việc
- Rê chuột từ điểm đầu đến điểm cuối khối văn bản cần chọn.
- Hoặc có thể để con nháy đầu khối văn bản cần chọn, bấm phím Shift+Các phím mũi tên.























C) Các thao tác với văn bản
Chọn vùng văn bản cần sao chép hay di chuyển,Xo¸.
Sao chép:
Kích chọn biểu tượng hay vào Edit, chọn Copy (Ctrl+C).
Di chuyển con trỏ văn bản đến vị trí cần dán.
Kích chọn biểu tượng hay vào Edit, chọn Paste (Ctrl+V).
Di chuyển:
Edit, chọn Cut (Ctrl+X)
Di chuyển con trỏ văn bản đến vị trí cần dán.
Edit, chọn Paste (Ctrl+V).























d) Sử dụng chức năng Undo và Redo
Chức năng Undo dùng để quay về trước đó một thao tác.
Kích vào biểu tượng hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z

Chức năng Redo ngược lại với chức năng Undo.
Kích vào biểu tượng hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y
Xoá văn bản
+ Edit/clear/contents del.
+ ấn phím Delete trên bàn phím.
II. Định dạng văn bản
1. D?nh d?ng ký t?
1.2. Dùng menu
L?a ch?n van b?n c?n d?nh d?ng
Format -> Font
Thi?t l?p các thông s? trong h?p tho?i Font
OK
1.1. Các thông số định dạng ký tự
Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, tạo chữ đậm, chữnghiêng, gạch chân, mầu chữ.
Chọn phông chữ
Kiểu chữ
Cỡ chữ
Gạch chân
Màu chữ
Cửa sổ hiển thị kết quả chọn
Thiết lập chế độ ngầm định
Hộp thoại Font
Chọn OK để thay đổi























Font
Size
Bold
Italic
Underline
Chọn khối văn bản cần định dạng.
Font: Font chữ
Size: Kích cỡ chữ (Ctrl+]: Tăng size; Ctrl+[: Giảm size)
Bold: In đậm (Ctrl+B)
Italic: In nghiêng (Ctrl+I)
Underline: Gạch dưới (Ctrl+U)
1.3. Dùng Thanh công cụ.
1.4. Chèn kí tự đặc biệt.
- Word cho phép người sử dụng có thể chèn thêm nhiều ký hiệu, font chữ đặc biệt mà trên bàn phím không có như ký hiệu: ?, ?, ?, ... ta thực hiện.
- Insert/Symbol  hép tho¹i Symbol.
Chọn Font chứa kí tự
Chọn kí tự cần chèn
Chèn ra văn bản
2. Định dạng đoạn văn
Chọn đoạn văn cần định dạng
Format -> Paragraph
Thiết lập các thông số trong hộp thoại Paragraph
2.1. Các thông số định dạng đoạn văn bản
Căn đoạn văn bản vào giữa trang, căn thẳng lề trái, lề phải, căn thẳng lề 2 bên, tạo khoảng cách phía trước, phía sau của đoạn, khoảng cách giữa hàng với hàng....
2.2. Dùng Menu
Hộp thoại Paragraph
Căn lề
Vị trí lề trái
Vị trí lề phải
Khoảng cách giữa các dòng
Khoảng cách phía trước của đoạn văn bản
Khoảng cách phía sau của đoạn văn bản
2.3. Dùng thanh công cụ
Căn thẳng lề trái
Căn giữa
Căn thẳng lề phải
Căn thẳng hai lề
Giảm lề một khoảng nhất định
Tăng lề một khoảng nhất định
Tạo khoảng cách giữa các hàng























3. Van b?n dạng cột báo
a) Bằng thanh công cụ Standar:
Chọn một hoặc nhiều đoạn văn bản cần chia cột.
Bấm chọn biểu tượng lệnh Column trên thanh công cụ, chuyển chuột sang phải để chọn số cột cần tạo rồi thả chuột.

