Chương 12.
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Dung |
Ngày 19/03/2024 |
15
Chia sẻ tài liệu: chương 12. thuộc Vật lý
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô và các bạn đến với bài giảng của nhóm 4
Đoàn Thị Thu Hiền
Nguyễn Thị Dung
Ngô Thị Thắm
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Khi động cơ hoạt động, nhiệt độ của động cơ rất cao sẽ làm giảm công suất động cơ và tuổi thọ của các chi tiết.
Vậy làm thế nào để đảm bảo cho động cơ đốt trong làm việc bình thường ?
Đó là nhiệm vụ của một hệ thống không thể thiếu đối với động cơ đốt trong:
HỆ THỐNG LÀM MÁT
Vậy hệ thống này có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua CHƯƠNG 12: HỆ THỐNG LÀM MÁT
II- HTLM BẰNG NƯỚC
I- NHIỆM VỤ, PHÂN LOẠI
III- HTLM BẰNG
KHÔNG KHÍ
CHƯƠNG 12: HỆ THỐNG LÀM MÁT
Khi động cơ làm việc, tại sao động cơ lại nóng lên ?
- Khi ĐC làm việc, nhiên liệu cháy trong trong xilanh với nhiệt độ rất cao, làm các chi tiết nóng lên
- Do các chi tiết chuyển động tương đối với nhau
I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI:
1. Nhiệm vụ:
I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI:
1. Nhiệm vụ:
Khi ĐC nóng lên sẽ có những hiện tượng gì xảy ra ?
+ Giảm sức bền các chi tiết.
+ Hiện tượng píttông bó kẹt trong xilanh.
+ Dễ gây kích nổ trong động cơ xăng.
+ Giảm công suất của ĐC
I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI:
1. Nhiệm vụ:
Hệ thống làm mát có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép, bằng cách truyền nhiệt từ các chi tiết quá nóng trong động cơ ra môi trường xung quanh.
Khi động cơ vừa khởi động lúc này động cơ đang lạnh hệ thống làm mát giữ nhiệt cho động cơ
Khi động cơ nóng hệ thống sẽ tản nhiệt cho động cơ
I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI:
2. Phân loại :
HTLM BẰNG KHÔNG KHÍ
HTLM BẰNG NƯỚC
HỆ THỐNG LÀM MÁT
BỐC
HƠI
ĐỐI
LƯU
TỰ
NHIÊN
TUẦN
HOÀN
CƯỠNG
BỨC
8
Hệ thống
làm mát bằng nước
Hệ thống
làm mát bằng không khí
2- HTLM KIỂU ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN
1-HTLM KIỂU BỐC HƠI
3- HTLM TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC
II. Hệ thống làm mát bằng nước
II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC
1. Hệ thống làm mát kiểu bốc hơi.
a . Cấu tạo
1.Thân máy 2.Piston 3.Thanh truyền
4.Hộp cacste-trục khủy 5.Thùng nhiên liệu
6.Thùng bốc hơi 7.Nắp xilanh
b. Nguyên lý hoạt động
Khi động cơ làm việc
Thân máy 1
Thùng 6
Nắp xylanh 7
Sôi
Nước nóng bốc hơi
Nước mát chìm, tạo thành luồng đối lưu
Khoang nước bao quanh buồng cháy
c. Đặc điểm
Đây là kiểu làm mát đơn giản nhất.
Hệ thống này tiêu tốn nhiều nước.
Làm mát còn hạn chế.
Chỉ dùng cho động cơ cỡ nhỏ đặt nằm ngang trong nông nghiệp.
2- HTLM KIỂU ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN
1-HTLM KIỂU BỐC HƠI
3- HTLM TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC
II. Hệ thống làm mát bằng nước
1.Thân máy.
2.Xilanh.
3.Nắp máy.
4. Đường dẫn nước.
5.Nắp két nước.
6.Két làm mát.
7.Không khí.
8.Quạt gió.
2. Hệ thống làm mát kiểu đối lưu tự nhiên:
a. Sơ đồ cấu tạo :
b. Nguyn l ho?t d?ng
D?a vo s? chnh l?ch kh?i lu?ng ring c?a nu?c ? nhi?t d? khc nhau.
