Chương 2: BaigiangQuery

Chia sẻ bởi Trần Quốc Bảo | Ngày 10/05/2019 | 345

Chia sẻ tài liệu: chương 2: BaigiangQuery thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

KHÁI QUÁT VỀ QUERY
I. Khái niệm và lý do sử dụng
II. Các loại query
III. Cách tạo Query
IV. Các hình thức hiển thị Query
V. Lưu và điều chỉnh Query
Bài 3
Query là gì :
Quey là công cụ của Access được dùng để truy vấn dữ liệu trên một hay nhiều Table. Query cũng được dùng như một nguồn dữ liệu khác cho các công cụ khác như Form, Report, hay Query khác.
Các trường hợp sử dụng Query
ü   Lựa chọn các Query cần thiết
ü   Lựa chọn các mẩu tin, sắp xếp theo thứ tự nào đó.
ü   Tham khảo dữ liệu của nhiều Table
ü   Thực hiện phép tính toán.
ü   Tạo dữ liệu cho các Form,Report, các Query khác
ü   Thực hiện những thay đổi trong Table.
I. Khái niệm và lý do sử dụng
II. Các Loại Query


1. Select Query (Chọn lọc)
Sử dụng khá phổ biến để trích dữ liệu từ 1 hay nhiều Table.
Ngoài ra còn có thể cho phép tính toán, lược và kết nhóm.
2. CrossTab Query (Tham khảo chéo).
Dùng để tổng hợp dữ liệu theo chủng loại (Tổng số, s.lượng, tb)Loại này hữu hiệu trong việc phân tích dữ liệu.
3. Action Query (Hành động)
Dùng để tạo mới hay thực hiện thay đổi cho Table tuỳ theo công dụng bao gồm : Delete Query, Update Query, Append Query, Make table Quey


4. Paremeter Query (Tham số)
Tạo một Query mà khi khởi động cần một hay nhiều tham số để tạo ra kết quả.Tham số được ghi dưới dạng một tên biến.
III. Cách tạo Query

Dùng Wizard : Ít dùng vì hạn chế trên một số Query
Dùng Query Design:
Người dùng tự thiết kế thông qua cửa sổ Design View.
Các bước khái quát:
ü Khởi động Design View
ü Chọn các Table, Quey liên quan
ü Khai báo các mối quan hệ nếu chưa có
Khai báo các tiêu chuẩn lọc nếu cần
ü Chạy thử và lưu lại.
Minh Họa
IV. Các hình thức hiển thị Query
Cửa sổ Query có 3 hình thức hiển thị :
ü   Datasheet View : Là dạng hiển thị chuẩn khi chạy Quey
ü   Design View : Hiển thị Quey theo dạng thiết kế
ü   SQL View : Hiển thị thiết kế Query dưới dạng dòng lệnh theo ngôn ngữ SQL
Minh Họa
Design View
SQL View
DataSheet View


