Chuẩn kiến thức kỹ năng - bài 1 - K 11
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hân |
Ngày 23/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Chuẩn kiến thức kỹ năng - bài 1 - K 11 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
DẠY HỌC
KiỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO
CHUẨN KiẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
GV: TRƯƠNG THỊ HỮU NHƠN
Lý do phải thực hiện chương trình và sách giáo khoa theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
Nhiều giáo viên vẫn lệ thuộc quá nhiều vào SGK trong giảng dạy và kiểm tra, đánh giá.
Ở nhiều địa phương, giáo viên còn chưa thống nhất khi xác định mục tiêu, nội dung về KT - KN của chương trình giáo dục phổ thông với SGK, SGV và các tài liệu khác còn nhiều bất cập.
Việc xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra chưa bám sát yêu cầu về chuẩn KT - KN trong chương trình giáo dục phổ thông.
Thực trạng ở các trường THPT về vấn đề thực hiện chương trình và sách giáo khoa theo chuẩn kiến thức và kỹ năng.
- Giáo viên không sử dụng chuẩn KT - KN trong dạy học (do không có tài liệu hoặc có nhưng không sử dụng) hoặc sử dụng không thường xuyên.
- Khi dạy học, GV chủ yếu là cố gắng chuyển tải hết nội dung SGK gây ra hiện tượng nặng nề, quá tải.
- Một số nội dung trong chuẩn KT - KN yêu cầu nhưng SGK lại không có, một số nội dung SGK có nhưng chuẩn KT - KN lại không đề cập đến. Nếu giáo viên không bám sát chuẩn KT - KN có thể gây ra hiện tượng quá tải.
- Mức độ nhận thức của các đối tượng HS ở các vùng miền, ở các trường, ở các lớp khác nhau là rất khác nhau.
Thế nào là
chuẩn kiến thức, kỹ năng?
Chuẩn KT - KN của một cấp học, lớp học, môn học là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng mà học sinh cần phải và có thể đạt được sau khi hoàn thành chương trình giáo dục của từng cấp học, lớp học và môn học tương ứng.
Chương trình
Chuẩn
Sách giáo khoa
Sách Giáo viên
Vai trò của chuẩn kiến thức kỹ năng
trong dạy học và kiểm tra đánh giá?
Chuẩn KT - KN là căn cứ để:
- Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy học, đảm bảo chất lượng giáo dục.
Các giáo viên xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi của HS.
Các cấp chỉ đạo, quản lý, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.
Dạy học như thế nào là dạy học bám sát chuẩn KT – KN?
Sử dụng chuẩn kiến thức kỹ năng phù hợp với các đối tượng khác nhau (yếu, trung bình, khá, giỏi), phù hợp với các vùng, miền.
Kiểm tra, đánh giá như thế nào là bám sát chuẩn KT - KN?
Sử dụng chuẩn KT - KN làm cơ sở chính để soạn các bài kiểm tra miệng , 15 phút , 1 tiết , học kỳ , thi tốt nghiệp THPT.
Việc xác định các mức độ nhận thức trong đề thi, đề kiểm tra bám sát yêu cầu về chuẩn KT - KN cần thực hiện như thế nào?
Sử dụng chuẩn kiến thức kỹ năng làm căn cứ. Tuy nhiên tùy thuộc vào:
mức độ nhận thức của các đối tượng khác nhau.
mục tiêu kiểm tra đánh giá để ra đề kiểm tra phù hợp.
Việc ra đề kiểm tra như thế nào là đảm bảo cơ bản? Như thế nào là nâng cao?
Cơ bản: Đảm bảo các KT - KN theo chuẩn KT - KN (tuỳ thuộc đối tượng).
Nâng cao: Yêu cầu các mức độ cao hơn chuẩn (tuỳ thuộc vào đối tượng).
SOẠN GIÁO ÁN
Cần lưu ý
1. Phân tích nội dung trong chuẩn KT – KN quy định mức độ cần đạt được về nội dung đó.
- GV đọc kỹ cột 2 (chuẩn KT – KN): tìm các động từ hành động chỉ MỨC ĐỘ đo của chuẩn (ví dụ: nêu, trình bày, mô tả, phân biệt …) và giới hạn nội dung của vấn đề.
- Sau đó đọc cột 3 và cột 4 (mô tả chi tiết chuẩn KT – KN ở cột 2)
- Đọc nội dung SGK để xác định mức độ kiến thức kỹ năng phù hợp với đối tượng HS.
* Những nội dung nào có trong chuẩn kiến thức kỹ năng mà không có trong SGK thì BẮT BUỘC giáo viên phải dạy trong bài học.
