Chuẩn KTKN môm toán
Chia sẻ bởi Trịnh Thanh Liêm |
Ngày 08/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Chuẩn KTKN môm toán thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
1
2
Môn TOÁN
Mục tiêu của chuyên đề:
1. Giúp giáo viên thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Toán ở Tiểu học.
2. Hệ thống những chỉ đạo chuyên môn của Bộ, của Sở.
3
Môn Toán
Tài liệu được biên soạn:
*Giới hạn trong phạm vi môn Toán.
*Theo chỉ đạo chuyên môn của Vụ Giáo dục Tiểu học. Phần riêng của tỉnh An Giang được đề cập ở lớp một dạy 2 buổi / ngày theo phương án 2.
4
A. PHẦN CHUNG
I. Nội dung, phân phối chương trình
II. Sách giáo khoa-Giảm tải
III. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
IV. Kiểm tra, đánh giá.
5
B. Hướng dẫn thực hiện...
1. Lớp 1: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832/PA2
2. Lớp 2: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832
3. Lớp 3: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832
4. Lớp 4: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832
5. Lớp 5: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832
6
Chương trình
Quyết định 43 Quyết định 16
7
Quyết định 43 và Quyết định 16
Giống nhau:
Lớp 1: 4 tiết/tuần
Lớp 2: 5 tiết/tuần
Lớp 3: 5 tiết/tuần
Lớp 4: 5 tiết/tuần
Lớp 5: 5 tiết/tuần
Và được giảng dạy trong 35 tuần (HKI: 18 tuần, HKII: 17 tuần)
8
Quyết định 43 và Quyết định 16
Khác nhau:
Về nội dung:
- Tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch được thay bằng Một số dạng bài toán về quan hệ.
- Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng được thay bằng Nhân một số với một tổng.
- Không giới thiệu đơn vị đo diện tích a (chỉ giới thiệu ha).
- Không thực hành đo diện tích ruộng đất và đo thể tích.
9
Quyết định 43 và Quyết định 16
Khác nhau:
Về Chuẩn kiến thức, kỹ năng: chỉ có ở QĐ16, không có ở QĐ43
10
Phân phối chương trình
11
Phân phối chương trình
12
Phân phối chương trình
13
Sách giáo khoa
14
Sách giáo khoa
15
Giảm tải
16
Giảm tải
Tiếp theo đó là những văn bản về giảm tải:
- 880/GDĐT-TH ngày 11/7/2008 của Sở GDĐT;
- 8397/BGDĐT-GDTrH ngày 11/9/2008 của Bộ GDĐT;
- ….
Chúng ta tạm quên những văn bản giảm tải nêu trên để tiếp nhận Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học.
17
Tại sao quên?
Giảm
Bài tập
cần làm
18
Tại sao quên?
Bài tập
cần làm
Giảm
19
Tại sao quên?
Được biết, cách đây khoảng ba năm, bà Đặng Huỳnh Mai khi đó còn là Thứ trưởng Bộ GD&ĐT ký một văn bản chỉ đạo thực hiện giảm tải?
Ông Lê Tiến Thành:
Hồi đó, Bộ chủ trương giảm tải nhưng chưa có quy định rõ ràng, cụ thể. Bộ chỉ đưa ra quy định khung, tùy các địa phương thực hiện. Nhưng các địa phương cho rằng Bộ chỉ đạo chung chung quá nên khó thực hiện. Tài liệu hướng dẫn này nhằm cụ thể hoá chủ trương giảm tải của Bộ.
20
Yêu cầu cần đạt, bài tập cần làm
Mức độ cần đạt
(Chủ đề, mạch kiến thức)
Yêu cầu cần đạt
(Bài 1)
Yêu cầu cần đạt
(Bài …)
Bài tập cần làm
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
(Lớp)
21
Yêu cầu cần đạt, bài tập cần làm
Có thể là mục tiêu của Kế hoạch bài học
Tất cả học sinh làm được
22
Yêu cầu cần đạt, bài tập cần làm
Mục tiêu:SGV
Yêu cầu cần đạt
23
Tài liệu HDTH.CKTKN và sách giáo khoa
- Hầu hết các bài trong SGK được hướng dẫn trong tài liệu HDTH.CKTKN.