Trong khoang nước của nắp xilanh 3,nước thu nhiệt của các chi tiết tại khu vực buồng cháy, do đó Dnước giảm, nổi lên trên theo đường dẫn 4, tới khoang trên của két làm mát 6.
Quạt gió 8, hút gió qua két nên nước trong két được làm mát. Ở đây Dnước tăng, chìm xuống khoang dưới của két theo đường ống 9, làm mát động cơ.
2- HTLM KIỂU ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN
1-HTLM KIỂU BỐC HƠI
3- HTLM TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC
II. Hệ thống làm mát bằng nước
1 - Thân máy 2 - Nắp máy 3- Đường nước nóng
4 - Van hằng nhiệt 5 - Két nước 6 – Két làm mát
7- Quạt gió 8- Ống nước nối tắt 9- Puli và đai truyền
10- Bơm 11- Két làm mát dầu 12- Ống phân phối nước
13- nắp két nước 14- đường nước vào động cơ
3.Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức
a .Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức kín một vòng
-Cấu tạo
13
14
Sơ đồ hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức
Thân máy
Nắp máy
Nước nóng ra khỏi ĐC
Van hằng nhiệt
Két nước
Ống của két
Quạt gió
Ống nước về bơm
Puli và đai truyền
Bơm nước
Két LM dầu
Ống phân phối nước lạnh
- 1 số chi tiết trong hệ thống:
+ Két nước (5):
Phiến tản nhiệt có tác dụng tập trung gió qua giàn ống của két nước để nâng cao hiệu quả làm mát của quạt gió.
Nắp két nước 13 gồm 2 van:
- Van xả 1: giảm áp khi áp suất trong hệ thống cao do hơi nước và bọt hơi sinh ra.
- Van hút 2: mở để bổ sung không khí khi áp suất trong hệ thống < giá trị cho phép
Nắpkét nước 13
+ Quạt gió(7):
- Được lắp đồng trục với bơm nước.
- Quạt gió này có số cánh không quá 6, góc giữa các cánh có thể không đều để giảm tiếng ồn.
+ Bơm nước(10):
Thường là bơm li tâm
+ Puli và đai truyền(9):
Về tắt trước bơm
2
3
5
Van 4
Van 3
8
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp.
1. hộp xếp
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
Khi đcơ mới làm việc, van4 đóng, van3 mở hoàn toàn, nước k tới két làm mát, mà chỉ tuần hoàn trong nội bộ đcơ( về tắt trở về đcơ). Do vậy to nước tăng nhanh
Về tắt trở về bơm
1
5
Van 4
Van 3
2
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp.
1. hộp xếp
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
Khi đcơ mới làm việc, van4 đóng, van3 mở hoàn toàn, nước k tới két làm mát, mà chỉ tuần hoàn trong nội bộ đcơ( về tắt trở về đcơ). Do vậy to nước tăng nhanh
Về tắt trước bơm
2
3
5
Van 4
Van 3
8
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp.
1. hộp xếp
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
Khi đcơ mới làm việc, van4 đóng, van3 mở hoàn toàn, nước k tới két làm mát, mà chỉ tuần hoàn trong nội bộ đcơ( về tắt trở về đcơ). Do vậy to nước tăng nhanh
Đến két làm mát
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao.
2
3
5
Van 2
Van 1
8
1. hộp xếp(rượu etylic)
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
khi to nước cao hơn quy định, chất lỏng dễ bay hơi trong hx1 sẽ hóa hơi, hộp 1 giãn nở, van4 mở, van3 đóng, nước về két làm mát
Đến két làm mát
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao.
2
3
5
Van 2
Van 1
8
1. hộp xếp(rượu etylic)
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
khi to nước cao hơn quy định, chất lỏng dễ bay hơi trong hx1 sẽ hóa hơi, hộp 1 giãn nở, van4 mở, van3 đóng, nước về két làm mát
Đến két làm mát
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao.
