Chức năng của các cơ quan tuần hoàn
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hoàng |
Ngày 09/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chức năng của các cơ quan tuần hoàn thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TUẦN HOÀN
TIẾT: 18
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
Tim có những hoạt động nào?
Hoạt động tự động.
Hoạt động theo chu kì.
Tính tự động của tim là gì? Do yếu tố nào quyết định?
Hệ dẫn truyền của tim có đặc điểm như thế nào?
- Tính tự động của tim: Là khả năng co dãn theo chu kì của tim.
- Nguyên nhân: Do cấu tạo của tim quyết định, chủ yếu là hệ dẫn truyền tim.
* Hệ dẫn truyền:
+ Là tập hợp các sợi đặc biệt có trong thành tim.
+ Bao gồm:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
- Nút xoang nhĩ: Nằm trên thành TNP, có khả năng tự phát xung điện theo chu kì.
- Nút nhĩ thất: Nằm ở thành TNP, giữa lá trong của van 3 lá và TM vòng, có TB phát nhịp và TB chuyển tiếp.
- Bó His: Xuất phát từ hạch nhĩ thất, chia 2 nhánh đi đến cơ của 2 TT, -> mạng lưới Puôckin.
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
Hoạt động của hệ dẫn truyền:
Nút xoang nhĩ tự phát nhịp
-> Xung được truyền tới 2 TN
-> Nút nhĩ thất
-> Truyền theo bó His
-> Theo mạng Puôckin lan khắp TT.
-> Tâm thất co.
hệ dẫn truyền hoạt động như thế nào?
Khi cắt rời tim ra khỏi cơ thể tim có hoạt động được không, vì sao?
Hoạt động mang tính qui luật và chu kì của tim được thể hiện như thế nào?
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
TÌM HIỂU VỀ CƠ TIM VÀ CƠ VÂN
+ Không.
+ Có.
TÍNH CHU KÌ
+ Không.
+ Có.
TÍNH QUI LUẬT
+ Theo ý muốn.
+ Tự động, không theo ý muốn.
ĐẶC ĐIỂM
HOẠT ĐỘNG
CƠ VÂN ( CƠ XƯƠNG )
CƠ TIM
Hoạt động của cơ tim khác biệt cơ vân như thế nào?
Cơ tim hoạt động theo qui luật “ Tất cả hoặc không có gì”:
- Kích thích với cường độ dưới ngưỡng -> Cơ tim không co bóp.
- Kích thích tới ngưỡng -> Tim co tối đa.
- Kích thích quá ngưỡng -> Tim không co mạnh hơn.
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
Chu kì của tim là gì? Gồm những pha nào?
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
- Khái niệm: Chu kì của tim là một lần co và giãn nghỉ của tim.
- Chu kì của tim : Gồm 3 pha.
Tâm thất
Tâm nhĩ
720 - 780
Chuột
110 - 130
Mèo
60 - 90
Lợn
50 - 70
Bò
40 - 50
Trâu
25 - 40
Voi
Nhịp tim / phút
Động vật
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
Bảng 19.1. Nhịp tim của thú
Cho biết mối quan hệ giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể?
Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật?
Động vật càng nhỏ, nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
Liên quan đến nhu cầu O2 và chuyển hoá ở mỗi loài.
Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
0,4 giây tim dãn, đó là thời gian nghỉ, cơ tim chỉ co bóp đơn, mà không có sự co cứng ( Têtanus)
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
Hệ mạch gồm những thành phần nào?
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
Hệ mạch gồm có 3 thành phần cơ bản:
- Động mạch: Bắt đầu là đ/m chủ -> đ/m có đường kính nhỏ dần -> Tiểu đ/m.
+ Đ/m có thành dày, gồm 3 lớp, có sợi đàn hồi.
+ Đường kính tối đa: 3 cm.
- Tĩnh mạch:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
Máu chảy trong hệ mạch được là do những yếu tố nào?
+ Thành mỏng, lòng t/m có đường kính lớn hơn lòng đ/m tương đương.
+ Một số t/m cỡ trung bình có van để máu chảy một chiều.
