Chung Khoan
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dũng |
Ngày 21/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Chung Khoan thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
- Tài chính là quỹ tiền tệ tập trung.
-Hoạt động t/chính là h/động tiền tệ nói chung
Gồm hoạt động của:
Các ng/hàng thương mại
Các tổ chức tài chính
Các hợp tác xã tín dụng
Các công ty bảo hiểm
CHỨNG KHOÁN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
I.Tài chính & cấu trúc của thị trường t/chính
1. Tài chính & hoạt động tài chính
- Đường hướng & giải pháp chung của chính sách tài chính quốc gia ổn định giá cả, k/soát lạm phát, tạo vốn cho nền KT, giải quyết quan hệ tích luỹ & t/dùng.
- Giải pháp:
Giải quyết tốt thu-chi ngân sách
Thiết lập & h/thiện thị trường TC
2.Thị trường tài chính & các hàng hoá của nó
Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ & thị trường vốn
2.1 Thị trường tiền tệ
-Thị trường tiền tệ gồm :
►TT tín dụng (vay & cho vay) ngắn hạn
►TT liên ngân hàng (tín dụng giữa các ngân hàng)
+TT mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn sau:
►TT ngoại hối ( mua bán, vay & cho vay ngoại tệ)
ă
TT tín dụng ngắn hạn
TT M-B c/cụTC ngắn hạn
+TT tín dụng ngắn hạn gồm:
●Tín phiếu kho bạc(văn tự nợ ngắn hạn của chính phủ do kho bạc phát hành) với các đặc điểm:
Phát hành theo kỳ (3, 6, 9 tháng)
Z’ < Z’ các văn tự nợ khác
An toàn, tính thanh khoản cao!
║ ║
rất hấp dẫn
T d/trữ bậc 2
●Thương phiếu (giấy nhận nợ & cam kết trả nợ)
Gồm:
Lệnh phiếu (giấy nhận nợ của bên mua)
Hối phiếu (giấy y/cầu trả nợ của bên bán)
Chứng chỉ lưu kho (giấy c/kết giao hàng)
●Các chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
(Chứng chỉ vay nợ của ngân hàng có thể mua bán khi chưa đáo hạn)
●Chấp phiếu ngân hàng
(giấy do chủ thể có tài khoản ở ngân hàng phát hành mà người nắm giữ có thể thanh toán, triết khấu khi cần)
- Đặc điểm TT tiền tệ:
►Thời gian đáo hạn<1năm
►Tính thanh khoản cao
►Rủi ro thấp
►Tương đối ổn định
2.2 Thị trường vốn
+TT vốn gồm:
(Thời hạn >1 năm, thanh khoản thấp, rủi ro cao, Z cao)
+ Các công cụ tài chính trung & dài hạn:
●Trái phiếu (văn tự nợ của chính phủ, của c/ty)!
●Tín dụng cầm cố (các khoản cho vay mua bất động sản & dùng tài sản mua đó thế chấp) !
●Cổ phiếu (giấy ch/nhận quyền sở hữu vốn cp)
●Chứng chỉ quỹ đầu tư (giấy xác nhận q/hưởng lợi của người đ/tư do công ty q/lý quỹ ph/hành)
●Các khoản tín dụng thương mại trung, dài hạn
+ Thị trường giao dịch mua bán các công cụ tài chính gọi là thị trường chứng khoán nói chung (TTCK)
Thị trường tín dụng trung, dài hạn
TT mua bán các công cụTC trung, dài hạn
+ TTCK trong nền kinh hiện đại là được hiểu là thị trường giao dịch mua bán các công cụ tài chính trung, dài hạn
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
MUA BÁN CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH
NGẮN HẠN
MUA BÁN CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH
TRUNG, DÀI HẠN
TÍN DỤNG
NGẮN HẠN
TÍN DỤNG
TRUNG, DÀI HẠN
THỊ TRƯỜNG
TIỀN TÊ.
THỊ TRƯỜNG
VỐN
THỊ TRƯỜNG TD
(TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP)
THỊ TRƯỜNG CK
(TÀI CHÍNH TRỰC TẾP)
II.Thị trường chứng khoán
1.Khái lược về lịch sử thị trường ch/khoán
● Tiền thân của TTCK là các chợ & hội chợ
►Nơi có vị trí th/lợi, có đ/điểm, th/gian họp c/định
►Nơi gặp gỡ trao đổi th/tin giữa các thương nhân
►Nơi g/dịch & ký kết các h/đồng M-B các h/hoá Ko mang ra chợ vẫn xác định được lượng, chất
►Nơi ký kết h/đồng giữa những người môi giới, các hãng thương mại thâu tóm được cung cầu
{XV ở Bruges (Bỉ); XVI & XVII ở Balilon (Ai Cập), Hà Lan…}
►Phiên chợ đầu tiên họp tại lữ điếm của gia đình lãnh chúa Vanber (1453) ở Bruges với biển hiệu “Bourse” (Mậu dịch thị trường) hình ba túi da
Và Bourse thành tên chung chỉ mọi nơi gặp gỡ của các thương gia ≡ Sở chứng khoán !
● Lúc đầu chỉ là các hợp đồng M-B hàng hoá, sau chuyển sang hợp đồng M-B các giấy tờ có giá gọi là sở giao dịch CK tài sản (SGDCK)
►SGDCK đầu tiên ở Anh (giữa XVI);Đức, Mỹ (cuối XVIII) Thuỵ Sỹ (giữa XIX); Nhật (cuối XIX)
►Thời kỳ hưng thịnh của SGDCK là 1875 - 1913
Ăng ghen cho biết, “vào năm 1865 SCK vẫn là yếu tố bậc 2 của CNTB, khối lượng các giấy tờ có giá chưa lớn lắm…chỉ sau khủng hoảng1864 với sự xuất hiện các tập đoàn TB thì khối lượng các giấy tờ có giá và việc mua bán các giấy tờ đó mới phát triển thực sự” !!
=>SGDCK chỉ trở thành thị trường thực sự khi xuất hiện các trái phiếu & Cổ phiếu của các công ty!
=>Về hình thức, TTCK là nơi giao dịch (SGD) ký kết,thực hiện hợp đồng mua bán các giấy tờ có giá (chứng khoán) giữa những người môi giới…
2. Bản chất & chức năng của TTCK
● Về hình thức,TTCK là nơi giao dịch (SGD) ký kết thực hiện hợp đồng mua bán các giấy tờ có giá (M-B chứng khoán) giữa những người môi giới…
● Về nội dung, lúc đầu thuần tuý là thị trường về vốn (M-B các văn tự nợ), về sau ph/triển thành thị trường đầu tư (M-B cổ phiếu là chủ yếu)
● Về bản chất TTCK là thị trường M-B quyền sở hữu tư bản (hay mua bán quyền sở hữu vốn)
Ta chỉ nghiên cứu thi trường M-B Cổ phiếu
● Các chức năng của TTCK
- Huy động vốn (Tính ưu việt!!!)
- Tạo môi trường đầu tư (thuận lợi,hạn chế rủi ro)
- Tạo tính thanh khoản (ch/đổi QSH →T) hấp dẫn!
-
- Đánh giá h/động của DN, thúc đẩy c/tranh h/quả
- Tạo môi trường c/sách vĩ mô( I,TC, LP…)!
3.Nguyên tắc hoạt động của TTCK
● NT Công khai
►Do CK là hàng hoá trừu tượng
►Nhận biết dựa vào thông tin
►H/động của TTCK Thông tin
{Thông tin về CK phải chính xác, kịp thời, dễ tiếp cận; phải công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng}
● NT trung gian
►G/dịch CK mang tính ngh/vụ!
►Do tầm q/trọng cuả h/hoá CK!
{Mua, bán CK phải qua trung gian: qua bảo lãnh phát hành (!) & qua nghiệp vụ môi giới (!)}
● NT đấu giá
►Đảm bảo nguyên tắc giá cạnh tranh
►Đảm bảo giá đúng c-c thực tế
{Đấu giá trực tiếp(!), gián tiếp(!), tự động(!); đấu giá định kỳ(!), đấu giá liên tục(!) theo thứ tự ưu tiên về giá!, về thời gian!, về lượng!…}
4.Các chủ thể tham gia TTCK
4.1 Nhà ph/hành CK:
►Các công ty (CP&TP)
►Các t/chức t/chính(TP..)
►Chính phủ TW, ĐF (TP)
4.2 Nhà đ/tư(mua CK):
►Cá nhân
►Tổ chức(c/ty,n/hàng)
4.3 Nhà kinh doanh CK:
►C/ty CK(kd= ngh/vụ)
►Ng/hàng th/mại (%)!
►Người kd CK (!)
4.4Các tổ chức liên quan đến TTCK:
►Các cơ quan QLNN (tự quản ٨ n/nước ٨ k/hợp)
►Sở GDCK (tổ chức vận hành TTCK))
►Tổ chức lưu ký, thanh toán bù trừ
►Hiệp hội kinh doanh CK
►Tổ chức đánh giá hệ số tín nhiệm
“Không có lĩnh vực kinh doanh nào mà PL lại quy định chặt chẽ và đòi hỏi đạo đức kinh doanh lại cao như vậy”!
5.Cấu trúc của TTCK
5.1 Căn cứ vào sự lưu chuyển vốn thì có TTCK sơ cấp & TTCK thứ cấp:
●TTCK sơ cấp:
►M-B CK phát hành lần đầu!
►Phát hành qua bảo lãnh!
►Giá do t/chức ph/hành q/định!
►Trực tiếp mang lại vốn cho c/ty
●TTCK thứ cấp:
►M-B CK đã phát hành
►Vốn không vào c/ty ph/hành !
►Giá c-cầu (đấu giá, đấu lệnh)
►Tạo th/khoản CK đã ph/hành!
Vậy TTCK thứ cấp có liên quan gì đến TTCK sơ cấp & vốn của các công ty?!
5.2 Căn cứ vào phương thức giao dịch thì có TTCK tập trung (SGD) & TTCK phi tập trung (OTC)
● SGDCK:
►G/dịch CK t/trung tại một nơi (SGD)
►Tập trung lệnh M & B để ghép lệnh!