1
5
Van 4
Van 3
2
1. hộp xếp(rượu etylic)
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
khi to nước cao hơn quy định, chất lỏng dễ bay hơi trong hx1 sẽ hóa hơi, hộp 1 giãn nở, van4 mở, van3 đóng, nước về két làm mát
- Nguyên lí làm việc của HTLM cưỡng bức tuần hoàn:
Hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức
-Nguyên lý hoạt động
12
7
11
13
14
1
1 - Thân máy 7– Két làm mát 12- Bơm nước 13- Két làm mát dầu 14- Ống phân phối nước 11- đường nước vào động cơ
Nước có To thấp, đc 12 hút,từ khoang7,qua11 qua13, vào 14 trong1 tới làm mát từng xilanh
Làm mát 2, theo3 ra khỏi đcơ vs to cao, tới 5. lúc này to đcơ thấp,van về van nước trong5 mở, két trong5 đóng, nước theo 10 trở về bơm. To nước tăng nhanh, rút ngắn tgian chạy nóng máy
2
3
5
10
2 - Nắp máy
3- Đường nước ra khỏi đcơ
10- Ống nước nối tắt về bơm
5 - Van hằng nhiệt
Hệ thống làm mát bằng hơi nước loại tuần hoàn cưỡng bức
Khi to nước cao , vượt quá to cần làm mát, van về bơm của van5 đóng, van ra két nước mở, nước nóng từ đcơ tới khoang trên của két nước
Sau đó nước theo ống dẫn từ khoang trên chảy xuống khoang dưới, đồng thời quat gió hút gió qua két nước, nên nước đc làm mát
Khi nước đc làm mát thì to nước giảm, bên cạnh đó đc bơm 12 hút vào đcơ, tạo thành 1 vòng tuần hoàn
3. HTLM tuần hoàn cưỡng bức
b. HTLM cưỡng bức tuần hoàn một vòng hở.
Cấu tạo
1.Thân máy
2.Nắp máy
3.Van hằng nhiệt
4.Đường nước ra
5.Lọc lưới
6.Bơm nước
Nguyên lý làm việc
Nước được bơm 6 hút vào làm mát đcơ, theo đường nước 4 đổ xuống sông, biển.
Đặc điểm
Nước làm mát là nước sông, biển.
Cấu tạo của hệ thống đơn giản.
Ứng suất nhiệt của các chi tiết lớn do sự chênh lệch to lớn.
3.HTLM tuần hoàn cưỡng bức
c. HTLM cưỡng bức tuần hoàn 2 vòng.
Cấu tạo
1.Thân máy 2.Nắp xilanh
3.Van hằng nhiệt
4.Két làm mát
5.Đường nước ra vòng hở
6.Bơm vòng hở
7.Đường nước vào vòng hở
8.Bơm nước vào vòng kín
1
2
Nguyên lý hoạt động
Nước sông, biển có to thấp
Bơm 6 hút lên
Làm mát
két 4
Xả xuống
biển
hệ thống làm mát 2 vòng tuần hoàn: 1 vòng kín và 1 vòng hở.
Nước ngọt chứa trong két 4
Bơm nước 8 hút
Làm mát động cơ
. Áp dụng rộng rãi trên động cơ tàu thủy
II- HTLM BẰNG NƯỚC
I- NHIỆM VỤ, PHÂN LOẠI
III- HTLM BẰNG
KHÔNG KHÍ
CHƯƠNG 12: HỆ THỐNG LÀM MÁT
III.HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ
1. Cấu tạo:
a/ Sơ đồ nguyên lý hệ thống làm mát động cơ bằng không khí với quạt gió. Gồm 3 bộ phận chủ yếu: các gân tản nhiệt trên thân máy; nắp xilanh; quạt gió và bản hướng gió.
1.Quạt gió 4. Vỏ bọc
2.Cánh tản nhiệt 5.Đường thoát không khí
3.Tấm hướng gió
Cấu tạo:
2. Nguyên lí làm việc:
- Khi động cơ làm việc, nhiệt từ các chi tiết bao quanh buồng cháy được truyền tới các cách tản nhiệt rồi tản ra không khí. Nhờ các cách tản nhiệt có diện tích tiếp xúc với không khí lớn nên tốc độ làm mát được tăng cao.
Hệ thống có sử dụng quạt gió không chỉ tăng tốc độ làm mát mà còn đảm bảo làm mát đồng đều hơn.
Bản hướng gió có tác dụng hướng luồng gió tới làm mát các chi tiết và phân bố lượng gió phù hợp với chế độ nhiệt khác nhau của các chi tiết.
Cánh tản nhiệt
Không nên tháo. Vì yếm xe có tác dụng như là bản
hướng gió, khi xe chạy luồng gió sẽ được tập trung
đi qua động cơ nên động cơ được làm mát tốt hơn.