Lưu : Khi hoàn tất thiết kế hoặc hiệu chỉnh cần lưu lại Menu File/Save. nếu không khi đóng Acces sẽ hỏi bạn cần lưu không.
Hiệu chỉnh: Thiết kế trong Quey : Chọn Quey và click chức năng Design
Sao chép Query : Chọn Query/ Edit/Copy 
Edit/Paste
Xóa : Chọn Query/ Nhấn Delete / Yes
V. LƯU VÀ ĐIỀU CHỈNH
BÀI 04
I. THỰC HIỆN SELECT QUERY VỚI DESIGN VIEW
THIẾT KẾ SELECT QUERY
II. THỰC HIỆN SELECT QUERY SQL VIEW
Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Ví dụ:
- Đưa ra thông tin chi tiết bảng lương tháng 8;
- Đưa ra danh sách cán bộ là Đảng viên;
- Đưa ra thông tin chi tiết về các hoá đơn bán ra trong ngày hôm nay;
Đưa ra doanh thu bán hàng của một tháng nào đó;
Từ CSDL Quản lý lương cán bộ, hãy đưa ra bảng lương cán bộ với những thông tin sau: canboID, hoten, ngaysinh, tencv, luongchinh, phucapcv, thuclinh.
Trong đó: luongchinh = hesoluong * 540.000
Thuclinh = luongchinh + phucapcv
Phân tích yêu cầu:
(1). Thông tin yêu cầu đòi hòi từ nhiều bảng khác nhau (bảng CANBO với
các cột: canboID, hoten, ngaysinh; bảng CHUCVU với các cột tencv, phucapcv);
(2). Có những cột thông tin đã có sẵn trên CSDL (5 cột kể trên) nhưng một
số cột yêu cầu phải được tính bởi biểu thức: cột luongchinh và cột thuclinh.
I. THỰC HIỆN SELECT QUERY VỚI DESIGN VIEW
Mở cửa sổ Design View
Từ cửa sổ Database : Chọn Query khung bên trái, chọn Create Query in design view khung bên phải.
Hay chọn biểu tượng New trên cửa sổ Database chọn Quey chọn Design View trong hộp thoại New Query.
Hay chọn lệnh Insert Query
Chọn các Table tham gia vào Select Query
Cửa sổ Query có dạng:
ü     Khung trên chứa các Table, Query tham gia
ü     Khung dưới chứa các Field đưa vào Query:
+ Dòng Field : Chứa các Field
+ Dòng Table chứa tên table của Field được chỉ định.
+ Dòng Sort : Sắp xếp các mẫu tin
+ Dòng show : Hiển thị hoặc không hiển thị các filed chỉ định
+ Dòng Crieria : Dùng khai báo tiêu chuẩn lọc.
+ Dòng Or khai báo bổ sung điều kiện lọc


Thêm hay bỏ bớt các Table tham gia vào Select Query.

Thêm :Trong Query Design chọn Meu QueryShow Table. Add các Table cần đưa vào
Bớt : Chọn Table nhấn Delete (hay Menu QueryRemove Table) để xóa
Khai báo tiêu chuẩn vấn tin (Criterial)
Với 2 cột luongchinh và thuclinh phải đưa vào query bằng cách tạo một cột mới với một tên gọi được tính bằng một trên dòng Field theo cú pháp như sau:
:
Tên cột mới Dấu ngăn cách Biểu thức tính
Ví dụ:
Luongchinh : hesoluong * 290000 để tạo thêm cột luongchinh mới
Thuclinh : luongchinh + phucapcv để tạo thêm cột thuclinh mới. Cuối cùng, màn hình thiết kế query như sau:
Dòng Total trong cửa sổ Design View Query
Mặc định dòng total không có , Muốn hiện thị : Menu ViewTotal
II. THỰC HIỆN SELECT QUERY SQL VIEW
Từ cửa sổ Design view chọn Menu ViewSQL View
Cú pháp đầy đủ của câu lệnh Select là :

SELECT [ ALL | DISTINCT ] [TOP n [PERCENT] [WITH TIES]]
FROM
[ WHERE ] ]
[ GROUP BY [ALL] Group by expression [. . .n) ]
[ HAVING ]
[ ORDER BY {Column name [ASC + Desc ]} [ . . .n]
Ví dụ 1 :
SELECT *
FROM NhanVien

Ví dụ 2 :
SELECT N.MaNCC, TenNCC, TenHang, DonViTinh, DonGia
FROM NhaCungCap N, MatHang M
WHERE N.MaNCC=M.MaNCC And (M.MaNCC=2 Or [M.MaNCC=4);
BÀI 05
QUERY CAO CẤP
I. PARAMETER QUERY
II. CROSSTAB QUERY
III. ACTION QUERY
I. PARAMETER QUERY
Parameter Query là query được nhận thông số nhập từ bàn phím để định tiêu chuẩn lọc các mẫu tin cho mỗi lần chạy. nếu thiết kế Query Paramater có yêu cầu trả lời nhiều tiêu chuẩn cho mỗi lần chạy thì các khung đối thoại cho từng tiêu chuẩn khai báo lần lượt hiển thị.
Trong hộp thoại “Enter Parameter value” chỉ có thể nhập 1 tiêu chuẩn và không phải là 1 biểu thức.
Tạo Parameter Query