►Lệnh M ghép với lệnh B h/thành giá
● OTC:
►G/dịch CK không t/trung tại một nơi
►G/dịch=gặp trực tiếp,= phone,=mạng
►Giá theo phương thức thoả thuận
►là t/chức phi P ٨ là c/ty cổ phần
So với OTC, giao dịch ở SGD được tổ chức quản lý chặt chẽ hơn, tính th/khoản cao hơn; nhưng số lượng loại CP & tổng giá trị giao dịch lại < <
►Là TTCK có tổ chức,CK được l/chọn
5.Giới thiệu thị trường CK một số nước
Hiện nay, thế giới có khoảng160 SGDCK. Lúc đầu phát triển tự phát, về sau có sự can thiệp của nhà nước (có cơ quan quản lý và luật pháp điều chỉnh)
số liệu tính đến 1998
2. Sự xuất hiện của công ty cổ phần đưa đền sự ra đời loại CK cơ bản, đó là cổ phiếu của các công ty
1. Lúc đầu CK chỉ là các văn tự nợ (trái khoán)
►Trái phiếu chính phủ
►Trái phiếu công ty
►Tín phiếu, các chứng chỉ tiền gửi có thể c/đổi
Chứng khoán
I. Khái niệm chứng khoán
CK là những giấy tờ có giá (giấy tờ có giá là những giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu,mà nếu không có giấy tờ đó thì quyền sở hữu không được thực hiện
3. Các CK chuyển đổi và CK phái sinh.
Chương 2
II.Các loại chứng khoán cơ bản
1. Trái phiếu
Trái phiếu là chứng chỉ vay nợ do chủ thể đi vay phát hành (văn tự nợ đảm bảo chủ thể phát hành hoàn trả lượng vốn đã vay & Z sau một thời hạn)
● Một số đặc điểm của trái phiếu
-2 chủ thể phát hành chính:
►Chính phủ (TW,ĐP)
►Công ty (…)
-Thời gian đáo hạn:
►Ngắn hạn (1 ÷ 5 năm)
►Trung hạn (5 ÷ 10 năm)
►Dài hạn (>12 năm)
(Người mua TP rất quan tâm đến thời hạn của TP, vì thời hạn liên quan đến mức Z, việc hoàn trả vốn gốc và mức độ rủi ro).
- Mệnh giá, lãi suất cuống phiếu
+Mệnh giá trái phiếu là lượng tiền ghi trên mặt TP
(số T người ph/hành sẽ trả tại thời điểm đáo hạn)
+Z’ cuống phiếu (Z’dn) là Z’ mà người phát hành đồng ý trả hàng năm cho người nắm giữ tr/phiếu
Zcuống phiếu =
Z’cuống phiếu
x mệnh giá
Chú ý: Thực tế có trường hợp Z cuống phiếu được trả ngay bằng cách bán TP với giá thấp hơn mệnh giá
Zcuống phiếu =
Mệnh giá -
Giá mua TP
● Phân loại trái phiếu
-Trái phiếu vô danh
►TP không ghi danh & lưu danh trái chủ
►Đến kỳ nhận Z mang TP đến ngân hàng nhận Z
►Khi đáo hạn người nắm giữ TP đến NH lấy T gốc
-Trái phiếu ghi danh
►Ghi tên, địa chỉ trái chủ, vốn gốc hoặc cả vốn gôc & Z trên chứng chỉ & sổ của người phát hành
►Hình thức ghi sổ là phổ biến nhất
►Ngày nay TP “ghi sổ” được lưu giữ = máy tính
-Trái phiếu chính phủ (TW, ĐP) phát hành để:
►Bù đắp thâm hụt ngân sách
►Tài trợ các công trình kT-XH
►Điều tiết tiền tệ!
║ ║=> ║
Ít rủi ro
Th/khoản cao
ZTPCP là Zcơ sở
-Trái phiếu công ty (có nhiều loại)
►TP có bảo đảm (công ty vay có thế chấp)!
►TP không có bảo đảm (TP tín chấp).
( Khi công ty phá sản, Z trả sau TP có b/đảm)
►TP có thể chuyển đổi thành cổ phiếu !
►TP có thể mua lại, bán lại!
►TP có Z thả nổi (thường ở ĐK kinh tế biến động!)
● Những nguồn lợi tiềm năng của trái phiếu
-Tiền lãi cố định theo định kỳ (Z cuống phiếu)
-Tiền chênh lệch giá:
►Giữa giá khi TP đáo hạn với gia mua!
►Giữa giá bán (khi chưa đáo hạn) với giá mua
►Giữa giá bị mua (khi chưa đáo hạn) với giá mua
! Giá TP ngược chiều với Z’ thị trường
-Tiền lãi của lãi (do tái cho vay các khoản lãi kỳ)
! Nguồn lợi thực tế từ TP còn Z thị trường trong thời gian nắm giữ & tại lúc bán ra
● Những rủi ro điển hình thường gặp ở TP:
- rủi ro Z
(Z thị trường ~
÷ giá TP ~ … )
- rủi ro th/toán
(bên ph/hành mất kh/năng th/toán)
- rủi ro L/phát
(Th/hại do sức mua của T gốc giảm)
2. Cổ phiếu (CP)
● Cổ phiếu là loại CK gắn liền với công ty cổ phần
- Công ty cổ phần là c/ty đối vốn (thành lập = gọi vốn)
- Vốn công ty được chia thành nhiều phần = nhau, mỗi
phần vốn = nhau được gọi là 1 cổ phần
-Giấy chứng nhận tham gia cổ phần gọi là cổ phiếu
Như vậy CP là một loại CK, phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu & lợi ích hợp pháp của người nắm giữ CP đối với vốn & tài sản của một công ty cổ phần
- Giá trị cổ phần ghi trên cổ phiếu gọi là mệnh giá.
- Quá trình hoạt động của c/ty, số lượng cổ phần và vốn của c/ty thay đổi, nên giá trị thực của CP ≠ mệnh giá
- Giá cổ phiếu trên thị trường gọi là thị giá
Giá trị thực của cổ phần =
Σ vốn của công ty
Σ cổ phần
(Thư giá)
Phân biệt cổ phiếu với trái phiếu!
Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng chỉ đầu tư
Văn tự nợ
Không có th/gian tính
≠
Có thời gian tính
Cổ tức không cố định
≠
Lợi tức cố định
Mua CP là người đ/tư
(Cổ đông)
≠
Mua TP là n/cvay
(Trái chủ)
≠
● Các loại cổ phiếu
Xét theo quyền lợi mà CP mang lại cho cổ đông thì có hai loại CP cơ bản:
(CP phổ thông & CP ưu đãi)
- Chú ý:
►M-B tr/khoán (tín phiếu, trái phiếu) là t/dụng
►M-B cổ phiếu là quan hệ đầu tư (ko/phải TD)
- CP phổ thông (CP thường) là loại CP phổ biến và điển hình nhất, người sở hữu nó được hưởng:
+Cổ tức(Z cổ phần):
►% & hình thức (HĐQTq/định)
► vào kinh doanh & c/sách c/ty
►Trả = tiền ٨ = c/phiếu mới
►Mua trước theo % CPcũ
►Mua với giá < thị giá
►Bán quyền mua hưởng lợi
+Quyền mua CP mới:
+Quyền bỏ phiếu:
►Bầu các chức vụ của c/ty
►Biểu quyết vấn đề q/trọng
►Có thể uỷ nhiệm quyền bầu
►Có thể dồn phiếu ٨ không
+Quyền kiểm tra sổ sách công ty nếu có ch/cứ…
+Quyền yêu cầu triệu tập đại hội c/đông b/thường …
- CP phiếu ưu đãi:
►ưu đãi so với CP thường
►Hưởng % cổ tức cao, cố định
►Nhận cổ tức trước CP thường
►Được chia t/sản trước (P/sản)!
►Không có P, không có cổ tức!
►Không được th/gia bỏ phiếu
Để tăng thêm tính hẫp dẫn, CP ưu đãi có thể gắn thêm các điều khoản như:
CP ưu đãi cộng dồn (c/dồn cổ tức, nếu chưa có P)
CP ưu đãi tham dự (khi c/ty có P cao, chia thêm P)
CP ưu đãi chuyển đổi được (thành CP thường)
CP ưu đãi quyền bỏ phiếu (có nhiều ph/bầu hơn)
● Những nguồn lợi tiềm năng của cổ phiếu
- Cổ tức (lãi cổ phần), nếu c/ty có P
(luật pháp cấm chia cổ tức khi không có P)!
- Lãi vốn (chênh lệch giữa giá bán & giá mua CP)
Lãi vốn =
►Lãi vốn là khoản thu nhập mà người nắm giữ CP kỳ vọng nhất (rất quan tâm giá CP)
Giá bán – Giá mua
(Nếu < 0 là lỗ vốn)
+Chý ý:
►Q/hệ giữa giá CP & cổ tức không cố định (cổ tức cao, ổn định, giá lại tăng chậm…)
►Trong xã hội thường tồn tại hai loại đầu tư (đầu tư thận trọng & đầu tư táo bạo)
+Để xác lập c/cấu đầu tư thích hợp, CP được phân thành các loại như sau:
►CP thượng hạng (c/tức cao, ít mất giá ≡ c/ty>)!
►CP tăng trưởng (P để tái I, c/tức thấp, giá ↗>)!
►CP phòng vệ (c/tức & giá ổn định; H/th/yếu)
►CP chu kỳ (c/tức & giá chu kỳ kd; Fe, xi, ô tô)
►CP thời vụ (c/tức, giá thời vụ ≡ c/ty bán lẻ)
●Rủi ro của cổ phiếu (tính không ch/chắn về P)
+ Rủi ro hệ thống:
►Rủi ro do môi trường k/doanh
►Rủi ro do viễn cảnh k/tế
►Rủi ro do các yếu tố vĩ mô
Rủi ro hệ thống là rủi ro đối với phần lớn các CP
+ Rủi ro không hệ thống:
►Rủi ro ngành,hãng
►Do các yếu tố nội bộ
►Không ả/hưởng TTCK
Rủi ro h/thống chiếm >50% ∑rủi ro của CP thường
3. Chứng chỉ quỹ đầu tư (CCI)
●Về thực chất QĐT là hình thức uỷ thác ĐT
- Do:
►Vốn ít , nhưng muốn phân tán rủi ro!