Biểu tượng Column
3.1. Tạo và định dạng























b) Bằng Menu: Vào menu Format – Columns.

Trong khung Presets chọn một trong các kiểu cột có sẵn.
Hoặc có thể gõ trực tiếp số cột trong ô Number of columns.
Có thể chọn độ rộng cột trong mục Width và khoảng cách giữa các cét trong môc spacing.
Nếu muốn giữa các cột có đường kẻ phân cách thì đánh dấu vào Checkbox Line between.























3.2. Định dạng Drop Cap
Đặt con trỏ trong đoạn văn.
Mở menu Format, chọn Drop Cap

Chọn kiểu đầu dòng
Chọn Font chữ
Cho số hàng chữ tràn xuống
Cách 1: Chọn Table ? Insert ? Table.
Cho số cột
Cho số hàng
Nháy OK
III. tạo bảng biểu (table) trong văn bản
1. Tạo bảng (Table)
Kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng, cột cho bảng.
Cách 2:
Nháy chọn biểu tượng trên thanh công cụ.
2. Nhập dữ liệu vào bảng
- Đặt con trỏ tại ô cần nhập nội dung(có thể là số hay văn bản).
- Nếu số lượng (độ dài) nội dung nhập vào lớn hơn độ rộng của ô nó sẽ tự động xuống dòng hoặc khi ấn Enter, độ cao hàng của bảng tăng lên.
- Khi nhập xong nội dung cho 1 ô, gõ các phím mũi tên để di chuyển con trỏ Text theo hướng mũi tên, gõ phím Tab chuyển con trỏ text sang ô kế tiếp hoặc ta có thể ấn phím Shift + Tab để di chuyển con trỏ text ngược lại..
* Chú ý: Khi con trỏ Text nằm trong ô cuối cùng của bảng, nếu ấn Tab sẽ có tác dụng thêm 1 hàng mới vào cuối bảng biểu.
- Thay đổi cỡ chữ, phong chữ, ... giống như với văn bản thường.
3. Các thao tác trên bảng.
3.1. Chọn đánh dấu hàng, cột, ô, toàn bộ bảng.
- C1: Dùng chuột
Chọn một hàng, nháy chuột bên trái của hàng đó.
Chọn một cột, nháy chuột ở đường biên trên của ô trên cùng của cột đó.
Chọn một ô, nháy chuột tại cạnh trái của ô đó.
Chọn toàn bộ bảng, đặt con trỏ vào ô đầu ấn và giữ nguyên chuột kéo
- C2: Dùng Menu: Table ? Select
Đặt con trỏ tại 1 ô
Chọn toàn bộ bảng
Chọn cột
Chọn hàng
Chọn ô
3.2 Chèn, xoá hàng và cột
a. Chèn
Table ? Inse
Chọn ô hay cột, hàng tương ứng cần chèn
C1: Dùng menu:
Chèn thêm một bảng
Chèn thêm cột bên trái
Chèn thêm cột bên phải
Chèn thêm hàng phía trên
Chèn thêm hàng phía dưới
Chèn ô
C1: Dùng chuột:
b. Xoá
Chọn ô hay cột, hàng tương ứng cần xoá
- C1: Dùng Menu: Table ?Delete
Xoá toàn bộ bảng
Xoá cột
Xoá hàng
Xoá ô
- C2 : Dùng chuột
c. Thay đổi kích thước của cột hay hàng
Do chiều rộng cột chọn tự động (Auto) nên chiều ngang trang văn bản sẽ được chia đều cho các cột.
b. Tách một ô thành nhiều ô
Chọn ô cần tách
Sử dụng lệnh Table ? Split Cells.
Số cột
1
2
c. Gộp nhiều ô thành một ô
Chọn các ô cần gộp
Sử dụng lệnh Table ? Merge Cells
1
2
d. Định dạng văn bản trong ô
Cách 1: Chọn biểu tượng
Cách 2:
- Nháy nút phải chuột.
- Chọn cell Alignment.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Liễu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)