CHUONG 3 - MAINBOARD

Chia sẻ bởi Người Đẹp | Ngày 29/04/2019 | 83

Chia sẻ tài liệu: CHUONG 3 - MAINBOARD thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG 3: BO MẠCH CHÍNH
MAINBOARD
Mục Đích:
Nhận diện một số dạng Mainboard ,các thành phần trên Bo cũng như kiến trúc Bus
Các thành phần trên Bo mạch chính
Chipset
Đế cắm RAM (Memory slot types)
Các cổng (Communication ports)
Đế cắm hoặc khe cắm cho CPU (Processor sockets)
Cache memory
Kiến trúc Bus (Bus architecture)
BIOS
CHIPSET
Chipset có giao diện với CPU , phần điều khiển bộ nhớ , điều khiển bus , điều khiển xuất nhập và các phần khác
Điều khiển giao tiếp hay các liên kết giữa CPU và tất cả các bộ phận khác nên chipset sẽ cho biết loại CPU sử dụng, tốc độ, loại và dung lượng bộ nhớ mà hệ thống có thể sử dụng

Tên chipset: Mỗi chipsets đều có một tên goi và số hiệu tương ứng mà thông qua đó chúng ta có thể biết một số thông tin: hãng sản xuất, onboard video, onboard sound . . .. .
Chức năng của chipset có thể chia vào 2 nhóm chức năng chính Northbridge và Southbridge
Northbridge
Liên kết giữa bus bộ xử lí tốc độ cao (66?200 MHZ) và các Bus AGP (66 MHZ) , PCI (33MHZ) chậm hơn
Frontsidebus (FSB) Bus truyền thông giữa CPU và Bộ nhớ chính
The backside bus: Bus truyền thông giữa CPU và level 2 cache memory
Southbridge
Cầu nối giữa Bus PCI và Bus ISA (8 Mhz) chậm hơn
Memory:
Hầu hết mainboard hỗ trợ bộ nhớ trên cơ sở tốc độ của frontside bus và hình dáng của bộ nhớ
Các loại khe cắm bộ nhớ
SIMM
DIMM
RIMM
SoDIMM
MicroDIMM
SIMM (Single Inline Memory Modules)

DIMM (Dual Inline Memory Module)
RIMM (RamBus Inline Memory Module)

SoDIMM : (Small Outline DIMM )
SoDIMMs coù 2 loaïi 32-bit (72-pin) and 64-bit (144-pin)
Communication Ports
Serial
Parallel
USB
IEEE 1394/FireWire
Infrared
LAN
Video
Cổng nối tiếp (Serial)
Thông tin giữa máy tính với các thiết bị (modem, mouse, hoặc các máy tính khác).
Truyền dữ liệu không đồng bộ theo một chuỗi gồm các bit. Truyền nối tiếp.
Cổng 9 chân (DB-9) hoặc 25 chân (DB-25): COM1-COM4.
Cổng song song (Parallel)
Truyền dữ liệu đồng bộ.
Truyền theo các đường dây song song.
Thường dùng gắn thiết bị (máy quét, máy in).
Cáp dài bị nhiễu:
LPT1, LPT2, LPT3
Truyền 8 bit dữ liệu.
USB (Universal Serial Bus)
Phát triển bởi Intel và Microsoft
Thay thế cho việc có quá nhiều đầu nối
USB 1.0: 12Mb/s
USB 2.0 : 480Mb/s
Cáp dài không quá 5m
Nối tối đa 127 thiết bị
Processor Sockets
Noi d�ng d? l?p d?t CPU.
Mỗi loại Mainboard chỉ hỗ trợ một số loại CPU nhất định được chỉ định thông qua socket hay slot trên motherboard
Socket 7: Pentium, Pentium MMX, AMD K5, AMD k6-2, AMDk6-3, Cyrix MIII
Socket 8: Pentium Pro
Slot 1: PII, PIII v� Celeron
Slot A: AMD Athlon
Socket 370: PIII, Celeron
Slot 2: PII/PIII Xeon
Socket A: AMD Duron
Socket 423: PIV
Socket 478: PIV và Celeron
Cache Memory (Level 2)
Là bộ nhớ tốc độ cao nằm giữa CPU và bộ nhớ chính lưu trữ các thông tin truy xuất thường xuyên nhất nhằm hạn chế sự chênh lệch tốc độ giữa CPU và bộ nhớ chính.
Có 2 loại Cache memory: on-chip (Gọi là internal hay L1 cache) and off-chip (Gọi là external hay L2 cache).
Internal cache memory có trên Intel Pentium, Pentium Pro và Pentium II processors được thiết kế trên khuôn dạng CPU bao gồm 2 dạng : Một cho program instructions và một cho data.
Bus Architectures
Là một tập các đường dẫn cho phép thông tin và tín hiệu truyền giữa các thành phần bên trong và bên ngoài máy tính.
Có 3 dạng Bus bên trong Computer : external bus, address bus, và data bus.
Expansion Bus
Expansion bus cho phép mở rộng cho việc sử dụng các Module ngoài
Các loại Bus
Bus ISA 16 bit
Bus EISA 16/32 bit
Bus PC card (PCMCIA) 16 bit
Bus Cardbus (PCMCIA) 32 bit
Bus VESA 32 bit
Bus PCI 32/64 bit
Cổng AGP 32 bit
ISA Industry Standard Architecture
8/16-bit bus , có thể chạy 8MHz hoặc 10MHz

PCI Bus Peripheral Component Interconnect
16/32/64 bit bus có thể chạy 33Mhz, 66Mhz
AGP Bus Accelerated Graphics Port
AGP Bus cho phép truyền nhiều khối dữ liệu trong một chu kì clock (Tất cả AGP cards chạy 66Mhz). AGP được quản lí bởi Northbridge chipset do đó tốc độ cao hơn PCI
1x 66MHz 266MBps
2x 532MBps
4x 1064MBps
8x 2128MBps
Disk Interfaces
IDE/ATA disk drives: 40 pins
Floppy drives: 34 pins
SCSI : 50 hay 68 pins

BIOS
Interrupt Lines (IRQ)
Interruptslà những đường nối trực tiếp tới CPU. Một thiết bị sử dụng Interrupt yêu cầu CPU khi nó cần
IRQ 0 System timer
IRQ 1 Keyboard
IRQ 2 Cascade to IRQ 9
IRQ 3 COM 2 and 4
IRQ 4 COM 1 and 3
IRQ 5 LPT2 (usually available)
IRQ 6 Floppy controller
IRQ 7 LPT1
IRQ 8 Real Time Clock (RTC)
IRQ 9 Cascade to IRQ 2
IRQ 10 Available (often used for a sound card or NIC)
IRQ 11 Available
IRQ 12 PS/2 mouse port (available if not used)
IRQ 13 Math coprocessor
IRQ 14 Primary hard disk controller board
IRQ 15 Secondary hard disk controller
DMA Channels
Cho phép thiết ghi thông tin trực tiếp tới bộ nhớ (Direct Memory Access)
DMA 0 Available
DMA 1 Available
DMA 2 Floppy controller
DMA 3 Available
DMA 4 Second DMA controller
DMA 5 Available
DMA 6 Available
DMA 7 Available
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Người Đẹp
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)