►Muốn hạn chế phí giao dịch
►Hạn chế về kiến thức đầu tư
►Muốn vốn được đ/tư một cách ch/nghiệp
- Đ/điểm:
►Người đầu tư không tr/tiếp mua CK
►Người đầu tư mua chứng chỉ quỹ I
►Mua CK do t/chức được uỷ thác,thuê
●Tổ chức phát hành CCI (có hai dạng)
- c/ty quỹ:
►Quỹ đầu tư dạng công ty
►Huy động quỹ = ph/hành CPquỹ
►HĐQT thêu q/lý quỹ & mua CK
- c/ty q/lý quỹ:
►Quỹ đầu tư dạng hợp đồng
►Ph/hành CCI theo vốn d/kiến
►C/ty trực tiếp mua CK!
- Quỹ đóng:
►CCI hay CPquỹ chỉ ph/hành 1 lần
►Quỹ không mua lại CCI hay CPquỹ
►CCI hay CPquỹ được M-B ở th/trường
- Quỹ mở:
● Quỹ đóng & quỹ mở
►CCI hay CPquỹ phát hành nhiều lần
►Quỹ sẵn sàng mua lại CCI hay CPquỹ
►CCI hay CPquỹ không M-B ở th/trường
2.3 Chứng khoán chuyển đổi (CKcđ)
● Thông thường CK chuyển đổi gồm 2 loại:
- TP đổi thành CP:
►C/ty chuyển nợ thành vốn!
►Trái chủ thành cổ đông!
►Lợi tức thành cổ tức!
- Cpưu đãi→CPthường:
►C/ty ↘khoản t/toán c/định
►CĐ ưu đãi → CĐ thường
►C/tức c/định →c/tức b/đổi
=>CKcđ là cách để cải thiện t/hình tài chính c/ty!!
● Cơ hội & bất lợi khi nắm giữ CK chuyển đổi
- Cơ hội:
►Né tránh rủi ro qua sự chuyển đổi
►Đạt Z’ & c/tức cao qua chuyển đổi
►Đạt lãi vốn qua giá qua chuyển đổi
- Rủi ro:
►Z’ của TPcđ < Z’ của TP thông thường
►Khi c/ty thanh lý do thứ tự ưu tiên …
►Khi c/ty “pha loãng” CP phổ thông …
►Khi không ch/đổi được do Z’, c/tức thấp
4. Các chứng khoán phái sinh
● Quyền mua cổ phần (quyền mua trước)
- Quyền mua trước CP với giá thấp của cổ đông hiện hữu trong đợt phát hành mới của công ty
- 1 CP đang lưu hành ≡ 1 quyền
- Lượng quyền cần có để được mua 1 CP mới =
Số lượng CP cũ đang lưu hành
Số lượng CP mới
=
!Q/mua CP là lợi ích & kỳ vọng của cổ đông(Bán)!
● Chứng quyền
- Chứng quyền là loại CK trao cho người nắm giữ nó quyền mua một số lượng CK khác (thường là CP thường) với mức giá và thời hạn xác định
- Chứng quyền:
►M kh/khích nhà I tiềm năng
►Trao cho người nắm TP, CPưu đãi
►Tạo dòng Tiền vào công ty
►Chứng quyền cũng được M-B ÷ CK
- Giá C/quyền :
►Giá & số lượng CK được mua !
►Thị giá hiện tại của CK
►Thời hạn của chứng quyền
● Hợp đồng kỳ hạn
Là một thoả thuận M-B CK với số lượng, th/điểm xác định trong t/lai với mức giá ấn định hôm nay
(Là hình thức k/doanh theo kiểu đầu cơ CK)
► Nắm ch/quyền chưa là cổ đông!!
● Quyền lựa chọn
- Là một hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua hoặc được bán với số lượng CK nhất định ,với mức giá & một thời hạn xác định (≠ hạn chứng quyền dài..)
- Người nắm giữ hợp đồng đó có thể bán quyền (trao đổi) để lấy tiền (giá quyền hay phí quyền)
- Quyền lựa chọn cho phép nhà I mua hoặc bán ở mức giá tốt nhất để nâng cao P’, hạn chế rủi ro.
- Ví dụ:
►Giá 1CP (x) hiện tại là 42000đ
►Nhà I mua quyền chọn mua 100CP (x) trong vòng 6 tháng với giá thực hiện 1CP (x)=40000đ
►Trong 6 tháng, giá CP (x) lên 50000đ, nhà đ/tư buộc người bán quyền giao 100CP (x) với giá = 40000đ
III.Các phương thức phát hành CK
1. Phát hành riêng lẻ :
►Trong phạm vi một số người
►Với những điêù kiện hạn chế
►Chụi sự điêù chỉnh bởi luật công ty
- Phát hành :
- Lý do :
►C/ty không đủ đ/kiện ph/hành ra c/chúng
►Lượng vốn cần huy động thấp
►Chi phí phát hành ra công chúng cao
►Mục đích ph/hành là duy trì q/hệ bạn hàng
►Phát hành nội bộ
- Đặc điểm :
►Không được giao dịch tại SGD
►Tính khả mại thấp
►Thị giá khó phản ánh đúng q/hệ c/cầu
►Lượng CK /mỗi nhà đầu tư thường lớn
►Nhà đ/tư mới có thể thành c/đông k/soát
2. Phát hành ra công chúng :
- Phát hành :
►Là bán CK rộng rãi ra công chúng
►Phải có % CK ∈ các nhà đầu tư nhỏ
►Σ g/trị ph/hành phải đạt mức nhất định
►Khi có sự c/thuận của CQ có th/quyền!
►Gắn với chế độ b/cáo, c/bố, c/khai!
- Đặc điểm :
►Được g/dịch ở SGD(nếu đủ ĐK của SGD)
►Tính khả mại, tính thanh khoản cao
►Thị giá phản ánh theo q/hệ c/cầu
►Nhà đ/tư chỉ có thê nắm số CK nh/định
►Nhà đ/tư mới khó thành c/đông k/soát
-Phát hành ra công chúng lần đầu IPO (Initinal Offering)
+Điều kiện P/Hành:
►Phải có cáo bạch thị trường
►C/ty h/động h/quả L/tục 1 số năm
►Σgiá trị ph/hành đạt q/mô n/định
►Phải có % CP ∈ % công chúng
►Phải có tổ chức bảo lãnh ph/hành
+Điều kiện một công ty được phát hành CK lần đầu ra công chúng ở Việt Nam (số 48/1998 NĐ-CP):
►Có vốn điều lệ ≥ 10 tỷ đồng
►Có lãi liên tục trong 2 năm gần nhất
►Có ≥ 20% vốn CP ∈ ≥ 100 cổ đông ngoài công ty!
►Σgiá trị ph/hành ∈≥ 10 tỷ đ phải có b/lãnh ph/hành!
►Cổ đông sáng lập nắm ≥20% vốn CP & ≥ 3 năm
►Có phương án sử dụng vốn đợt ph/hành khả thi
►Giám đốc, tổng giám đốc có k/nghiệm q/lý k/doanh
-Quản lý nhà nước đối với ph/hành CK lần đầu
Có 2 chế độ QL:
►QL theo chất lượng
►QL = công bố thông tin đầy đủ
( thực tế, các nước ph/triển thường QL=chế độ công bố thông tin đầy đủ, còn các nước đang phát triển thường QL theo chất lượng) !!!
VN QL theo chất lượng nên không có quy định cáo bạch
Chương 3
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
I.Giao dịch chứng khoán tại sở giao dịch
1.Tổ chức của SGDCK
● Quyền của HĐQT
►Đ/chỉ, rút g/phép t/viên
►C/thuận, huỷ niêm yết
►Phê duyệt NS của SGD
►B/hành, sửa q/chế SGD
►B/hành, sửa q/chế SGD
►G/sát h/động của th/viên
►Xử phạt hành vi vi phạm
● Quyền của BGĐ
►G/sát giao dịch
►Dự thảo q/chế
2. Thành viên & nhân sự của SGDCK
2.1 Thành viên của SGDCK là các công ty CK
-CTCK
►Là t/hợp có tổ chức của các nhà môi gới
►Thực hiện vai trò tr/gian môi giới M-B…
►Tạo ra c/chế h/động vốn (m/giới, b/lãnh)
►C/cấp một cơ chế đầu tư & chuyển tiền
►Cung cấp một c/chế giá CK (đấu giá, đấu lệnh, niêm yết giá, M-B CK để đ/tiết giá
-Điều kiện
►Vốn c/đông, vốn đ/lệ, theo ngh/vụ
►% nợ & % P theo vốn cổ phần
►Số nhân viên có tr/độ & k/nghiệm
►Có trụ sở, chi nhánh, phòng g/dịch
Ở VN, h/động m/giới vốn c/ty là 3 tỷ , tự doanh 12 tỷ, đầu tư 3 tỷ, q/lý danh mục đầu tư là 3 tỷ
-Thủ tục:
- Th/luận
→nộp đơn
→Thẩm tra
- Ch/thuận
→T/toán phí
→K/nạp !
2.2 Nhân sự của SGDCK gồm:
-Người m/giới (Bokker):
►Xử lý lệnh mua,bán
►Hưởng hoa hồng
►Môi giới của c/ty
►Môi giới đọc lập(lại)
-Chuyên gia (specialits):
►Thông báo,ghi chép
►Xử lý, ghép lệnh..
-Người KD (Dea lers):
►M-B kiểu đầu cơ
►Tạo lập & bình ổn TT
►Tạo tính thanh khoản
+Nói chung, số lượng nhân sự của SGDCK là khá lớn. SGDCK New York có tới 3000 người,
nếu kể cả các nhân viên thư ký ở các văn phòng ở các nơi thì có tới 15000 người.
+ Để trở thành nhân viên của SGDCK, phải nộp đơn xin phép HĐQT và mua chỗ ngồi, đ/ký HC..
3.Điều kiện để CP của c/ty được giao dịch ở SGDCK (tiêu chuẩn niêm yết CK)
3.1 T/C định lượng :
►Thời gian h/động của c/ty
►Q/mô & cơ cấu vốn c/phần
►% cổ tức>Z’nh kỳ hạn1năm
►Số năm h/động có lãi
►Cơ cấu cổ đông
Ví dụ ở Mỹ (1964), cổ phiếu của c/ty được g/dịch ở SGD New york khi công ty có tối thiểu là 2000 cổ đông, phải có 1000000 cổ phần đã phát hành và 70% số cổ phần đó là do công ty nắm giữ chứ không phải do công ty, giá trị cổ phần do công chúng nắm giữ ở mức 12000000$, lợi nhuận hàng năm ≥ 2000000$!