- Một ít bài luyện tập trong SGK được HDTH.CKTKN gộp lại từ 3 bài thành 2 bài.
24
Tài liệu HDTH.CKTKN và công văn 3892
- Công văn 9832 “khoán” nội dung trong từng tuần học.
- Tài liệu HDTH.CKTKN nêu Yêu cầu cần đạt, Bài tập cần làm của từng bài theo SGK
Nếu có “độ vênh” giữa 2 loại tài liệu nầy thì GV vận dụng thích hợp vào lớp của mình.
25
Vai trò, vị trí của công văn 9832 trong chỉ đạo chuyên môn.
Căn cứ vào đâu để ra đề kiểm tra định kì?
Căn cứ vào đâu để biết các trường tiểu học đang thực chương trình tuần thứ mấy?
26
SGK – SGV – 9832 - Hướng dẫn THCKTKN
Sách
giáo khoa
27
Công cụ của giáo viên
28
Đánh giá kết quả học tập của HS
- Đánh giá để động viên, khuyến khích HS chăm học.
- Đánh giá kết quả học tập căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Đánh giá toàn diện, khách quan, công bằng, phân loại tích cực cho mọi đối tượng HS.
- Phối hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận
29
Hình thức kiểm tra, đánh giá
- Giáo viên cho điểm từ 1 đến 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.
- Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì.
- Số lần kiểm tra thường xuyên tối thiểu: 2 lần/tháng
- Số lần kiểm tra định kì: 4 lần/ năm học.
30
Kiểm tra định kì, 1 tiết
31
Đề kiểm tra- Hình thức
* Hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra kết hợp hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm khách quan (điền khuyết, cặp đôi, đúng – sai, nhiều lựa chọn).
32
Đề kiểm tra- Nội dung
* Nội dung đề kiểm tra:
+ Số và các phép tính: khoảng 60%.
(Riêng CKI của lớp 1 có khoảng 70% vì chưa được học về đại lượng)
+ Đại lượng và đo đại lượng: khoảng 10%.
+ Yếu tố hình học: khoảng 10%.
+ Giải toán có lời văn: khoảng 20%.
Đề kiểm tra định kì cần gắn với nội dung kiến thức đã học theo từng giai đoạn cụ thể.
33
Đề kiểm tra- Cấu trúc
Cấu trúc đề kiểm tra
- Số câu trong một đề kiểm tra: khoảng 20 câu (lớp 1, 2, 3, 4), khoảng 20-25 câu (lớp 5).
- Tỉ lệ câu trắc nghiệm và tự luận:
+ Số câu trắc nghiệm khách quan: khoảng 60-80%.
+ Số câu tự luận (kĩ năng tính toán và giải toán): khoảng 20-40%.
34
Lớp một
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Có 2 lần kiểm tra 1 tiết vào tuần 7 và tuần 32.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
35
Lớp một-Kiểm tra
36
Lớp một- Phương án 2
37
Lớp hai
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Có sai sót giữa 2 tài liệu trên: trang 68 tài liệu HDTH.CKTKN cần sửa lại là Kiểm tra.
+ Có 3 lần kiểm tra 1 tiết vào tuần 3, tuần 22 và tuần 32.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
38
Lớp hai-Kiểm tra
39
Lớp ba
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Có 2 lần kiểm tra 1 tiết vào tuần 4 và tuần 33.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
40
Lớp ba-Kiểm tra
41
Lớp bốn
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Không có kiểm tra 1 tiết.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
42
Lớp bốn-Kiểm tra
43
Lớp năm
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Không có kiểm tra 1 tiết.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
44
Lớp năm-Kiểm tra
45
Câu hỏi thảo luận
1) Sau chuyên đề, anh chị sẽ làm gì để chuẩn bị cho năm học mới.
2) Anh chị hãy soạn một kế hoạch bài học trên một trang giấy theo tinh thần công văn 896.
3) Anh chị hãy soạn một đề kiểm tra cuối kì II.
46
Câu hỏi thảo luận
2
Môn TOÁN
Mục tiêu của chuyên đề:
1. Giúp giáo viên thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Toán ở Tiểu học.
2. Hệ thống những chỉ đạo chuyên môn của Bộ, của Sở.
3
Môn Toán
Tài liệu được biên soạn:
*Giới hạn trong phạm vi môn Toán.