- Mao mạch: Là mạch máu nhỏ nối liền giữa đ/m và t/m. Thành mao mạch chỉ có một lớp tế bào.
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
- Máu vận chuyển trong mạch:
+ Tuân theo qui luật vật lí.
+ Liên quan chặt chẽ đến áp suất đẩy máu.
+ Lưu lượng máu chuyển và vận tốc.
+ Sức cản của mạch.
a - HUYẾT ÁP:
Huyết áp là gì?
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
a - HUYẾT ÁP:
- Huyết áp: Là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
+ Huyết áp tâm thu: Ứng với lúc tim co bơm máu vào trong đ/m ( 110 - 120 mm Hg ).
+ Huyết áp tâm trương: Tim dãn ( 70 - 80 m Hg).
Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch, sự thay đổi đó có ý nghĩa gì?
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
a - HUYẾT ÁP:
- Sự biến động huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp cao nhất ở đ/m chủ, giảm qua mao mạch và thấp nhất ở t/m chủ.
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
a - HUYẾT ÁP:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng và tim đập chậm, yếu làm huyết áp giảm?
Tim đập nhanh hay chậm, mạnh hay yếu đều liên quan đến lượng máu đẩy vào động mạch -> áp lực máu -> Huyết áp.
Tại sao những người huyết áp cao khi bị xuất huyết não có thể dẫn đến tử vong hay bại liệt?
Xuất huyết não là hiện tượng vỡ mạch máu gây chảy máu -> Đông thành cục -> Tắc mạch máu ở não -> Tử vong hoặc chèn ép các trung khu TK, đặc biệt là vận động.
Tại sao người cao tuổi hay bị huyết áp cao?
Người cao tuổi mạch máu hay bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, sức cản tăng gây ra tăng huyết áp.
Huyết áp thấp gây nên tác hại như thế nào?
Huyết áp thấp do tim đập chậm, yếu , không cung cấp đủ máu cho não, dễ bị choáng váng, ngất.
Làm thế nào để giảm nguy cơ mắc bệnh huyết áp ở người?
- Giảm bớt lượng Prôtêin trong khẩu phần thức ăn
- Tăng cường ăn rau,hoa quả, dầu TV
- Sống thanh thản, tránh Stress.
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
- Sự biến động huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp cao nhất ở đ/m chủ, giảm qua mao mạch và thấp nhất ở t/m chủ.
b - VẬN TỐC MÁU:
Vận tốc máu là gì?
Vận tốc máu chảy trong hệ mạch phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
- Vận tốc máu: Là tốc độ máu chảy trong 1 giây.
- Phụ thuộc: Chủ yếu đến tổng diện tích của đoạn mạch và chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
1 - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TIM - MẠCH:
a - ĐIỀU HOÀ BẰNG THẦN KINH:
TÌM HIỂU ĐIỀU HOÀ TIM - MẠCH BẰNG THẦN KINH
- Giãn mạnh.
Đập chậm, yếu, tốc độ dẫn truyền giảm và giảm tính hưng phấn của tim
ĐỐI GIAO CẢM
- Co mạnh.
Đập nhanh, mạnh, tăng tốc độ dẫn truyền và tăng tính hưng phấn của tim
GIAO CẢM
HỆ MẠCH
TIM
Điều bằng thể dịch được diễn ra như thế nào?
b - ĐIỀU HOÀ BẰNG THỂ DỊCH:
- Các chất: Ađrênalin, glucagôn, Ca++ cao, tăng CO2 -> Tim đâp nhanh, tăng huyết áp, gây co mạch.
- Chất Axêtyl colin, Ca++ giảm -> Giảm huyết áp, gây giãn mạch.
II - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TIM - MẠCH:
2 - PHẢN XẠ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM - MẠCH:
Hãy so sánh hoạt động của tim mạch khi lao động và lúc nghỉ ngơi? Sự sai khác giữa hai trường hợp trên do đâu mà có?
- Khi lao động các cơ quan hoạt động mạnh, đòi hỏi cung cấp nhiều O2 và dinh dưỡng -> Tim đập nhanh, mạnh, Mạch co để có thể đẩy được nhiều máu…-> Sự khác nhau trên là do sự điều khiển của trung ương thần kinh trên cơ sở phản xạ.