Khi không đạt các tiêu chuẩn sau thì công ty bị gạt ra khỏi SGD New York: Số cổ đông≥ 800 tronng đó có 700 cổ đông sở hữu từ 100 cổ phần trở lên, có hơn 30000 cổ phần trong tay công chúng, lợi nhuận bình quân 3 năm liền ≥ 400000$ !
Ỏ VN (2006), c/ty phải có thời gian h/động từ 3-5 năm, có vốn cổ phần≥ 12 tỷđồng, cổ đông ngoài công ty nắm ≥ 20% cổ phần, cổ đông sáng lập nắm ≥ 20% cổ phần và trong vong 3 năm không được phép bán
3.2 T/C định tính :
►Đánh giá triển vọng c/ty
►Tính khả thi của sử dụng vốn
►Đánh giá tài chính của k/toán
►Cơ cấu tổ chức hoạt động
►Đặc điểm ngành nghề kd
►Mẫu chứng chỉ chứng khoán
►Tổ chức công bố thông tin!
3.3 Thủ tục niêm yết:
- SGD th/định s/bộ
→ Nộp bản đ/ký lên UBCK
- Chào bán ra c/chúng
→ Xin phép niêm yết
- Th/tra chính thức
→ Niêm yết (khai trương)!
●Lợi thế & hạn chế của giao dịch CK ở sàn
-L/thế:
►C/ty được tín nhiệm hơn, gọi vốn dễ hơn
►C/ty được quảng bá rộng hơn
►Nâng cao tính thanh khoản CK
►Phí h/động vốn thấp, được ưu đãi thuế
-hạn chế:
►Ảnh hưởng đến bí quyết, bí mật KD
►Gặp nhiều c/trở khi cần cải hoá c/ty
4. Thực hiên giao dịch ở SCK
4. Thực hiên giao dịch ở SCK
4.1 Mở tài khoản:
►Tại c/ty CK là thành viên SGD
►TK môi giới (thông thường
►TK tư vấn (chỉ mua CK khi… )
►TK ủy thác(uỷ thác I cho c/ty)
4.2 Đặt lệnh:
►Tên hợp đồng (M hay B), tên CP
►Giá định mức hay không định mức
►Thời hạn thực hiện
►Nơi tiến hành (c/tyCK SGD)
►Số lượng M, B ( đơn vị, lô g/dịch)!
4.3 Nhận, ch/lệnh:
►Kiểm tra số hiệu TK
►K/tra mật khẩu TK
►K/tra tình trạng TK…
►K/tra tính hợp lệ lệnh
►Chuyển lệnh đến SGD
4.4 Khớp lệnh ở SGD hiện nay là hình thức đấu giá tự động theo nguyên tắc ưu tiên:
Lượng B
Giá
Lượng M
10.300
200
500
10.200
400
700
10.100
700
1000
10.000
1200
1100
9.900
1100
900
9.800
600
700
9.700
300
600
+dồn mua
+dồn bán
300
500
900
1200
2000
2200
3200
3900
4200
4300
4900
4500
5500
3300
►Mức giá khớp lệnh là 10.000
►Số CP được M-B là 3300
►Số dư B là 450000-3300 =1200 CP
►Số dư M là 550000-3300 =2200 CP
(Có 2 : khớp lệnh liên tục & khớp lệnh định kỳ)!!
4.5 Xác nhận GD:
►C/ty CK th/báo kết quả GD
►Gửi phiếu x/nhận chính thức
4.6Th/toán GDCK:
►C/ty CK chuyển T,CK vào TK
►Nếu muốn rút T, CK, báo c/ty
►Mở TK lưu ký với th/viên lưu ký
►Ký gửi CK tại th/viên lưu ký, báo
►Th/viên lưu ký tái l/ký vàoTTGD
4.7 Lưu ký CK:
►TTGD tiếp nhận, hạch toán, báo
Công ty
Phát hành
Khách hàng
Thành viênLưu ký
(nhận,hạch toán)
TTGD
(hạch toán TKTV)
mở
TK
ký
gửi
Báo
Tái
Lưu
kýi
CK
ghi
sổ
L
ký
Báo
●Theo dõi k/soát h/động của c/ty
●Đ/bảo q/lợi của người SH CK l/ký
●Cung cấp tiện ích cho M-B CK
Chức năng của hệ thống L/ký
● Một số trường hợp giao dịch đặc biệt
-Đối với CP mới niêm yết, ngày đầu tiên, SGD phải xác địng mức giá đầu tiên cho CP (giá tham chiếu) (lấy giá chào bán, giá mở cửa, hay giá trung bình)
-Đối với lô CP lớn, thường có ph/thức g/dịch riêng (th/thuận, theo giá cố định) để h/chế b/lợi cho TT
- Giao dịch ký quỹ
+GD mua ký quỹ:
►Người mua không có đủ tiền
►C/ty CK cho vay
►C/ty giữ CK làm thế chấp
+Bán khống:
►Người bán CK nhưng không có CK
►Người bán đặt lệnh bán CK vào t1
►Đến t1, giá CK hạ, mua CK trả c/ty
Thực chất GD ký quỹ là kinh doanh CK kiểu đầu cơ, nó có tác dụng bình ổn thị trường. Để phòng đầu cơ thái quá, cơ quan qủan lý TT quy định:
►Tỷ lệ ký quỹ
►Loại CK được phép giao dịch ký quỹ
►Loại CK được phép giao dịch ký quỹ
►Giới hạn vay, Z cho vay của công ty c/khoán
5. Các biện pháp bình ổn giá CK ở SGD
- Đơn vị GD:
►Số lượng CP min của 1 lệnh (1 lô)
►Thường 1 lô = 100CP ٨ 1000CP
►Lô lớn h/chế GD người I cá nhân
►Lô nhỏ, lệnh nhiều…
- Bước giá min:
►Bước giá nhỏ,lệnh GD bị dàn trải
►Bước giá lớn, tập trung mức giá
►Tác động hiệu quả đầu tư….
- Biên độ dao động giá:
►Là mức d/động giá cho phép của CK trong ngày
►Nhằm hạn chế sự đột biến của giá & thị trường
►Có thể gây tổn hại cho cơ chế giá thị trường…!
►=> Lô tác động, điều chỉnh C- C
II.Giao dịch ở thị trường Phi tập trung (OTC)
1. OTC:
►G/dịch CK không t/trung tại một nơi
►G/dịch=gặp trực tiếp,= phone,=mạng
►Giá theo phương thức thoả thuận
Là mạng lưới các nhà môi gới, tự doanh CK và nhà tạo lập thị trường mua bán với nhau
2. Các nhà tạo lập thị trường OTC
- Nhà môi giới:
►Cung cấp dịch vụ mua, bán CK
►Hưởng hoa hồng
►Mua, bán CK hưởng c/lệch giá
►Không đăng ký h/động t/lập TT
►Thu xếp giao dịch cho kh/hàng
- Nhà tự doanh:
►Cùng một lúc không được vừa mua,bán vừa môi giới CK
3. Nội dung GD:
►Thông báo loai CK (mua, bán)
►Giá mua, bán (báo giá 2 chiều)
►Số lượng CK mua, bán
►Đ/phán, th/lượng trên cở sở giá báo tốt nhất
►Báo kết quả dao dịch cho trưng tâm quản lý, lưu ký, thanh toán bù trừ
- Nhà t/lập TT:
►Th/xuyên nắm một số lượng CK
►Sẵn sãn sàng mua, bán CK
►Tạo đ/lực & tính th/khoản choTT
►Hưởng ch/lệch giá, tự chịu rủi ro
(Để là nhà tạo lập TT cho một loại CK, phải đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý CK & phải có lượng vốn tối thiểu “kinh doanh kiểu đầu cơ”!!)
III. Đạo đức nghề nghiệp trong g/dịch CK
5. Quản lý giao dịch ở thị trường OTC
OTC được quản lý theo hai cấp: Quản lý nhà nước và tự quản:
-Cấp nhà nước:
►Do cơ quan q/lý TTCK nói chung
►Quản lý = luật CK
- Cấp tự quản:
►Hiệp hội các nhà giao dịch CK (Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Thái lan)
►Sở giao dịch CK đồng thời q/lý (Anh, , Pháp, Canada)
Hiệp hội hay SGD q/lý :
=Tổ chức h/thống GD
=Tổ chức h/thống th/tin
=Quy chế tư quản
Chương 4
HỆ THỐNG THÔNG TIN
CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
I.Nguồn thông tin của TTCK
Thông tin CK xuất phát từ 4 nguồn chính :
1. Thông tin về tổ chức niêm yết
Tổ chức niêm yết là tổ chức có CK đăng ký giao dịch tại sàn hay trung tâm GDCK. Tổ chức niêm yết phải thực hiện công bố thông tin theo quy chế GDCK.
1.2 Bản cáo bạch:
►Tài sản cố định & nợ
►Các loại CK & ĐK phát hành…
►Tình trạng lỗ, lãi các năm
►Danh sách HĐQT & P của họ
►Cách điều hành c/ty & điều lệ
►Trao c/bạch cho người định mua
1.2 Thông tin định kỳ: (quý, ½ năm, năm)
►Bảng tổng kết tài sản (B1)
►Báo cáo thu nhập (B2)
►Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
►Thuyết minh b/cáo t/chính
1.3 Thông tin đột xuất:
►Ả/hưởng giá CK (c/bố<24h)
►C/ty ký được hợp đồng lớn!
►Tài sản c/ty bị phong toả…
1.4 Thông tin theo y/cầu:
►UBCK NN yêu cầu
►SGDCK yêu cầu
►C/quan thống kê y/cầu
►C/quan b/vệ PL y/cầu
2. Thông tin về tổ chức kinh doanh chứng khoán
Gồm:
►Số lượng tài khoản được mở
►Số dư CK & tiền mặt
►Tình hình giao dịch của các tài khoản
►Tình hình mua bán ký quỹ, lô lớn vv…
3. Thông tin về thị trường (do TTGDCK cung cấp)
Gồm:
►Thông tin về các loại CK
►Thông tin về tình hình giao dịch CK
►Thông tin về quản lý GD (q/chế, ng/tắc..)
(Được cập nhật trên tờ thông tin CK)
3. Thông tin về quản lý:
►Thông tin về UBCKNN
►Thông tin về TTGDCK
►Thông tin về các văn bản !