+ Tạo hay mở Query chế độ DesignView
+ Tại dòng Criteria của field muốn dùng làm tham số : Nhập chuổI ký tự thông báo trong cặp ngoặc vuông (Thông báo này sẽ hiện thị trong hộp “Enter Parameter Value” khi chạy Query. Chuổi ký tự không đươc trùng với tên Field.
Có thể dùng Quey với thông báo yêu cầu đánh vào vài ký tự đầu tiên của trị muốn tìm
EX: Like [Nhap vao vai ky tu dau tien cua tri muon tim] & *
Có thể tạo Query parameter vớI nhiều thông số cho mỗI field hay nhiều thông số cho một Field (Dùng toán tử Between . . .And . . .)
EX: Between [Nhap ngay bat dau] and [Nhap ngay ket thuc]
Minh họa:
SELECT MaDDH, NgayDH, NgayGiao, MaNV, MaKH
FROM DonDatHang
WHERE (((NgayDH) Between [Tu Ngay] And
[Den Ngay]));
II. CROSSTAB QUERY
Trước khi tìm hiểu cách tạo Crosstab query, chúng ta hãy tìm hiểu cấu trúc một Crosstab, được minh hoạ bởi hình sau:
- Row heading là tiêu đề các dòng, có chứa các giá trị của các trường nào đó làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab phải có tối thiểu 1 trường làm Row heading;
- Column heading là tiêu đề các cột, có chứa các giá trị của một trường nào đó làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab chỉ có duy nhất 01 trường làm Column heading;
- Value là vùng dữ liệu tổng hợp (là các con số). Chỉ có duy nhất một trường làm Value, tương ứng với nó là một phép tổng hợp hoặc: đếm, tính tổng, tính trung bình cộng, max, min,..
Các bước để tạo một Crosstab query. Ví dụ tạo query đưa ra được bảng tổng hợp sau:
Bước 1: Tạo một select query với đầy đủ các trường có liên quan đến phép tổng hợp (không thừa và cũng không thể thiếu một trường nào) như sau:
Bước 2: Ra lệnh chọn kiểu Crostab query bằng cách mở thực đơn Queries | Crosstab Query;
Bước 3: Thiết lập các thuộc tính Total cũng như Crosstab cho các trường phù hợp như sau:
III. SỬ DỤNG ACTION QUERY
1. Male Table Query
2. Delete Query
3. Append Query
4. Update Query
Có 4 loại Action Query
Giả sử đã tạo được một Select query đưa ra được bảng kết quả như sau:
Bài toán đặt ra là: đưa toàn bộ kết quả của query đang hiển thị ra một bảng mới có tên bangluong
1. Male Table Query
Dùng để tạo Table mới từ dữ liệu của các Table khác nhằm tạo bảng lưu cho table.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các field tương ứng
+ Chọn Menu Query/ Make Table Query
+ Đặt tên Table cho khung Table
+ Khai báo nơi lưu trữ dữ liệu: Database hiện tại hay Database khác
+ Hoàn tất : Ghi lưu Query
+ Khi chạy Make Table Query Access thông báo yêu cầu người dùng xác nhận việc thực hiện.
2. Delete Query
Dùng để xóa các mẫu tin trong Table.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các Table tham gia
+ Chọn Menu Query/ Delete Query
+ Chọn các field cần xóa ( * là chọn tất cả)
+ Xác địng điều kiện xóa ở dòng Criteria
+ Khi chạy Delete Query Access cảnh báo sẽ không thể phục hồI
+ Khi xóa các mẫu tin bằng delete, chỉ có các mẫu tin bị xóa, table vẫn còn trống. Muố xóa table phảI thực hiện từ cửa sổ Database.
3. Append Query
Dùng để nối vào table các mẫu tin lấy từ nhiều table khác.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các Table tham gia
+ Chọn Menu Query/ Append Query
+ Khai báo đích lưu CSDL
+ Xác định Table trong khung Table name
+ Khi chạy Append Query Access sẽ thông báo số record sẽ thêm vào.
4. Update Query
Dùng để cập nhật các mẫu tin trong table.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các Table tham gia
+ Chọn Menu Query/ Upadate Query
+ Chọn Field muốn cập nhật
+ Khai báo điều kiện tạI dòng Criteria
+ Khai báo tại dòng Update To biểu thức theo đó Access cập nhật Field
+ Ghi lưu Update Query
+ Khi chạy Update Query Access sẽ thông báo số record sẽ điều chỉnh
Bài tập:
Th?c hi?n trờn CSDL Qu?n lý luong cỏn b? cỏc yờu c?u:
B�i s? 1: Hóy tớnh v� in ra b?ng luong c?a co quan bao g?m cỏc thụng tin:
Hoten, ngaysinh, tenchucvu, tenphongban, luongchinh, phucapcv, dangphi, congdoanphi, thuclinh.
Trong dú:
Luongchinh = hesoluong * 290000
Dangphi = 20,000 v?i nh?ng ai l� D?ng viờn
Congdoanphi = 5%Luongchinh v?i nh?ng ai dó v�o cụng do�n
Bài số 2: Hãy đưa ra danh sách các cán bộ là Đảng viên mà chưa vào công
đoàn;
Bài số 3: Hãy lọc ra danh sách cán bộ của một phòng ban nào đó, tên phòng ban được nhập từ bàn phím khi query được kích hoạt;
Bài số 4: Hãy lọc ra danh sách cán bộ là Đảng viên và có thực lĩnh lớn hơn một
số nào đó- được nhập từ bàn phím khi query được kích hoạt;
Bài số 5: Hãy lọc ra danh sách cán bộ mà năm sinh rơi vào trong một khoảng năm nào đó được nhập vào từ bàn phím. Ví dụ: khi kích hoạt query, Access yêu cầu nhập vào khoảng năm sinh từ năm nào, đến năm nào. Khi đó query sẽ lọc ra danh sách các cán bộ thoả mãn điều kiện đó;

