CHUAN KTKN SINH6
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Cường |
Ngày 18/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: CHUAN KTKN SINH6 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
2.1. Sinh học 6
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
CẦN ĐẠT
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Mở đầu sinh học
Kiến thức:
Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
Đối tượng
Thực vật. Ví dụ: cây đậu
Động vật. Ví dụ: con gà
Vật vô sinh. Ví dụ: hòn đá
Dấu hiệu
Trao đổi chất:
Lớn lên(sinh trưởng- phát triển)
Sinh sản
Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
Trao đổi chất
Nêu định nghĩa
Ví dụ: quá trình quang hợp.
Lớn lên (sinh trưởng- phát triển)
Nêu định nghĩa
Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn...
Sinh sản
Nêu định nghĩa
Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng
Cảm ứng
Nêu định nghĩa
Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ
Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
- Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống:
Hình thái,
Cấu tạo
Hoạt động sống
Mối quan hệ giữa các sinh vật và với môi trường
Ứng dụng trong thực tiễn đời sống
Ví dụ: Thực vật
- Nhiệm vụ của thực vật học:Nghiên cứu các vấn đề sau:
Hình thái
Cấu tạo
Hoạt động sống
Đa dạng của thực vật
Vai trò
Ứng dụng trong thực tiễn đời sống
1. Đại cương về giới thực vật
Kiến thức:
Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
*Các đặc điểm chung của thực vật
- Tự tổng hợp chất hữu cơ.(Quang hợp)
Thành phần tham gia:
Sản phẩm tạo thành:
- Di chuyển:
Đặc điểm: Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển
Ví dụ: Cây phượng
- Cảm ứng:
Đặc điểm: Khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
Ví dụ: Cử động cụp lá của cây xấu hổ
*Sự đa dạng phong phú của thực vật được biểu hiện bằng:
- Đa dạng về sự môi trường sống: Thực vật có thể sống ở:
Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
Các dạng địa hình khác nhau . Ví dụ: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc.
Các môi trường sống khác nhau. Ví dụ. Nước, trên mặt đất.
Số lượng các loài.
Số lượng cá thể trong loài.
* Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
- Liệt kê được các một số vai trò chủ yếu:
Đối với tự nhiên: ví dụ: Làm giảm ô nhiễm môi trường
Đối với động vật: ví dụ: Cung cấp thức ăn , chỗ ở
Đối với con người: ví dụ: Cung cấp lương thực....
- Sự đa dạng phong phú của thực vật;
Thành phần loài, số lượng loài, môi trường sống
Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Phân biệt thực vật có hoa và không có hoa dựa trên :
Đặc điểm của cơ quan sinh sản: Thực vật có hoa thì phải có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
Ví dụ: Dương xỉ là thực vật không có hoa vì chúng không có hoa, quả, hạt
Kĩ năng:
Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
Cây một năm và cây lâu năm phân biệt nhau qua các dấu hiệu:
Thời gian sống:
Số lần ra hoa kết quả trong đời:
Ví dụ:
Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa
- Nên lấy các ví dụ gần gũi với đời sống
- Ví dụ:
Cây có hoa: Cây sen, muớp, bầu, bí
Cây không có hoa: Rêu, dương xỉ, thông
2. Tế bào thực vật
Kiến thức
Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật.
Vách tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
Chức năng của các thành phần
Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật
Khái niệm mô vầ kể tên các loại mô: Nêu được đặc điểm của các tế bào họp thành mô về:
Hình
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
CẦN ĐẠT
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Mở đầu sinh học
Kiến thức:
Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
Đối tượng
Thực vật. Ví dụ: cây đậu
Động vật. Ví dụ: con gà
Vật vô sinh. Ví dụ: hòn đá
Dấu hiệu
Trao đổi chất:
Lớn lên(sinh trưởng- phát triển)
Sinh sản
Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
Trao đổi chất
Nêu định nghĩa
Ví dụ: quá trình quang hợp.
Lớn lên (sinh trưởng- phát triển)
Nêu định nghĩa
Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn...
Sinh sản
Nêu định nghĩa
Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng
Cảm ứng
Nêu định nghĩa
Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ
Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
- Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống:
Hình thái,
Cấu tạo
Hoạt động sống
Mối quan hệ giữa các sinh vật và với môi trường
Ứng dụng trong thực tiễn đời sống
Ví dụ: Thực vật
- Nhiệm vụ của thực vật học:Nghiên cứu các vấn đề sau:
Hình thái
Cấu tạo
Hoạt động sống
Đa dạng của thực vật
Vai trò
Ứng dụng trong thực tiễn đời sống
1. Đại cương về giới thực vật
Kiến thức:
Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
*Các đặc điểm chung của thực vật
- Tự tổng hợp chất hữu cơ.(Quang hợp)
Thành phần tham gia:
Sản phẩm tạo thành:
- Di chuyển:
Đặc điểm: Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển
Ví dụ: Cây phượng
- Cảm ứng:
Đặc điểm: Khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
Ví dụ: Cử động cụp lá của cây xấu hổ
*Sự đa dạng phong phú của thực vật được biểu hiện bằng:
- Đa dạng về sự môi trường sống: Thực vật có thể sống ở:
Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
Các dạng địa hình khác nhau . Ví dụ: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc.
Các môi trường sống khác nhau. Ví dụ. Nước, trên mặt đất.
Số lượng các loài.
Số lượng cá thể trong loài.
* Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
- Liệt kê được các một số vai trò chủ yếu:
Đối với tự nhiên: ví dụ: Làm giảm ô nhiễm môi trường
Đối với động vật: ví dụ: Cung cấp thức ăn , chỗ ở
Đối với con người: ví dụ: Cung cấp lương thực....
- Sự đa dạng phong phú của thực vật;
Thành phần loài, số lượng loài, môi trường sống
Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Phân biệt thực vật có hoa và không có hoa dựa trên :
Đặc điểm của cơ quan sinh sản: Thực vật có hoa thì phải có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
Ví dụ: Dương xỉ là thực vật không có hoa vì chúng không có hoa, quả, hạt
Kĩ năng:
Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
Cây một năm và cây lâu năm phân biệt nhau qua các dấu hiệu:
Thời gian sống:
Số lần ra hoa kết quả trong đời:
Ví dụ:
Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa
- Nên lấy các ví dụ gần gũi với đời sống
- Ví dụ:
Cây có hoa: Cây sen, muớp, bầu, bí
Cây không có hoa: Rêu, dương xỉ, thông
2. Tế bào thực vật
Kiến thức
Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật.
Vách tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
Chức năng của các thành phần
Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật
Khái niệm mô vầ kể tên các loại mô: Nêu được đặc điểm của các tế bào họp thành mô về:
Hình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)