II.Một số thông tin thị trường quan trọng
-Hoạt động t/chính là h/động tiền tệ nói chung
Gồm hoạt động của:
Các ng/hàng thương mại
Các tổ chức tài chính
Các hợp tác xã tín dụng
Các công ty bảo hiểm
CHỨNG KHOÁN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
I.Tài chính & cấu trúc của thị trường t/chính
1. Tài chính & hoạt động tài chính
- Đường hướng & giải pháp chung của chính sách tài chính quốc gia ổn định giá cả, k/soát lạm phát, tạo vốn cho nền KT, giải quyết quan hệ tích luỹ & t/dùng.
- Giải pháp:
Giải quyết tốt thu-chi ngân sách
Thiết lập & h/thiện thị trường TC
2.Thị trường tài chính & các hàng hoá của nó
Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ & thị trường vốn
2.1 Thị trường tiền tệ
-Thị trường tiền tệ gồm :
►TT tín dụng (vay & cho vay) ngắn hạn
►TT liên ngân hàng (tín dụng giữa các ngân hàng)
+TT mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn sau:
►TT ngoại hối ( mua bán, vay & cho vay ngoại tệ)
ă
TT tín dụng ngắn hạn
TT M-B c/cụTC ngắn hạn
+TT tín dụng ngắn hạn gồm:
●Tín phiếu kho bạc(văn tự nợ ngắn hạn của chính phủ do kho bạc phát hành) với các đặc điểm:
Phát hành theo kỳ (3, 6, 9 tháng)
Z’ < Z’ các văn tự nợ khác
An toàn, tính thanh khoản cao!
║ ║
rất hấp dẫn
T d/trữ bậc 2
●Thương phiếu (giấy nhận nợ & cam kết trả nợ)
Gồm:
Lệnh phiếu (giấy nhận nợ của bên mua)
Hối phiếu (giấy y/cầu trả nợ của bên bán)
Chứng chỉ lưu kho (giấy c/kết giao hàng)
●Các chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
(Chứng chỉ vay nợ của ngân hàng có thể mua bán khi chưa đáo hạn)
●Chấp phiếu ngân hàng
(giấy do chủ thể có tài khoản ở ngân hàng phát hành mà người nắm giữ có thể thanh toán, triết khấu khi cần)
- Đặc điểm TT tiền tệ:
►Thời gian đáo hạn<1năm
►Tính thanh khoản cao
►Rủi ro thấp
►Tương đối ổn định
2.2 Thị trường vốn
+TT vốn gồm:
(Thời hạn >1 năm, thanh khoản thấp, rủi ro cao, Z cao)
+ Các công cụ tài chính trung & dài hạn:
●Trái phiếu (văn tự nợ của chính phủ, của c/ty)!
●Tín dụng cầm cố (các khoản cho vay mua bất động sản & dùng tài sản mua đó thế chấp) !
●Cổ phiếu (giấy ch/nhận quyền sở hữu vốn cp)
●Chứng chỉ quỹ đầu tư (giấy xác nhận q/hưởng lợi của người đ/tư do công ty q/lý quỹ ph/hành)
●Các khoản tín dụng thương mại trung, dài hạn
+ Thị trường giao dịch mua bán các công cụ tài chính gọi là thị trường chứng khoán nói chung (TTCK)
Thị trường tín dụng trung, dài hạn
TT mua bán các công cụTC trung, dài hạn
+ TTCK trong nền kinh hiện đại là được hiểu là thị trường giao dịch mua bán các công cụ tài chính trung, dài hạn
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
MUA BÁN CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH
NGẮN HẠN
MUA BÁN CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH
TRUNG, DÀI HẠN
TÍN DỤNG
NGẮN HẠN
TÍN DỤNG
TRUNG, DÀI HẠN
THỊ TRƯỜNG
TIỀN TÊ.
THỊ TRƯỜNG
VỐN
THỊ TRƯỜNG TD
(TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP)
THỊ TRƯỜNG CK
(TÀI CHÍNH TRỰC TẾP)
II.Thị trường chứng khoán
1.Khái lược về lịch sử thị trường ch/khoán
● Tiền thân của TTCK là các chợ & hội chợ
►Nơi có vị trí th/lợi, có đ/điểm, th/gian họp c/định
►Nơi gặp gỡ trao đổi th/tin giữa các thương nhân
►Nơi g/dịch & ký kết các h/đồng M-B các h/hoá Ko mang ra chợ vẫn xác định được lượng, chất
►Nơi ký kết h/đồng giữa những người môi giới, các hãng thương mại thâu tóm được cung cầu
{XV ở Bruges (Bỉ); XVI & XVII ở Balilon (Ai Cập), Hà Lan…}
►Phiên chợ đầu tiên họp tại lữ điếm của gia đình lãnh chúa Vanber (1453) ở Bruges với biển hiệu “Bourse” (Mậu dịch thị trường) hình ba túi da
Và Bourse thành tên chung chỉ mọi nơi gặp gỡ của các thương gia ≡ Sở chứng khoán !
● Lúc đầu chỉ là các hợp đồng M-B hàng hoá, sau chuyển sang hợp đồng M-B các giấy tờ có giá gọi là sở giao dịch CK tài sản (SGDCK)
►SGDCK đầu tiên ở Anh (giữa XVI);Đức, Mỹ (cuối XVIII) Thuỵ Sỹ (giữa XIX); Nhật (cuối XIX)
►Thời kỳ hưng thịnh của SGDCK là 1875 - 1913
Ăng ghen cho biết, “vào năm 1865 SCK vẫn là yếu tố bậc 2 của CNTB, khối lượng các giấy tờ có giá chưa lớn lắm…chỉ sau khủng hoảng1864 với sự xuất hiện các tập đoàn TB thì khối lượng các giấy tờ có giá và việc mua bán các giấy tờ đó mới phát triển thực sự” !!
=>SGDCK chỉ trở thành thị trường thực sự khi xuất hiện các trái phiếu & Cổ phiếu của các công ty!
=>Về hình thức, TTCK là nơi giao dịch (SGD) ký kết,thực hiện hợp đồng mua bán các giấy tờ có giá (chứng khoán) giữa những người môi giới…
2. Bản chất & chức năng của TTCK
● Về hình thức,TTCK là nơi giao dịch (SGD) ký kết thực hiện hợp đồng mua bán các giấy tờ có giá (M-B chứng khoán) giữa những người môi giới…
● Về nội dung, lúc đầu thuần tuý là thị trường về vốn (M-B các văn tự nợ), về sau ph/triển thành thị trường đầu tư (M-B cổ phiếu là chủ yếu)
● Về bản chất TTCK là thị trường M-B quyền sở hữu tư bản (hay mua bán quyền sở hữu vốn)
Ta chỉ nghiên cứu thi trường M-B Cổ phiếu
● Các chức năng của TTCK
- Huy động vốn (Tính ưu việt!!!)
- Tạo môi trường đầu tư (thuận lợi,hạn chế rủi ro)
- Tạo tính thanh khoản (ch/đổi QSH →T) hấp dẫn!
-
- Đánh giá h/động của DN, thúc đẩy c/tranh h/quả
- Tạo môi trường c/sách vĩ mô( I,TC, LP…)!
3.Nguyên tắc hoạt động của TTCK
● NT Công khai
►Do CK là hàng hoá trừu tượng
►Nhận biết dựa vào thông tin
►H/động của TTCK Thông tin
{Thông tin về CK phải chính xác, kịp thời, dễ tiếp cận; phải công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng}
● NT trung gian
►G/dịch CK mang tính ngh/vụ!
►Do tầm q/trọng cuả h/hoá CK!
{Mua, bán CK phải qua trung gian: qua bảo lãnh phát hành (!) & qua nghiệp vụ môi giới (!)}
● NT đấu giá
►Đảm bảo nguyên tắc giá cạnh tranh
►Đảm bảo giá đúng c-c thực tế
{Đấu giá trực tiếp(!), gián tiếp(!), tự động(!); đấu giá định kỳ(!), đấu giá liên tục(!) theo thứ tự ưu tiên về giá!, về thời gian!, về lượng!…}
4.Các chủ thể tham gia TTCK
4.1 Nhà ph/hành CK:
►Các công ty (CP&TP)
►Các t/chức t/chính(TP..)
►Chính phủ TW, ĐF (TP)
4.2 Nhà đ/tư(mua CK):
►Cá nhân
►Tổ chức(c/ty,n/hàng)
4.3 Nhà kinh doanh CK:
►C/ty CK(kd= ngh/vụ)
►Ng/hàng th/mại (%)!
►Người kd CK (!)
4.4Các tổ chức liên quan đến TTCK:
►Các cơ quan QLNN (tự quản ٨ n/nước ٨ k/hợp)
►Sở GDCK (tổ chức vận hành TTCK))
►Tổ chức lưu ký, thanh toán bù trừ
►Hiệp hội kinh doanh CK
►Tổ chức đánh giá hệ số tín nhiệm
“Không có lĩnh vực kinh doanh nào mà PL lại quy định chặt chẽ và đòi hỏi đạo đức kinh doanh lại cao như vậy”!
5.Cấu trúc của TTCK
5.1 Căn cứ vào sự lưu chuyển vốn thì có TTCK sơ cấp & TTCK thứ cấp:
●TTCK sơ cấp:
►M-B CK phát hành lần đầu!
►Phát hành qua bảo lãnh!
►Giá do t/chức ph/hành q/định!
►Trực tiếp mang lại vốn cho c/ty
●TTCK thứ cấp:
►M-B CK đã phát hành
►Vốn không vào c/ty ph/hành !
►Giá c-cầu (đấu giá, đấu lệnh)
►Tạo th/khoản CK đã ph/hành!
Vậy TTCK thứ cấp có liên quan gì đến TTCK sơ cấp & vốn của các công ty?!
5.2 Căn cứ vào phương thức giao dịch thì có TTCK tập trung (SGD) & TTCK phi tập trung (OTC)
● SGDCK:
►G/dịch CK t/trung tại một nơi (SGD)
►Tập trung lệnh M & B để ghép lệnh!