Bài số 6: Lọc ra danh sách cán bộ có tên được nhập vào từ bàn phím khi kích hoạt query. Ví dụ: khi query kích hoạt sẽ hỏi: Gõ vào tên cần xem? Sau khi gõ vào một tên (có thể cả họ hoặc cả họ và tên), máy tính sẽ lọc ra danh sách cán bộ thoả mãn điều kiện;
Bài số 7: Lọc ra danh sách cán bộ đến tuổi nghỉ hưu, biết rằng điều kiện nghỉ
hưu xác định như sau:
- Là Nam giới, tuổi >=60
Là Nữ giới, tuổi >=55
Bài số 8: Hãy đưa ra bảng tổng hợp số cán bộ đã vào Đảng hay chưa vào Đảng theo giới tính như sau:




Bài số 9: Hãy đưa ra bảng tổng hợp tổng số cán bộ theo từng loại chức vụ của
các phòng ban như sau:
Bài số 10: Đưa ra bảng tổng hợp về chức vụ theo giới tính như sau:
Bài số 11: Đưa ra bảng tổng hợp lương theo từng phòng ban như sau:
Thực hiện trên CSDL Quản lý bán hàng các yêu cầu:
Bài số 12: Tạo query hiển thị chi tiết thông tin từng hàng bán:
Bài số 13: Tạo query đưa ra bảng tổng hợp tổng tiền bán được từng ngày của cửa
hàng như sau:
Bài số 14: Tạo query đưa ra bảng tổng hợp tổng số bán và tổng tiền đã bán ra của từng loại mặt hàng như sau:
Bài số 15: Tạo bảng tính tổng tiền từng hoá đơn bán hàng như sau:
Bài số 16: Lập bảng tổng hợp số lượng bán ra từng ngày của từng mặt hàng như sau:
Bài số 17: Lập bảng tổng hợp số lượng mua từng mặt hàng của các khách hàng như sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quốc Bảo
Dung lượng: | Lượt tài: 11
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)