*Theo chỉ đạo chuyên môn của Vụ Giáo dục Tiểu học. Phần riêng của tỉnh An Giang được đề cập ở lớp một dạy 2 buổi / ngày theo phương án 2.
4
A. PHẦN CHUNG
I. Nội dung, phân phối chương trình
II. Sách giáo khoa-Giảm tải
III. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
IV. Kiểm tra, đánh giá.
5
B. Hướng dẫn thực hiện...
1. Lớp 1: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832/PA2
2. Lớp 2: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832
3. Lớp 3: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832
4. Lớp 4: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832
5. Lớp 5: đối chiếu SGK/Chuẩn/ 9832
6
Chương trình
Quyết định 43 Quyết định 16
7
Quyết định 43 và Quyết định 16
Giống nhau:
Lớp 1: 4 tiết/tuần
Lớp 2: 5 tiết/tuần
Lớp 3: 5 tiết/tuần
Lớp 4: 5 tiết/tuần
Lớp 5: 5 tiết/tuần
Và được giảng dạy trong 35 tuần (HKI: 18 tuần, HKII: 17 tuần)
8
Quyết định 43 và Quyết định 16
Khác nhau:
Về nội dung:
- Tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch được thay bằng Một số dạng bài toán về quan hệ.
- Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng được thay bằng Nhân một số với một tổng.
- Không giới thiệu đơn vị đo diện tích a (chỉ giới thiệu ha).
- Không thực hành đo diện tích ruộng đất và đo thể tích.
9
Quyết định 43 và Quyết định 16
Khác nhau:
Về Chuẩn kiến thức, kỹ năng: chỉ có ở QĐ16, không có ở QĐ43
10
Phân phối chương trình
11
Phân phối chương trình
12
Phân phối chương trình
13
Sách giáo khoa
14
Sách giáo khoa
15
Giảm tải
16
Giảm tải
Tiếp theo đó là những văn bản về giảm tải:
- 880/GDĐT-TH ngày 11/7/2008 của Sở GDĐT;
- 8397/BGDĐT-GDTrH ngày 11/9/2008 của Bộ GDĐT;
- ….
Chúng ta tạm quên những văn bản giảm tải nêu trên để tiếp nhận Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học.
17
Tại sao quên?
Giảm
Bài tập
cần làm
18
Tại sao quên?
Bài tập
cần làm
Giảm
19
Tại sao quên?
Được biết, cách đây khoảng ba năm, bà Đặng Huỳnh Mai khi đó còn là Thứ trưởng Bộ GD&ĐT ký một văn bản chỉ đạo thực hiện giảm tải?
Ông Lê Tiến Thành:
Hồi đó, Bộ chủ trương giảm tải nhưng chưa có quy định rõ ràng, cụ thể. Bộ chỉ đưa ra quy định khung, tùy các địa phương thực hiện. Nhưng các địa phương cho rằng Bộ chỉ đạo chung chung quá nên khó thực hiện. Tài liệu hướng dẫn này nhằm cụ thể hoá chủ trương giảm tải của Bộ.
20
Yêu cầu cần đạt, bài tập cần làm
Mức độ cần đạt
(Chủ đề, mạch kiến thức)
Yêu cầu cần đạt
(Bài 1)
Yêu cầu cần đạt
(Bài …)
Bài tập cần làm
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
(Lớp)
21
Yêu cầu cần đạt, bài tập cần làm
Có thể là mục tiêu của Kế hoạch bài học
Tất cả học sinh làm được
22
Yêu cầu cần đạt, bài tập cần làm
Mục tiêu:SGV
Yêu cầu cần đạt
23
Tài liệu HDTH.CKTKN và sách giáo khoa
- Hầu hết các bài trong SGK được hướng dẫn trong tài liệu HDTH.CKTKN.
- Một ít bài luyện tập trong SGK được HDTH.CKTKN gộp lại từ 3 bài thành 2 bài.
24
Tài liệu HDTH.CKTKN và công văn 3892
- Công văn 9832 “khoán” nội dung trong từng tuần học.