►Lệnh M ghép với lệnh B h/thành giá
● OTC:
►G/dịch CK không t/trung tại một nơi
►G/dịch=gặp trực tiếp,= phone,=mạng
►Giá theo phương thức thoả thuận
►là t/chức phi P ٨ là c/ty cổ phần
So với OTC, giao dịch ở SGD được tổ chức quản lý chặt chẽ hơn, tính th/khoản cao hơn; nhưng số lượng loại CP & tổng giá trị giao dịch lại < <
►Là TTCK có tổ chức,CK được l/chọn
5.Giới thiệu thị trường CK một số nước
Hiện nay, thế giới có khoảng160 SGDCK. Lúc đầu phát triển tự phát, về sau có sự can thiệp của nhà nước (có cơ quan quản lý và luật pháp điều chỉnh)
số liệu tính đến 1998
2. Sự xuất hiện của công ty cổ phần đưa đền sự ra đời loại CK cơ bản, đó là cổ phiếu của các công ty
1. Lúc đầu CK chỉ là các văn tự nợ (trái khoán)
►Trái phiếu chính phủ
►Trái phiếu công ty
►Tín phiếu, các chứng chỉ tiền gửi có thể c/đổi
Chứng khoán
I. Khái niệm chứng khoán
CK là những giấy tờ có giá (giấy tờ có giá là những giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu,mà nếu không có giấy tờ đó thì quyền sở hữu không được thực hiện
3. Các CK chuyển đổi và CK phái sinh.
Chương 2
II.Các loại chứng khoán cơ bản
1. Trái phiếu
Trái phiếu là chứng chỉ vay nợ do chủ thể đi vay phát hành (văn tự nợ đảm bảo chủ thể phát hành hoàn trả lượng vốn đã vay & Z sau một thời hạn)
● Một số đặc điểm của trái phiếu
-2 chủ thể phát hành chính:
►Chính phủ (TW,ĐP)
►Công ty (…)
-Thời gian đáo hạn:
►Ngắn hạn (1 ÷ 5 năm)
►Trung hạn (5 ÷ 10 năm)
►Dài hạn (>12 năm)
(Người mua TP rất quan tâm đến thời hạn của TP, vì thời hạn liên quan đến mức Z, việc hoàn trả vốn gốc và mức độ rủi ro).
- Mệnh giá, lãi suất cuống phiếu
+Mệnh giá trái phiếu là lượng tiền ghi trên mặt TP
(số T người ph/hành sẽ trả tại thời điểm đáo hạn)
+Z’ cuống phiếu (Z’dn) là Z’ mà người phát hành đồng ý trả hàng năm cho người nắm giữ tr/phiếu
Zcuống phiếu =
Z’cuống phiếu
x mệnh giá
Chú ý: Thực tế có trường hợp Z cuống phiếu được trả ngay bằng cách bán TP với giá thấp hơn mệnh giá
Zcuống phiếu =
Mệnh giá -
Giá mua TP
● Phân loại trái phiếu
-Trái phiếu vô danh
►TP không ghi danh & lưu danh trái chủ
►Đến kỳ nhận Z mang TP đến ngân hàng nhận Z
►Khi đáo hạn người nắm giữ TP đến NH lấy T gốc
-Trái phiếu ghi danh
►Ghi tên, địa chỉ trái chủ, vốn gốc hoặc cả vốn gôc & Z trên chứng chỉ & sổ của người phát hành
►Hình thức ghi sổ là phổ biến nhất
►Ngày nay TP “ghi sổ” được lưu giữ = máy tính
-Trái phiếu chính phủ (TW, ĐP) phát hành để:
►Bù đắp thâm hụt ngân sách
►Tài trợ các công trình kT-XH
►Điều tiết tiền tệ!
║ ║=> ║
Ít rủi ro
Th/khoản cao
ZTPCP là Zcơ sở
-Trái phiếu công ty (có nhiều loại)
►TP có bảo đảm (công ty vay có thế chấp)!
►TP không có bảo đảm (TP tín chấp).
( Khi công ty phá sản, Z trả sau TP có b/đảm)
►TP có thể chuyển đổi thành cổ phiếu !
►TP có thể mua lại, bán lại!
►TP có Z thả nổi (thường ở ĐK kinh tế biến động!)
● Những nguồn lợi tiềm năng của trái phiếu
-Tiền lãi cố định theo định kỳ (Z cuống phiếu)
-Tiền chênh lệch giá:
►Giữa giá khi TP đáo hạn với gia mua!
►Giữa giá bán (khi chưa đáo hạn) với giá mua
►Giữa giá bị mua (khi chưa đáo hạn) với giá mua
! Giá TP ngược chiều với Z’ thị trường
-Tiền lãi của lãi (do tái cho vay các khoản lãi kỳ)
! Nguồn lợi thực tế từ TP còn Z thị trường trong thời gian nắm giữ & tại lúc bán ra
● Những rủi ro điển hình thường gặp ở TP:
- rủi ro Z
(Z thị trường ~
÷ giá TP ~ … )
- rủi ro th/toán
(bên ph/hành mất kh/năng th/toán)
- rủi ro L/phát
(Th/hại do sức mua của T gốc giảm)
2. Cổ phiếu (CP)
● Cổ phiếu là loại CK gắn liền với công ty cổ phần
- Công ty cổ phần là c/ty đối vốn (thành lập = gọi vốn)
- Vốn công ty được chia thành nhiều phần = nhau, mỗi
phần vốn = nhau được gọi là 1 cổ phần
-Giấy chứng nhận tham gia cổ phần gọi là cổ phiếu
Như vậy CP là một loại CK, phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu & lợi ích hợp pháp của người nắm giữ CP đối với vốn & tài sản của một công ty cổ phần
- Giá trị cổ phần ghi trên cổ phiếu gọi là mệnh giá.
- Quá trình hoạt động của c/ty, số lượng cổ phần và vốn của c/ty thay đổi, nên giá trị thực của CP ≠ mệnh giá
- Giá cổ phiếu trên thị trường gọi là thị giá
Giá trị thực của cổ phần =
Σ vốn của công ty
Σ cổ phần
(Thư giá)
Phân biệt cổ phiếu với trái phiếu!
Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng chỉ đầu tư
Văn tự nợ
Không có th/gian tính
≠
Có thời gian tính
Cổ tức không cố định
≠
Lợi tức cố định
Mua CP là người đ/tư
(Cổ đông)
≠
Mua TP là n/cvay
(Trái chủ)
≠
● Các loại cổ phiếu
Xét theo quyền lợi mà CP mang lại cho cổ đông thì có hai loại CP cơ bản:
(CP phổ thông & CP ưu đãi)
- Chú ý:
►M-B tr/khoán (tín phiếu, trái phiếu) là t/dụng
►M-B cổ phiếu là quan hệ đầu tư (ko/phải TD)
- CP phổ thông (CP thường) là loại CP phổ biến và điển hình nhất, người sở hữu nó được hưởng:
+Cổ tức(Z cổ phần):
►% & hình thức (HĐQTq/định)
► vào kinh doanh & c/sách c/ty
►Trả = tiền ٨ = c/phiếu mới
►Mua trước theo % CPcũ
►Mua với giá < thị giá
►Bán quyền mua hưởng lợi
+Quyền mua CP mới:
+Quyền bỏ phiếu:
►Bầu các chức vụ của c/ty
►Biểu quyết vấn đề q/trọng
►Có thể uỷ nhiệm quyền bầu
►Có thể dồn phiếu ٨ không
+Quyền kiểm tra sổ sách công ty nếu có ch/cứ…
+Quyền yêu cầu triệu tập đại hội c/đông b/thường …
- CP phiếu ưu đãi:
►ưu đãi so với CP thường
►Hưởng % cổ tức cao, cố định
►Nhận cổ tức trước CP thường
►Được chia t/sản trước (P/sản)!
►Không có P, không có cổ tức!
►Không được th/gia bỏ phiếu
Để tăng thêm tính hẫp dẫn, CP ưu đãi có thể gắn thêm các điều khoản như:
CP ưu đãi cộng dồn (c/dồn cổ tức, nếu chưa có P)
CP ưu đãi tham dự (khi c/ty có P cao, chia thêm P)
CP ưu đãi chuyển đổi được (thành CP thường)
CP ưu đãi quyền bỏ phiếu (có nhiều ph/bầu hơn)
● Những nguồn lợi tiềm năng của cổ phiếu
- Cổ tức (lãi cổ phần), nếu c/ty có P
(luật pháp cấm chia cổ tức khi không có P)!
- Lãi vốn (chênh lệch giữa giá bán & giá mua CP)
Lãi vốn =
►Lãi vốn là khoản thu nhập mà người nắm giữ CP kỳ vọng nhất (rất quan tâm giá CP)
Giá bán – Giá mua
(Nếu < 0 là lỗ vốn)
+Chý ý:
►Q/hệ giữa giá CP & cổ tức không cố định (cổ tức cao, ổn định, giá lại tăng chậm…)
►Trong xã hội thường tồn tại hai loại đầu tư (đầu tư thận trọng & đầu tư táo bạo)
+Để xác lập c/cấu đầu tư thích hợp, CP được phân thành các loại như sau:
►CP thượng hạng (c/tức cao, ít mất giá ≡ c/ty>)!
►CP tăng trưởng (P để tái I, c/tức thấp, giá ↗>)!
►CP phòng vệ (c/tức & giá ổn định; H/th/yếu)
►CP chu kỳ (c/tức & giá chu kỳ kd; Fe, xi, ô tô)
►CP thời vụ (c/tức, giá thời vụ ≡ c/ty bán lẻ)
●Rủi ro của cổ phiếu (tính không ch/chắn về P)
+ Rủi ro hệ thống:
►Rủi ro do môi trường k/doanh
►Rủi ro do viễn cảnh k/tế
►Rủi ro do các yếu tố vĩ mô
Rủi ro hệ thống là rủi ro đối với phần lớn các CP
+ Rủi ro không hệ thống:
►Rủi ro ngành,hãng
►Do các yếu tố nội bộ
►Không ả/hưởng TTCK
Rủi ro h/thống chiếm >50% ∑rủi ro của CP thường
3. Chứng chỉ quỹ đầu tư (CCI)
●Về thực chất QĐT là hình thức uỷ thác ĐT
- Do:
►Vốn ít , nhưng muốn phân tán rủi ro!
