Chương 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thái Thanh | Ngày 26/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: chương 2 thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:


Thời lượng: 1tiết
Ngày soạn: 27-09-2008
Ngày dạy:29-09-2008

Tiết số: 9- Tuần 4
Lớp dạy:12A2

Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
Bài 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS

MỤC TIÊU
Kiến thức
Biết các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
Kĩ năng
Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên:Sách GK tin 12, Sách GV tin 12
Học sinh:đồ dùng học tập, sgk
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Tổ chức lớp
Bài mới
TL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản


GV: access có những khả năng nào?
HS: trả lời




GV: Em hãy kể tên các loại đối tượng chính trong Access?


HS: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo








GV: trong CSDL access có các chế độ làm việc nào?


HS: trả lời






GV: Trong Access có các cách nào tạo đối tượng ?
HS: Có 3 cách






GV: em hãy nêu cách khởi động Access?
HS: tham khảo sgk. Trả lời






1. khả năng của access:
Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.
Access giúp người lập trình tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu.
2. Các đối tượng trong Microsoft Access :
a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính tóan được.
b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động của nó là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các tính tóan mà table không làm được.
c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị thông tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.

3. Chế độ làm việc với các thành phần trong Access:
- Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới các thành phần như:Table, query, form,report theo ý của người lập trình.
- Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người dùng có thể thực hiện các thao tác như xem, xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới.
- Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này xem dữ liệu dưới dạng biểu mẫu.
4. Cách tạo các đối tượng trong Access:
Có sử dụng một trong các cách sau để tạo thành phần của Access:
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước của Access (Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi Design lại).
5. Khởi động Access:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access trên Desktop.
6. Cửa sổ làm việc của Access:
Xem Hình 5.


Hình 5. Cửa sổ làm việc của Access
TL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản


GV: Em hãy nêu thao tác tạo tập tin mới trong access?
HS: Trả lời
a. Tạo tập tin mới trong Access:
Bước 1:Trong cửa sổ Hình 5, kích vào:
File/New xuất hiện cửa sổ Hình 6.


Hình 6
TL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản



Bước 2: Kích vào Blank database (CSDL trắng), xuất hiện Hình 7, chọn thư mục muốn lưu tệp, nhập tên tệp, kích vào nút lệnh Create. Xuất hiện Hình 8



Hình 7

Hình 8
TL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản



b. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thái Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)