Chuong 2 tin hoc 12

Chia sẻ bởi Mai Hoàng Khương | Ngày 25/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: chuong 2 tin hoc 12 thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:


Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 8 §1 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết)
Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
Các bước lên lớp
Ổn định tổ chức: Điểm danh
Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 7
Nội dung:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng











Từ các công cụ của Access, em hãy cho biết các
Chức năng chính của Access là gì?

Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu, tính tóan và khai thác dữ liệu













Em biết gì về phần mềm Ms Windows ?
Em biết gì về phần mềm Ms Word? Ms Excel?
Microsoft Access ?
Access có nghĩa là truy cập, truy xuất
GV: Dùng phần mềm ứng dụng Quản lý học sinh (hoặc bộ ảnh có sao chụp các kết quả về tác dụng của các thành phần trong Access) để minh họa dựa trên ý tưởng các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa CSDL đầu tiên, trong bảng không thể tạo cột tuổi (là cột được tính từ cột ngày sinh) bằng công thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có, query sẽ thực hiện việc tính tóan để tạo thêm cột mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng: máy tính bỏ túi
Ví dụ 4: Dùng report để tổng hợp dữ liệu theo yêu cầu:
- Còn gọi là chế độ làm việc với cấu trúc.



Còn gọi là chế độ làm việc với dữ liệu.
§1 Giới thiệu Microsoft Access
1. Các đối tượng trong Microsoft Access :
Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.
Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập dữ liệu và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính như sau:
a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính tóan được.
b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động của nó là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các tính tóan mà table không làm được.
c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị thông tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.





2. Chế độ làm việc với các thành phần trong Access:
- Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới các thành phần như:Table, query, form,report theo ý của người lập trình.
- Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người dùng có thể thực hiện các thao tác như xem, xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới.
- Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này xem dữ liệu dưới dạng biểu mẫu.
3. Cách tạo các thành phần trong Access:
Có sử dụng một trong các cách sau để tạo thành phần của Access:
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước của Access (Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi Design lại).
4.Khởi động Access:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access tren Desktop.
5.Cửa sổ làm việc của Access:
Xem H5.

/
H5. Cửa sổ làm việc của Access


Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng



a. Tạo tập tin mới trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Hoàng Khương
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)