►Muốn hạn chế phí giao dịch
►Hạn chế về kiến thức đầu tư
►Muốn vốn được đ/tư một cách ch/nghiệp
- Đ/điểm:
►Người đầu tư không tr/tiếp mua CK
►Người đầu tư mua chứng chỉ quỹ I
►Mua CK do t/chức được uỷ thác,thuê
●Tổ chức phát hành CCI (có hai dạng)
- c/ty quỹ:
►Quỹ đầu tư dạng công ty
►Huy động quỹ = ph/hành CPquỹ
►HĐQT thêu q/lý quỹ & mua CK
- c/ty q/lý quỹ:
►Quỹ đầu tư dạng hợp đồng
►Ph/hành CCI theo vốn d/kiến
►C/ty trực tiếp mua CK!
- Quỹ đóng:
►CCI hay CPquỹ chỉ ph/hành 1 lần
►Quỹ không mua lại CCI hay CPquỹ
►CCI hay CPquỹ được M-B ở th/trường
- Quỹ mở:
● Quỹ đóng & quỹ mở
►CCI hay CPquỹ phát hành nhiều lần
►Quỹ sẵn sàng mua lại CCI hay CPquỹ
►CCI hay CPquỹ không M-B ở th/trường
2.3 Chứng khoán chuyển đổi (CKcđ)
● Thông thường CK chuyển đổi gồm 2 loại:
- TP đổi thành CP:
►C/ty chuyển nợ thành vốn!
►Trái chủ thành cổ đông!
►Lợi tức thành cổ tức!
- Cpưu đãi→CPthường:
►C/ty ↘khoản t/toán c/định
►CĐ ưu đãi → CĐ thường
►C/tức c/định →c/tức b/đổi
=>CKcđ là cách để cải thiện t/hình tài chính c/ty!!
● Cơ hội & bất lợi khi nắm giữ CK chuyển đổi
- Cơ hội:
►Né tránh rủi ro qua sự chuyển đổi
►Đạt Z’ & c/tức cao qua chuyển đổi
►Đạt lãi vốn qua giá qua chuyển đổi
- Rủi ro:
►Z’ của TPcđ < Z’ của TP thông thường
►Khi c/ty thanh lý do thứ tự ưu tiên …
►Khi c/ty “pha loãng” CP phổ thông …
►Khi không ch/đổi được do Z’, c/tức thấp
4. Các chứng khoán phái sinh
● Quyền mua cổ phần (quyền mua trước)
- Quyền mua trước CP với giá thấp của cổ đông hiện hữu trong đợt phát hành mới của công ty
- 1 CP đang lưu hành ≡ 1 quyền
- Lượng quyền cần có để được mua 1 CP mới =
Số lượng CP cũ đang lưu hành
Số lượng CP mới
=
!Q/mua CP là lợi ích & kỳ vọng của cổ đông(Bán)!
● Chứng quyền
- Chứng quyền là loại CK trao cho người nắm giữ nó quyền mua một số lượng CK khác (thường là CP thường) với mức giá và thời hạn xác định
- Chứng quyền:
►M kh/khích nhà I tiềm năng
►Trao cho người nắm TP, CPưu đãi
►Tạo dòng Tiền vào công ty
►Chứng quyền cũng được M-B ÷ CK
- Giá C/quyền :
►Giá & số lượng CK được mua !
►Thị giá hiện tại của CK
►Thời hạn của chứng quyền
● Hợp đồng kỳ hạn
Là một thoả thuận M-B CK với số lượng, th/điểm xác định trong t/lai với mức giá ấn định hôm nay
(Là hình thức k/doanh theo kiểu đầu cơ CK)
► Nắm ch/quyền chưa là cổ đông!!
● Quyền lựa chọn
- Là một hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua hoặc được bán với số lượng CK nhất định ,với mức giá & một thời hạn xác định (≠ hạn chứng quyền dài..)
- Người nắm giữ hợp đồng đó có thể bán quyền (trao đổi) để lấy tiền (giá quyền hay phí quyền)
- Quyền lựa chọn cho phép nhà I mua hoặc bán ở mức giá tốt nhất để nâng cao P’, hạn chế rủi ro.
- Ví dụ:
►Giá 1CP (x) hiện tại là 42000đ
►Nhà I mua quyền chọn mua 100CP (x) trong vòng 6 tháng với giá thực hiện 1CP (x)=40000đ
►Trong 6 tháng, giá CP (x) lên 50000đ, nhà đ/tư buộc người bán quyền giao 100CP (x) với giá = 40000đ
III.Các phương thức phát hành CK
1. Phát hành riêng lẻ :
►Trong phạm vi một số người
►Với những điêù kiện hạn chế
►Chụi sự điêù chỉnh bởi luật công ty
- Phát hành :
- Lý do :
►C/ty không đủ đ/kiện ph/hành ra c/chúng
►Lượng vốn cần huy động thấp
►Chi phí phát hành ra công chúng cao
►Mục đích ph/hành là duy trì q/hệ bạn hàng
►Phát hành nội bộ
- Đặc điểm :
►Không được giao dịch tại SGD
►Tính khả mại thấp
►Thị giá khó phản ánh đúng q/hệ c/cầu
►Lượng CK /mỗi nhà đầu tư thường lớn
►Nhà đ/tư mới có thể thành c/đông k/soát
2. Phát hành ra công chúng :
- Phát hành :
►Là bán CK rộng rãi ra công chúng
►Phải có % CK ∈ các nhà đầu tư nhỏ
►Σ g/trị ph/hành phải đạt mức nhất định
►Khi có sự c/thuận của CQ có th/quyền!
►Gắn với chế độ b/cáo, c/bố, c/khai!
- Đặc điểm :
►Được g/dịch ở SGD(nếu đủ ĐK của SGD)
►Tính khả mại, tính thanh khoản cao
►Thị giá phản ánh theo q/hệ c/cầu
►Nhà đ/tư chỉ có thê nắm số CK nh/định
►Nhà đ/tư mới khó thành c/đông k/soát
-Phát hành ra công chúng lần đầu IPO (Initinal Offering)
+Điều kiện P/Hành:
►Phải có cáo bạch thị trường
►C/ty h/động h/quả L/tục 1 số năm
►Σgiá trị ph/hành đạt q/mô n/định
►Phải có % CP ∈ % công chúng
►Phải có tổ chức bảo lãnh ph/hành
+Điều kiện một công ty được phát hành CK lần đầu ra công chúng ở Việt Nam (số 48/1998 NĐ-CP):
►Có vốn điều lệ ≥ 10 tỷ đồng
►Có lãi liên tục trong 2 năm gần nhất
►Có ≥ 20% vốn CP ∈ ≥ 100 cổ đông ngoài công ty!
►Σgiá trị ph/hành ∈≥ 10 tỷ đ phải có b/lãnh ph/hành!
►Cổ đông sáng lập nắm ≥20% vốn CP & ≥ 3 năm
►Có phương án sử dụng vốn đợt ph/hành khả thi
►Giám đốc, tổng giám đốc có k/nghiệm q/lý k/doanh
-Quản lý nhà nước đối với ph/hành CK lần đầu
Có 2 chế độ QL:
►QL theo chất lượng
►QL = công bố thông tin đầy đủ
( thực tế, các nước ph/triển thường QL=chế độ công bố thông tin đầy đủ, còn các nước đang phát triển thường QL theo chất lượng) !!!
VN QL theo chất lượng nên không có quy định cáo bạch
Chương 3
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
I.Giao dịch chứng khoán tại sở giao dịch
1.Tổ chức của SGDCK
● Quyền của HĐQT
►Đ/chỉ, rút g/phép t/viên
►C/thuận, huỷ niêm yết
►Phê duyệt NS của SGD
►B/hành, sửa q/chế SGD
►B/hành, sửa q/chế SGD
►G/sát h/động của th/viên
►Xử phạt hành vi vi phạm
● Quyền của BGĐ
►G/sát giao dịch
►Dự thảo q/chế
2. Thành viên & nhân sự của SGDCK
2.1 Thành viên của SGDCK là các công ty CK
-CTCK
►Là t/hợp có tổ chức của các nhà môi gới
►Thực hiện vai trò tr/gian môi giới M-B…
►Tạo ra c/chế h/động vốn (m/giới, b/lãnh)
►C/cấp một cơ chế đầu tư & chuyển tiền
►Cung cấp một c/chế giá CK (đấu giá, đấu lệnh, niêm yết giá, M-B CK để đ/tiết giá
-Điều kiện
►Vốn c/đông, vốn đ/lệ, theo ngh/vụ
►% nợ & % P theo vốn cổ phần
►Số nhân viên có tr/độ & k/nghiệm
►Có trụ sở, chi nhánh, phòng g/dịch
Ở VN, h/động m/giới vốn c/ty là 3 tỷ , tự doanh 12 tỷ, đầu tư 3 tỷ, q/lý danh mục đầu tư là 3 tỷ
-Thủ tục:
- Th/luận
→nộp đơn
→Thẩm tra
- Ch/thuận
→T/toán phí
→K/nạp !
2.2 Nhân sự của SGDCK gồm:
-Người m/giới (Bokker):
►Xử lý lệnh mua,bán
►Hưởng hoa hồng
►Môi giới của c/ty
►Môi giới đọc lập(lại)
-Chuyên gia (specialits):
►Thông báo,ghi chép
►Xử lý, ghép lệnh..
-Người KD (Dea lers):
►M-B kiểu đầu cơ
►Tạo lập & bình ổn TT
►Tạo tính thanh khoản
+Nói chung, số lượng nhân sự của SGDCK là khá lớn. SGDCK New York có tới 3000 người,
nếu kể cả các nhân viên thư ký ở các văn phòng ở các nơi thì có tới 15000 người.
+ Để trở thành nhân viên của SGDCK, phải nộp đơn xin phép HĐQT và mua chỗ ngồi, đ/ký HC..
3.Điều kiện để CP của c/ty được giao dịch ở SGDCK (tiêu chuẩn niêm yết CK)
3.1 T/C định lượng :
►Thời gian h/động của c/ty
►Q/mô & cơ cấu vốn c/phần
►% cổ tức>Z’nh kỳ hạn1năm
►Số năm h/động có lãi
►Cơ cấu cổ đông
Ví dụ ở Mỹ (1964), cổ phiếu của c/ty được g/dịch ở SGD New york khi công ty có tối thiểu là 2000 cổ đông, phải có 1000000 cổ phần đã phát hành và 70% số cổ phần đó là do công ty nắm giữ chứ không phải do công ty, giá trị cổ phần do công chúng nắm giữ ở mức 12000000$, lợi nhuận hàng năm ≥ 2000000$!