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe
THE END
Đoàn Thị Thu Hiền
Nguyễn Thị Dung
Ngô Thị Thắm
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Khi động cơ hoạt động, nhiệt độ của động cơ rất cao sẽ làm giảm công suất động cơ và tuổi thọ của các chi tiết.
Vậy làm thế nào để đảm bảo cho động cơ đốt trong làm việc bình thường ?
Đó là nhiệm vụ của một hệ thống không thể thiếu đối với động cơ đốt trong:
HỆ THỐNG LÀM MÁT
Vậy hệ thống này có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua CHƯƠNG 12: HỆ THỐNG LÀM MÁT
II- HTLM BẰNG NƯỚC
I- NHIỆM VỤ, PHÂN LOẠI
III- HTLM BẰNG
KHÔNG KHÍ
CHƯƠNG 12: HỆ THỐNG LÀM MÁT
Khi động cơ làm việc, tại sao động cơ lại nóng lên ?
- Khi ĐC làm việc, nhiên liệu cháy trong trong xilanh với nhiệt độ rất cao, làm các chi tiết nóng lên
- Do các chi tiết chuyển động tương đối với nhau
I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI:
1. Nhiệm vụ:
I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI:
1. Nhiệm vụ:
Khi ĐC nóng lên sẽ có những hiện tượng gì xảy ra ?
+ Giảm sức bền các chi tiết.
+ Hiện tượng píttông bó kẹt trong xilanh.
+ Dễ gây kích nổ trong động cơ xăng.
+ Giảm công suất của ĐC
I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI:
1. Nhiệm vụ:
Hệ thống làm mát có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép, bằng cách truyền nhiệt từ các chi tiết quá nóng trong động cơ ra môi trường xung quanh.
Khi động cơ vừa khởi động lúc này động cơ đang lạnh hệ thống làm mát giữ nhiệt cho động cơ
Khi động cơ nóng hệ thống sẽ tản nhiệt cho động cơ
I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI:
2. Phân loại :
HTLM BẰNG KHÔNG KHÍ
HTLM BẰNG NƯỚC
HỆ THỐNG LÀM MÁT
BỐC
HƠI
ĐỐI
LƯU
TỰ
NHIÊN
TUẦN
HOÀN
CƯỠNG
BỨC
8
Hệ thống
làm mát bằng nước
Hệ thống
làm mát bằng không khí
2- HTLM KIỂU ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN
1-HTLM KIỂU BỐC HƠI
3- HTLM TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC
II. Hệ thống làm mát bằng nước
II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC
1. Hệ thống làm mát kiểu bốc hơi.
a . Cấu tạo
1.Thân máy 2.Piston 3.Thanh truyền
4.Hộp cacste-trục khủy 5.Thùng nhiên liệu
6.Thùng bốc hơi 7.Nắp xilanh
b. Nguyên lý hoạt động
Khi động cơ làm việc
Thân máy 1
Thùng 6
Nắp xylanh 7
Sôi
Nước nóng bốc hơi
Nước mát chìm, tạo thành luồng đối lưu
Khoang nước bao quanh buồng cháy
c. Đặc điểm
Đây là kiểu làm mát đơn giản nhất.
Hệ thống này tiêu tốn nhiều nước.
Làm mát còn hạn chế.
Chỉ dùng cho động cơ cỡ nhỏ đặt nằm ngang trong nông nghiệp.
2- HTLM KIỂU ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN
1-HTLM KIỂU BỐC HƠI
3- HTLM TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC
II. Hệ thống làm mát bằng nước
1.Thân máy.
2.Xilanh.
3.Nắp máy.
4. Đường dẫn nước.
5.Nắp két nước.
6.Két làm mát.
7.Không khí.
8.Quạt gió.
2. Hệ thống làm mát kiểu đối lưu tự nhiên:
a. Sơ đồ cấu tạo :
b. Nguyn l ho?t d?ng
D?a vo s? chnh l?ch kh?i lu?ng ring c?a nu?c ? nhi?t d? khc nhau.
Trong khoang nước của nắp xilanh 3,nước thu nhiệt của các chi tiết tại khu vực buồng cháy, do đó Dnước giảm, nổi lên trên theo đường dẫn 4, tới khoang trên của két làm mát 6.
