Chuẩn lí thuyết 10 HK II

Chia sẻ bởi Nguyễn Phi Long | Ngày 25/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Chuẩn lí thuyết 10 HK II thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

( CHƯƠNG IV . CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
1. Hệ kín
Một hệ vật gọi là hệ kín nếu chỉ có các vật trong hệ tương tác lẫn nhau (gọi là nội lực)mà không có tác dụng của những lực từ bên ngoài (gọi là ngoại lực), hoặc nếu có thì phải triệt tiêu lẫn nhau
2. Định luật bảo toàn động lượng
a.Động lượng:Động lượng của một vật là một véc tơ cùng hướng với vận tốc và được xác định bởi công thức = m Độ lớn : p =m.v Đơn vị động lượng là kgm/s
b.Định luật bảo toàn động lượng : +Vectơ tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn
++ + … +  = không đổi, hay : 
c.Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực. -  = (t hay = (t
Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
*Ý nghĩa : Lực tác dụng đủ mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động lượng của vật.
3: Công.
a:Định nghĩa: Công của lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc ( thì công của lực  được tính theo công thức : A = Fscos( = 
b. các trường hợp đặc biệt.
+ Khi ( là góc nhọn cos( > 0, suy ra A > 0 ; A gọi là công phát động.
+ Khi ( = 90o, cos( = 0, suy ra A = 0 ; khi đó lực  không sinh công.
+ Khi ( là góc tù thì cos( < 0, suy ra A < 0 ; khi đó A gọi là công cản.
c .Đơn vị công. Đơn vị công là jun (kí hiệu là J) : 1J = 1Nm
*Chú ý.Các công thức tính công chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển động.
4. Công suất. :Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. P = = 
Ý nghĩa : công suất đặc trưng cho tốc độ sinh công của vật
Đơn vị công suất là jun/giây, được đặt tên là oát, kí hiệu W.
**Hiệu suất
<1
5.Động năng.
a.Định nghĩa:Động năng là dạng năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động.
Wđ = mv2 trong đó m(kg);v(m/s),Wđ (J)
b. Tính chất :Động năng là đại lượng vô hướng dương, có tính tương đối

A12 > 0 : động năng tăng
c. Định lí động năng mv22 - mv12 = A12
A12 < 0 : động năng giảm
6. Thế năng :.
a. Thế năng trọng trường.
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là : Wt = mgz
b .Thế năng đàn hồi.  ; k (N/m)là độ cứng của lò xo.
x(m): là độ biến dạng

Đặc điểm  : Hiệu thế năng vị trí đầu và vị trí cuối bắng công lực thế : Athế = Wt1 – Wt2

Lực thế là lực mà công không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối( trong lực , lực đàn hồi) , công lực thế trên quỹ đạo kín bằng 0, lực ma sát, lực phát động của động cơ không phải lực thế
Công trong lực: Ap = mg(z1 – z2) Công lực đàn hồi
z1, z2 độ cao so với mặt gốc thế năng(m) x1,x2 (m) độ biến dạng của lò xo , K(N/m) độ cứng lò xo
7.Cơ năng Tổng động năng và thế năng W = Wđ + Wt
+ Định luật bảo toàn cơ năng : Cơ năng của những vật chịu tác dụng của những lực thế luôn bảo toàn
W1 = W2  W = 0 ( Wt = -Wđ  (Wđ)max = (Wt)max
+ Trường hợp trong lực : mv12 + mgz1 = mv22 + mgz2
+ Trường hợp lực đàn hồi : mv2 + k(x)2 = hằng số
+ Khi vật chịu tác dụng của lực không phải là lực thế thì cơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phi Long
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)