Khi không đạt các tiêu chuẩn sau thì công ty bị gạt ra khỏi SGD New York: Số cổ đông≥ 800 tronng đó có 700 cổ đông sở hữu từ 100 cổ phần trở lên, có hơn 30000 cổ phần trong tay công chúng, lợi nhuận bình quân 3 năm liền ≥ 400000$ !
Ỏ VN (2006), c/ty phải có thời gian h/động từ 3-5 năm, có vốn cổ phần≥ 12 tỷđồng, cổ đông ngoài công ty nắm ≥ 20% cổ phần, cổ đông sáng lập nắm ≥ 20% cổ phần và trong vong 3 năm không được phép bán
3.2 T/C định tính :
►Đánh giá triển vọng c/ty
►Tính khả thi của sử dụng vốn
►Đánh giá tài chính của k/toán
►Cơ cấu tổ chức hoạt động
►Đặc điểm ngành nghề kd
►Mẫu chứng chỉ chứng khoán
►Tổ chức công bố thông tin!
3.3 Thủ tục niêm yết:
- SGD th/định s/bộ
→ Nộp bản đ/ký lên UBCK
- Chào bán ra c/chúng
→ Xin phép niêm yết
- Th/tra chính thức
→ Niêm yết (khai trương)!
●Lợi thế & hạn chế của giao dịch CK ở sàn
-L/thế:
►C/ty được tín nhiệm hơn, gọi vốn dễ hơn
►C/ty được quảng bá rộng hơn
►Nâng cao tính thanh khoản CK
►Phí h/động vốn thấp, được ưu đãi thuế
-hạn chế:
►Ảnh hưởng đến bí quyết, bí mật KD
►Gặp nhiều c/trở khi cần cải hoá c/ty
4. Thực hiên giao dịch ở SCK
4. Thực hiên giao dịch ở SCK
4.1 Mở tài khoản:
►Tại c/ty CK là thành viên SGD
►TK môi giới (thông thường
►TK tư vấn (chỉ mua CK khi… )
►TK ủy thác(uỷ thác I cho c/ty)
4.2 Đặt lệnh:
►Tên hợp đồng (M hay B), tên CP
►Giá định mức hay không định mức
►Thời hạn thực hiện
►Nơi tiến hành (c/tyCK SGD)
►Số lượng M, B ( đơn vị, lô g/dịch)!
4.3 Nhận, ch/lệnh:
►Kiểm tra số hiệu TK
►K/tra mật khẩu TK
►K/tra tình trạng TK…
►K/tra tính hợp lệ lệnh
►Chuyển lệnh đến SGD
4.4 Khớp lệnh ở SGD hiện nay là hình thức đấu giá tự động theo nguyên tắc ưu tiên:
Lượng B
Giá
Lượng M
10.300
200
500
10.200
400
700
10.100
700
1000
10.000
1200
1100
9.900
1100
900
9.800
600
700
9.700
300
600
+dồn mua
+dồn bán
300
500
900
1200
2000
2200
3200
3900
4200
4300
4900
4500
5500
3300
►Mức giá khớp lệnh là 10.000
►Số CP được M-B là 3300
►Số dư B là 450000-3300 =1200 CP
►Số dư M là 550000-3300 =2200 CP
(Có 2 : khớp lệnh liên tục & khớp lệnh định kỳ)!!
4.5 Xác nhận GD:
►C/ty CK th/báo kết quả GD
►Gửi phiếu x/nhận chính thức
4.6Th/toán GDCK:
►C/ty CK chuyển T,CK vào TK
►Nếu muốn rút T, CK, báo c/ty
►Mở TK lưu ký với th/viên lưu ký
►Ký gửi CK tại th/viên lưu ký, báo
►Th/viên lưu ký tái l/ký vàoTTGD
4.7 Lưu ký CK:
►TTGD tiếp nhận, hạch toán, báo
Công ty
Phát hành
Khách hàng
Thành viênLưu ký
(nhận,hạch toán)
TTGD
(hạch toán TKTV)
mở
TK
ký
gửi
Báo
Tái
Lưu
kýi
CK
ghi
sổ
L
ký
Báo
●Theo dõi k/soát h/động của c/ty
●Đ/bảo q/lợi của người SH CK l/ký
●Cung cấp tiện ích cho M-B CK
Chức năng của hệ thống L/ký
● Một số trường hợp giao dịch đặc biệt
-Đối với CP mới niêm yết, ngày đầu tiên, SGD phải xác địng mức giá đầu tiên cho CP (giá tham chiếu) (lấy giá chào bán, giá mở cửa, hay giá trung bình)
-Đối với lô CP lớn, thường có ph/thức g/dịch riêng (th/thuận, theo giá cố định) để h/chế b/lợi cho TT
- Giao dịch ký quỹ
+GD mua ký quỹ:
►Người mua không có đủ tiền
►C/ty CK cho vay
►C/ty giữ CK làm thế chấp
+Bán khống:
►Người bán CK nhưng không có CK
►Người bán đặt lệnh bán CK vào t1
►Đến t1, giá CK hạ, mua CK trả c/ty
Thực chất GD ký quỹ là kinh doanh CK kiểu đầu cơ, nó có tác dụng bình ổn thị trường. Để phòng đầu cơ thái quá, cơ quan qủan lý TT quy định:
►Tỷ lệ ký quỹ
►Loại CK được phép giao dịch ký quỹ
►Loại CK được phép giao dịch ký quỹ
►Giới hạn vay, Z cho vay của công ty c/khoán
5. Các biện pháp bình ổn giá CK ở SGD
- Đơn vị GD:
►Số lượng CP min của 1 lệnh (1 lô)
►Thường 1 lô = 100CP ٨ 1000CP
►Lô lớn h/chế GD người I cá nhân
►Lô nhỏ, lệnh nhiều…
- Bước giá min:
►Bước giá nhỏ,lệnh GD bị dàn trải
►Bước giá lớn, tập trung mức giá
►Tác động hiệu quả đầu tư….
- Biên độ dao động giá:
►Là mức d/động giá cho phép của CK trong ngày
►Nhằm hạn chế sự đột biến của giá & thị trường
►Có thể gây tổn hại cho cơ chế giá thị trường…!
►=> Lô tác động, điều chỉnh C- C
II.Giao dịch ở thị trường Phi tập trung (OTC)
1. OTC:
►G/dịch CK không t/trung tại một nơi
►G/dịch=gặp trực tiếp,= phone,=mạng
►Giá theo phương thức thoả thuận
Là mạng lưới các nhà môi gới, tự doanh CK và nhà tạo lập thị trường mua bán với nhau
2. Các nhà tạo lập thị trường OTC
- Nhà môi giới:
►Cung cấp dịch vụ mua, bán CK
►Hưởng hoa hồng
►Mua, bán CK hưởng c/lệch giá
►Không đăng ký h/động t/lập TT
►Thu xếp giao dịch cho kh/hàng
- Nhà tự doanh:
►Cùng một lúc không được vừa mua,bán vừa môi giới CK
3. Nội dung GD:
►Thông báo loai CK (mua, bán)
►Giá mua, bán (báo giá 2 chiều)
►Số lượng CK mua, bán
►Đ/phán, th/lượng trên cở sở giá báo tốt nhất
►Báo kết quả dao dịch cho trưng tâm quản lý, lưu ký, thanh toán bù trừ
- Nhà t/lập TT:
►Th/xuyên nắm một số lượng CK
►Sẵn sãn sàng mua, bán CK
►Tạo đ/lực & tính th/khoản choTT
►Hưởng ch/lệch giá, tự chịu rủi ro
(Để là nhà tạo lập TT cho một loại CK, phải đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý CK & phải có lượng vốn tối thiểu “kinh doanh kiểu đầu cơ”!!)
III. Đạo đức nghề nghiệp trong g/dịch CK
5. Quản lý giao dịch ở thị trường OTC
OTC được quản lý theo hai cấp: Quản lý nhà nước và tự quản:
-Cấp nhà nước:
►Do cơ quan q/lý TTCK nói chung
►Quản lý = luật CK
- Cấp tự quản:
►Hiệp hội các nhà giao dịch CK (Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Thái lan)
►Sở giao dịch CK đồng thời q/lý (Anh, , Pháp, Canada)
Hiệp hội hay SGD q/lý :
=Tổ chức h/thống GD
=Tổ chức h/thống th/tin
=Quy chế tư quản
Chương 4
HỆ THỐNG THÔNG TIN
CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
I.Nguồn thông tin của TTCK
Thông tin CK xuất phát từ 4 nguồn chính :
1. Thông tin về tổ chức niêm yết
Tổ chức niêm yết là tổ chức có CK đăng ký giao dịch tại sàn hay trung tâm GDCK. Tổ chức niêm yết phải thực hiện công bố thông tin theo quy chế GDCK.
1.2 Bản cáo bạch:
►Tài sản cố định & nợ
►Các loại CK & ĐK phát hành…
►Tình trạng lỗ, lãi các năm
►Danh sách HĐQT & P của họ
►Cách điều hành c/ty & điều lệ
►Trao c/bạch cho người định mua
1.2 Thông tin định kỳ: (quý, ½ năm, năm)
►Bảng tổng kết tài sản (B1)
►Báo cáo thu nhập (B2)
►Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
►Thuyết minh b/cáo t/chính
1.3 Thông tin đột xuất:
►Ả/hưởng giá CK (c/bố<24h)
►C/ty ký được hợp đồng lớn!
►Tài sản c/ty bị phong toả…
1.4 Thông tin theo y/cầu:
►UBCK NN yêu cầu
►SGDCK yêu cầu
►C/quan thống kê y/cầu
►C/quan b/vệ PL y/cầu
2. Thông tin về tổ chức kinh doanh chứng khoán
Gồm:
►Số lượng tài khoản được mở
►Số dư CK & tiền mặt
►Tình hình giao dịch của các tài khoản
►Tình hình mua bán ký quỹ, lô lớn vv…
3. Thông tin về thị trường (do TTGDCK cung cấp)
Gồm:
►Thông tin về các loại CK
►Thông tin về tình hình giao dịch CK
►Thông tin về quản lý GD (q/chế, ng/tắc..)
(Được cập nhật trên tờ thông tin CK)
3. Thông tin về quản lý:
►Thông tin về UBCKNN
►Thông tin về TTGDCK
►Thông tin về các văn bản !
II.Một số thông tin thị trường quan trọng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)