Quạt gió 8, hút gió qua két nên nước trong két được làm mát. Ở đây Dnước tăng, chìm xuống khoang dưới của két theo đường ống 9, làm mát động cơ.
2- HTLM KIỂU ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN
1-HTLM KIỂU BỐC HƠI
3- HTLM TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC
II. Hệ thống làm mát bằng nước
1 - Thân máy 2 - Nắp máy 3- Đường nước nóng
4 - Van hằng nhiệt 5 - Két nước 6 – Két làm mát
7- Quạt gió 8- Ống nước nối tắt 9- Puli và đai truyền
10- Bơm 11- Két làm mát dầu 12- Ống phân phối nước
13- nắp két nước 14- đường nước vào động cơ
3.Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức
a .Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức kín một vòng
-Cấu tạo
13
14
Sơ đồ hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức
Thân máy
Nắp máy
Nước nóng ra khỏi ĐC
Van hằng nhiệt
Két nước
Ống của két
Quạt gió
Ống nước về bơm
Puli và đai truyền
Bơm nước
Két LM dầu
Ống phân phối nước lạnh
- 1 số chi tiết trong hệ thống:
+ Két nước (5):
Phiến tản nhiệt có tác dụng tập trung gió qua giàn ống của két nước để nâng cao hiệu quả làm mát của quạt gió.
Nắp két nước 13 gồm 2 van:
- Van xả 1: giảm áp khi áp suất trong hệ thống cao do hơi nước và bọt hơi sinh ra.
- Van hút 2: mở để bổ sung không khí khi áp suất trong hệ thống < giá trị cho phép
Nắpkét nước 13
+ Quạt gió(7):
- Được lắp đồng trục với bơm nước.
- Quạt gió này có số cánh không quá 6, góc giữa các cánh có thể không đều để giảm tiếng ồn.
+ Bơm nước(10):
Thường là bơm li tâm
+ Puli và đai truyền(9):
Về tắt trước bơm
2
3
5
Van 4
Van 3
8
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp.
1. hộp xếp
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
Khi đcơ mới làm việc, van4 đóng, van3 mở hoàn toàn, nước k tới két làm mát, mà chỉ tuần hoàn trong nội bộ đcơ( về tắt trở về đcơ). Do vậy to nước tăng nhanh
Về tắt trở về bơm
1
5
Van 4
Van 3
2
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp.
1. hộp xếp
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
Khi đcơ mới làm việc, van4 đóng, van3 mở hoàn toàn, nước k tới két làm mát, mà chỉ tuần hoàn trong nội bộ đcơ( về tắt trở về đcơ). Do vậy to nước tăng nhanh
Về tắt trước bơm
2
3
5
Van 4
Van 3
8
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp.
1. hộp xếp
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
Khi đcơ mới làm việc, van4 đóng, van3 mở hoàn toàn, nước k tới két làm mát, mà chỉ tuần hoàn trong nội bộ đcơ( về tắt trở về đcơ). Do vậy to nước tăng nhanh
Đến két làm mát
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao.
2
3
5
Van 2
Van 1
8
1. hộp xếp(rượu etylic)
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
khi to nước cao hơn quy định, chất lỏng dễ bay hơi trong hx1 sẽ hóa hơi, hộp 1 giãn nở, van4 mở, van3 đóng, nước về két làm mát
Đến két làm mát
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao.
2
3
5
Van 2
Van 1
8
1. hộp xếp(rượu etylic)
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
khi to nước cao hơn quy định, chất lỏng dễ bay hơi trong hx1 sẽ hóa hơi, hộp 1 giãn nở, van4 mở, van3 đóng, nước về két làm mát
Đến két làm mát
Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao.
1
5
Van 4
Van 3
2
1. hộp xếp(rượu etylic)
2. Đường tắt về trước bơm.
3.Van về bơm
4. Van ra két
5. Đường ra két nước.