Khi huyết áp tăng
Khi huyết áp giảm
Hoá thụ quan và áp
thụ quan (Ở cung đ/m
chủ và xoang đ/m cổ)
Trung khu điều
hoà tim mạch
(Ở hành tuỷ)
Trung ương
đối giao cảm
Dây TK
Hướng tâm
Tim
Co bóp nhanh và
Mạnh - mạch co
Tim
Co bóp chậm và
yếu - mạch dãn
Trung ương
giao cảm
II - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TIM - MẠCH:
Bài tập củng cố
Câu 1. Tim hoạt động được suốt đời là nhờ:
Thời gian co dãn tâm thất ngắn
Thời gian co dãn tâm thất dài
Các tế bào cơ tim có thời gian trơ tuyệt đối ngắn.
Các tế bào cơ tim có thời gian dãn chung tuyệt đối dài.
A
B
C
D
Câu 2. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì có trình tự như sau:
Bài tập củng cố
A
B
C
D
Câu 3. Người Việt Nam trưởng thành có huyết áp trung bình là:
110 mmHg/70mmHg.
80 mmHg/120mmHg.
70mmHg/110mmHg.
125 mmHg/80mmHg.
Bài tập củng cố
A
B
C
D
Câu 4. Vận tốc máu chảy trong hệ mạch:
Tỷ lệ nghịch với huyết áp.
Tỷ lệ thuận với tổng tiết diện mạch.
A
B
Tỷ lệ nghịch với tiết diện mạch.
Không phụ thuộc vào huyết áp.
C
D
Bài tập củng cố
Câu 5. Máu chảy chậm nhất trong mao mạch vì:
Mao mạch ở xa tim.
A
B
Mao mạch có đường kính nhỏ nhất.
Mao mạch len lõi giữa các tế bào nên sự vận chuyển máu dễ bị cản trở.
C
D
Tổng tiết diện ở mao mạch là lớn nhất.
Bài tập củng cố
Bài tập củng cố
XIN CHÂN THàNH cảm ơn!
TIẾT: 18
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
Tim có những hoạt động nào?
Hoạt động tự động.
Hoạt động theo chu kì.
Tính tự động của tim là gì? Do yếu tố nào quyết định?
Hệ dẫn truyền của tim có đặc điểm như thế nào?
- Tính tự động của tim: Là khả năng co dãn theo chu kì của tim.
- Nguyên nhân: Do cấu tạo của tim quyết định, chủ yếu là hệ dẫn truyền tim.
* Hệ dẫn truyền:
+ Là tập hợp các sợi đặc biệt có trong thành tim.
+ Bao gồm:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
- Nút xoang nhĩ: Nằm trên thành TNP, có khả năng tự phát xung điện theo chu kì.
- Nút nhĩ thất: Nằm ở thành TNP, giữa lá trong của van 3 lá và TM vòng, có TB phát nhịp và TB chuyển tiếp.
- Bó His: Xuất phát từ hạch nhĩ thất, chia 2 nhánh đi đến cơ của 2 TT, -> mạng lưới Puôckin.
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
Hoạt động của hệ dẫn truyền:
Nút xoang nhĩ tự phát nhịp
-> Xung được truyền tới 2 TN
-> Nút nhĩ thất
-> Truyền theo bó His
-> Theo mạng Puôckin lan khắp TT.
-> Tâm thất co.
hệ dẫn truyền hoạt động như thế nào?
Khi cắt rời tim ra khỏi cơ thể tim có hoạt động được không, vì sao?
Hoạt động mang tính qui luật và chu kì của tim được thể hiện như thế nào?
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
TÌM HIỂU VỀ CƠ TIM VÀ CƠ VÂN
+ Không.
+ Có.
TÍNH CHU KÌ
+ Không.
+ Có.
TÍNH QUI LUẬT
+ Theo ý muốn.
+ Tự động, không theo ý muốn.
ĐẶC ĐIỂM
HOẠT ĐỘNG
CƠ VÂN ( CƠ XƯƠNG )
CƠ TIM
Hoạt động của cơ tim khác biệt cơ vân như thế nào?