- Tài liệu HDTH.CKTKN nêu Yêu cầu cần đạt, Bài tập cần làm của từng bài theo SGK
Nếu có “độ vênh” giữa 2 loại tài liệu nầy thì GV vận dụng thích hợp vào lớp của mình.
25
Vai trò, vị trí của công văn 9832 trong chỉ đạo chuyên môn.
Căn cứ vào đâu để ra đề kiểm tra định kì?
Căn cứ vào đâu để biết các trường tiểu học đang thực chương trình tuần thứ mấy?
26
SGK – SGV – 9832 - Hướng dẫn THCKTKN
Sách
giáo khoa
27
Công cụ của giáo viên
28
Đánh giá kết quả học tập của HS
- Đánh giá để động viên, khuyến khích HS chăm học.
- Đánh giá kết quả học tập căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Đánh giá toàn diện, khách quan, công bằng, phân loại tích cực cho mọi đối tượng HS.
- Phối hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận
29
Hình thức kiểm tra, đánh giá
- Giáo viên cho điểm từ 1 đến 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.
- Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì.
- Số lần kiểm tra thường xuyên tối thiểu: 2 lần/tháng
- Số lần kiểm tra định kì: 4 lần/ năm học.
30
Kiểm tra định kì, 1 tiết
31
Đề kiểm tra- Hình thức
* Hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra kết hợp hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm khách quan (điền khuyết, cặp đôi, đúng – sai, nhiều lựa chọn).
32
Đề kiểm tra- Nội dung
* Nội dung đề kiểm tra:
+ Số và các phép tính: khoảng 60%.
(Riêng CKI của lớp 1 có khoảng 70% vì chưa được học về đại lượng)
+ Đại lượng và đo đại lượng: khoảng 10%.
+ Yếu tố hình học: khoảng 10%.
+ Giải toán có lời văn: khoảng 20%.
Đề kiểm tra định kì cần gắn với nội dung kiến thức đã học theo từng giai đoạn cụ thể.
33
Đề kiểm tra- Cấu trúc
Cấu trúc đề kiểm tra
- Số câu trong một đề kiểm tra: khoảng 20 câu (lớp 1, 2, 3, 4), khoảng 20-25 câu (lớp 5).
- Tỉ lệ câu trắc nghiệm và tự luận:
+ Số câu trắc nghiệm khách quan: khoảng 60-80%.
+ Số câu tự luận (kĩ năng tính toán và giải toán): khoảng 20-40%.
34
Lớp một
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Có 2 lần kiểm tra 1 tiết vào tuần 7 và tuần 32.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
35
Lớp một-Kiểm tra
36
Lớp một- Phương án 2
37
Lớp hai
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Có sai sót giữa 2 tài liệu trên: trang 68 tài liệu HDTH.CKTKN cần sửa lại là Kiểm tra.
+ Có 3 lần kiểm tra 1 tiết vào tuần 3, tuần 22 và tuần 32.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
38
Lớp hai-Kiểm tra
39
Lớp ba
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Có 2 lần kiểm tra 1 tiết vào tuần 4 và tuần 33.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
40
Lớp ba-Kiểm tra
41
Lớp bốn
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Không có kiểm tra 1 tiết.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
42
Lớp bốn-Kiểm tra
43
Lớp năm
* HDTH.CKTKN và sách giáo khoa:
+ Số trang ghi trong HDTH.CKTKN là số trang in tựa bài của SGK.
+ Tất cả các bài trong SGK được thể hiện trong tài liệu HDTH.CKTKN.
* HDTH.CKTKN và công văn 9832:
+ Không có kiểm tra 1 tiết.
+ GV tự chủ giải quyết độ vênh giữa 2 tài liệu.
44
Lớp năm-Kiểm tra
45
Câu hỏi thảo luận
1) Sau chuyên đề, anh chị sẽ làm gì để chuẩn bị cho năm học mới.
2) Anh chị hãy soạn một kế hoạch bài học trên một trang giấy theo tinh thần công văn 896.
3) Anh chị hãy soạn một đề kiểm tra cuối kì II.
46
Câu hỏi thảo luận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thanh Liêm
Dung lượng: 3,49MB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)