7. Thân van
7
khi to nước cao hơn quy định, chất lỏng dễ bay hơi trong hx1 sẽ hóa hơi, hộp 1 giãn nở, van4 mở, van3 đóng, nước về két làm mát
- Nguyên lí làm việc của HTLM cưỡng bức tuần hoàn:
Hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức
-Nguyên lý hoạt động
12
7
11
13
14
1
1 - Thân máy 7– Két làm mát 12- Bơm nước 13- Két làm mát dầu 14- Ống phân phối nước 11- đường nước vào động cơ
Nước có To thấp, đc 12 hút,từ khoang7,qua11 qua13, vào 14 trong1 tới làm mát từng xilanh
Làm mát 2, theo3 ra khỏi đcơ vs to cao, tới 5. lúc này to đcơ thấp,van về van nước trong5 mở, két trong5 đóng, nước theo 10 trở về bơm. To nước tăng nhanh, rút ngắn tgian chạy nóng máy
2
3
5
10
2 - Nắp máy
3- Đường nước ra khỏi đcơ
10- Ống nước nối tắt về bơm
5 - Van hằng nhiệt
Hệ thống làm mát bằng hơi nước loại tuần hoàn cưỡng bức
Khi to nước cao , vượt quá to cần làm mát, van về bơm của van5 đóng, van ra két nước mở, nước nóng từ đcơ tới khoang trên của két nước
Sau đó nước theo ống dẫn từ khoang trên chảy xuống khoang dưới, đồng thời quat gió hút gió qua két nước, nên nước đc làm mát
Khi nước đc làm mát thì to nước giảm, bên cạnh đó đc bơm 12 hút vào đcơ, tạo thành 1 vòng tuần hoàn
3. HTLM tuần hoàn cưỡng bức
b. HTLM cưỡng bức tuần hoàn một vòng hở.
Cấu tạo
1.Thân máy
2.Nắp máy
3.Van hằng nhiệt
4.Đường nước ra
5.Lọc lưới
6.Bơm nước
Nguyên lý làm việc
Nước được bơm 6 hút vào làm mát đcơ, theo đường nước 4 đổ xuống sông, biển.
Đặc điểm
Nước làm mát là nước sông, biển.
Cấu tạo của hệ thống đơn giản.
Ứng suất nhiệt của các chi tiết lớn do sự chênh lệch to lớn.
3.HTLM tuần hoàn cưỡng bức
c. HTLM cưỡng bức tuần hoàn 2 vòng.
Cấu tạo
1.Thân máy 2.Nắp xilanh
3.Van hằng nhiệt
4.Két làm mát
5.Đường nước ra vòng hở
6.Bơm vòng hở
7.Đường nước vào vòng hở
8.Bơm nước vào vòng kín
1
2
Nguyên lý hoạt động
Nước sông, biển có to thấp
Bơm 6 hút lên
Làm mát
két 4
Xả xuống
biển
hệ thống làm mát 2 vòng tuần hoàn: 1 vòng kín và 1 vòng hở.
Nước ngọt chứa trong két 4
Bơm nước 8 hút
Làm mát động cơ
. Áp dụng rộng rãi trên động cơ tàu thủy
II- HTLM BẰNG NƯỚC
I- NHIỆM VỤ, PHÂN LOẠI
III- HTLM BẰNG
KHÔNG KHÍ
CHƯƠNG 12: HỆ THỐNG LÀM MÁT
III.HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ
1. Cấu tạo:
a/ Sơ đồ nguyên lý hệ thống làm mát động cơ bằng không khí với quạt gió. Gồm 3 bộ phận chủ yếu: các gân tản nhiệt trên thân máy; nắp xilanh; quạt gió và bản hướng gió.
1.Quạt gió 4. Vỏ bọc
2.Cánh tản nhiệt 5.Đường thoát không khí
3.Tấm hướng gió
Cấu tạo:
2. Nguyên lí làm việc:
- Khi động cơ làm việc, nhiệt từ các chi tiết bao quanh buồng cháy được truyền tới các cách tản nhiệt rồi tản ra không khí. Nhờ các cách tản nhiệt có diện tích tiếp xúc với không khí lớn nên tốc độ làm mát được tăng cao.
Hệ thống có sử dụng quạt gió không chỉ tăng tốc độ làm mát mà còn đảm bảo làm mát đồng đều hơn.
Bản hướng gió có tác dụng hướng luồng gió tới làm mát các chi tiết và phân bố lượng gió phù hợp với chế độ nhiệt khác nhau của các chi tiết.
Cánh tản nhiệt
Không nên tháo. Vì yếm xe có tác dụng như là bản
hướng gió, khi xe chạy luồng gió sẽ được tập trung
đi qua động cơ nên động cơ được làm mát tốt hơn.
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)