Cơ tim hoạt động theo qui luật “ Tất cả hoặc không có gì”:
- Kích thích với cường độ dưới ngưỡng -> Cơ tim không co bóp.
- Kích thích tới ngưỡng -> Tim co tối đa.
- Kích thích quá ngưỡng -> Tim không co mạnh hơn.
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
Chu kì của tim là gì? Gồm những pha nào?
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
- Khái niệm: Chu kì của tim là một lần co và giãn nghỉ của tim.
- Chu kì của tim : Gồm 3 pha.
Tâm thất
Tâm nhĩ
720 - 780
Chuột
110 - 130
Mèo
60 - 90
Lợn
50 - 70
Bò
40 - 50
Trâu
25 - 40
Voi
Nhịp tim / phút
Động vật
1 - HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
Bảng 19.1. Nhịp tim của thú
Cho biết mối quan hệ giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể?
Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật?
Động vật càng nhỏ, nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
Liên quan đến nhu cầu O2 và chuyển hoá ở mỗi loài.
Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
0,4 giây tim dãn, đó là thời gian nghỉ, cơ tim chỉ co bóp đơn, mà không có sự co cứng ( Têtanus)
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
Hệ mạch gồm những thành phần nào?
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
Hệ mạch gồm có 3 thành phần cơ bản:
- Động mạch: Bắt đầu là đ/m chủ -> đ/m có đường kính nhỏ dần -> Tiểu đ/m.
+ Đ/m có thành dày, gồm 3 lớp, có sợi đàn hồi.
+ Đường kính tối đa: 3 cm.
- Tĩnh mạch:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
Máu chảy trong hệ mạch được là do những yếu tố nào?
+ Thành mỏng, lòng t/m có đường kính lớn hơn lòng đ/m tương đương.
+ Một số t/m cỡ trung bình có van để máu chảy một chiều.
- Mao mạch: Là mạch máu nhỏ nối liền giữa đ/m và t/m. Thành mao mạch chỉ có một lớp tế bào.
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
- Máu vận chuyển trong mạch:
+ Tuân theo qui luật vật lí.
+ Liên quan chặt chẽ đến áp suất đẩy máu.
+ Lưu lượng máu chuyển và vận tốc.
+ Sức cản của mạch.
a - HUYẾT ÁP:
Huyết áp là gì?
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
a - HUYẾT ÁP:
- Huyết áp: Là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
+ Huyết áp tâm thu: Ứng với lúc tim co bơm máu vào trong đ/m ( 110 - 120 mm Hg ).
+ Huyết áp tâm trương: Tim dãn ( 70 - 80 m Hg).
Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch, sự thay đổi đó có ý nghĩa gì?
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
a - HUYẾT ÁP:
- Sự biến động huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp cao nhất ở đ/m chủ, giảm qua mao mạch và thấp nhất ở t/m chủ.
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
a - HUYẾT ÁP:
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng và tim đập chậm, yếu làm huyết áp giảm?
Tim đập nhanh hay chậm, mạnh hay yếu đều liên quan đến lượng máu đẩy vào động mạch -> áp lực máu -> Huyết áp.
Tại sao những người huyết áp cao khi bị xuất huyết não có thể dẫn đến tử vong hay bại liệt?
Xuất huyết não là hiện tượng vỡ mạch máu gây chảy máu -> Đông thành cục -> Tắc mạch máu ở não -> Tử vong hoặc chèn ép các trung khu TK, đặc biệt là vận động.
Tại sao người cao tuổi hay bị huyết áp cao?
Người cao tuổi mạch máu hay bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, sức cản tăng gây ra tăng huyết áp.
Huyết áp thấp gây nên tác hại như thế nào?
Huyết áp thấp do tim đập chậm, yếu , không cung cấp đủ máu cho não, dễ bị choáng váng, ngất.
Làm thế nào để giảm nguy cơ mắc bệnh huyết áp ở người?
- Giảm bớt lượng Prôtêin trong khẩu phần thức ăn
- Tăng cường ăn rau,hoa quả, dầu TV
- Sống thanh thản, tránh Stress.
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
- Sự biến động huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp cao nhất ở đ/m chủ, giảm qua mao mạch và thấp nhất ở t/m chủ.
b - VẬN TỐC MÁU:
Vận tốc máu là gì?
Vận tốc máu chảy trong hệ mạch phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2 - HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
I - QUI LUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH:
- Vận tốc máu: Là tốc độ máu chảy trong 1 giây.
- Phụ thuộc: Chủ yếu đến tổng diện tích của đoạn mạch và chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
1 - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TIM - MẠCH:
a - ĐIỀU HOÀ BẰNG THẦN KINH:
TÌM HIỂU ĐIỀU HOÀ TIM - MẠCH BẰNG THẦN KINH
- Giãn mạnh.
Đập chậm, yếu, tốc độ dẫn truyền giảm và giảm tính hưng phấn của tim
ĐỐI GIAO CẢM
- Co mạnh.
Đập nhanh, mạnh, tăng tốc độ dẫn truyền và tăng tính hưng phấn của tim
GIAO CẢM
HỆ MẠCH
TIM
Điều bằng thể dịch được diễn ra như thế nào?
b - ĐIỀU HOÀ BẰNG THỂ DỊCH:
- Các chất: Ađrênalin, glucagôn, Ca++ cao, tăng CO2 -> Tim đâp nhanh, tăng huyết áp, gây co mạch.
- Chất Axêtyl colin, Ca++ giảm -> Giảm huyết áp, gây giãn mạch.
II - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TIM - MẠCH:
2 - PHẢN XẠ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM - MẠCH:
Hãy so sánh hoạt động của tim mạch khi lao động và lúc nghỉ ngơi? Sự sai khác giữa hai trường hợp trên do đâu mà có?
- Khi lao động các cơ quan hoạt động mạnh, đòi hỏi cung cấp nhiều O2 và dinh dưỡng -> Tim đập nhanh, mạnh, Mạch co để có thể đẩy được nhiều máu…-> Sự khác nhau trên là do sự điều khiển của trung ương thần kinh trên cơ sở phản xạ.
Khi huyết áp tăng
Khi huyết áp giảm
Hoá thụ quan và áp
thụ quan (Ở cung đ/m
chủ và xoang đ/m cổ)
Trung khu điều
hoà tim mạch
(Ở hành tuỷ)
Trung ương
đối giao cảm
Dây TK
Hướng tâm
Tim
Co bóp nhanh và
Mạnh - mạch co
Tim
Co bóp chậm và
yếu - mạch dãn
Trung ương
giao cảm
II - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TIM - MẠCH:
Bài tập củng cố
Câu 1. Tim hoạt động được suốt đời là nhờ:
Thời gian co dãn tâm thất ngắn
Thời gian co dãn tâm thất dài
Các tế bào cơ tim có thời gian trơ tuyệt đối ngắn.
Các tế bào cơ tim có thời gian dãn chung tuyệt đối dài.
A
B
C
D
Câu 2. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì có trình tự như sau:
Bài tập củng cố
A
B
C
D
Câu 3. Người Việt Nam trưởng thành có huyết áp trung bình là:
110 mmHg/70mmHg.
80 mmHg/120mmHg.
70mmHg/110mmHg.
125 mmHg/80mmHg.
Bài tập củng cố
A
B
C
D
Câu 4. Vận tốc máu chảy trong hệ mạch:
Tỷ lệ nghịch với huyết áp.
Tỷ lệ thuận với tổng tiết diện mạch.
A
B
Tỷ lệ nghịch với tiết diện mạch.
Không phụ thuộc vào huyết áp.
C
D
Bài tập củng cố
Câu 5. Máu chảy chậm nhất trong mao mạch vì:
Mao mạch ở xa tim.
A
B
Mao mạch có đường kính nhỏ nhất.
Mao mạch len lõi giữa các tế bào nên sự vận chuyển máu dễ bị cản trở.
C
D
Tổng tiết diện ở mao mạch là lớn nhất.
Bài tập củng cố
Bài tập củng cố
XIN CHÂN THàNH cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)