* Những nội dung nào không có trong chuẩn kiến thức kỹ năng mà có trong SGK thì KHÔNG BẮT BUỘC giáo viên phải dạy trong bài học mà có thể dạy hoặc hướng dẫn HS tự đọc.
2. Thống nhất về nội dung và mức độ cần đạt (chuẩn; trên chuẩn; xuất sắc).
3. Sử dụng các động từ hành động đo được để xác định các mục tiêu cần đạt. Mục tiêu phải phù hợp với đối tượng HS, xác định ở 3 mức độ khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng HS:
- Mức chuẩn đối với các đối tượng HS trung bình.
- Mức trên chuẩn đối với HS khá.
- Mức xuất sắc đối với HS giỏi.
SOẠN
ĐỀ KIỂM TRA
Cần lưu ý
1. Xác định “đo”
* Nội dung nào (khái niệm, cơ chế, quá trình…)
- So sánh nội dung kiểm tra tương ứng với mục nào trong SGK (bài học).
- Đọc nội dung SGK để xác định những nội dung sâu hơn, rộng hơn so với yêu cầu của chuẩn kiến thức kỹ năng.
* Đối tượng nào (HS trung bình, khá, giỏi)
(Bài kiểm tra áp dụng cho > 50% số người tham gia kiểm tra).
3. Sử dụng động từ hành động đo được để xác định mục tiêu kiểm tra, chỉ rõ 3 mức độ khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng HS:
- Mức chuẩn đối với các đối tượng HS trung bình.
- Mức trên chuẩn đối với HS khá.
- Mức xuất sắc đối với HS giỏi.
2. Tìm hiểu nội dung trong chuẩn quy định mức độ cần đạt được về kiến thức, kỹ năng phân tích, xác định thống nhất mức độ đo (đánh giá).
4. Xây dựng ma trận đề
Chú ý:
- Ma trận đề này chỉ áp dụng cho một câu.
- Bảng ma trận được làm cho hơn 50% số người tham gia.
Ví dụ: Soạn bài 1 – Khối 11
Ban Cơ bản
SỰ HẤP THỤ
NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
Ở RỄ
Bước 1.
- Phân tích nội dung trong chuẩn KT – KN
quy định:
* Vai trò của nước ở thực vật.
* Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng.
* Các con đường hấp thụ nước và muối
khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ
của rễ
* Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường
đối với quá trình hấp thụ nước và ion
khoáng ở rễ cây.
- Các mức độ cần đạt được về nội dung đó.
* Trình bày được * Nêu được
* Mô tả được * Hiểu được
* Phân biệt được * Vận dụng được
Bước 2: So sánh chuẩn kiến thức kỹ năng với nội dung
SGK để thống nhất nội dung dạy học
Bước 3: Thống nhất nội dung dạy học
VAI TRÒ CỦA NƯỚC.
CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY.
1. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
a. Hấp thụ nước.
b. Hấp thụ ion khoáng.
2. Dòng nước và ion khoáng đi từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ.
a. Con đường gian bào.
b. Con đường tế bào chất.
III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TÁC NHÂN MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY.
B 4: Thống nhất về các mức độ cần đạt (1 nội dung)
B 4: Thống nhất về các mức độ cần đạt (1 nội dung)
Bước 4: Thống nhất về các mức độ cần đạt (1 nội dung)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (1 câu)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (1 câu)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (1 câu)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (1 câu)
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI
TP. Hồ Chí Minh, 10/ 9/ 2010
- Ngoài ma trận này GV có thể sử dụng thêm ma trận tổng thể của đề. Ví dụ:
KiỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO
CHUẨN KiẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
GV: TRƯƠNG THỊ HỮU NHƠN
Lý do phải thực hiện chương trình và sách giáo khoa theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
Nhiều giáo viên vẫn lệ thuộc quá nhiều vào SGK trong giảng dạy và kiểm tra, đánh giá.
Ở nhiều địa phương, giáo viên còn chưa thống nhất khi xác định mục tiêu, nội dung về KT - KN của chương trình giáo dục phổ thông với SGK, SGV và các tài liệu khác còn nhiều bất cập.
Việc xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra chưa bám sát yêu cầu về chuẩn KT - KN trong chương trình giáo dục phổ thông.
Thực trạng ở các trường THPT về vấn đề thực hiện chương trình và sách giáo khoa theo chuẩn kiến thức và kỹ năng.
- Giáo viên không sử dụng chuẩn KT - KN trong dạy học (do không có tài liệu hoặc có nhưng không sử dụng) hoặc sử dụng không thường xuyên.
- Khi dạy học, GV chủ yếu là cố gắng chuyển tải hết nội dung SGK gây ra hiện tượng nặng nề, quá tải.
- Một số nội dung trong chuẩn KT - KN yêu cầu nhưng SGK lại không có, một số nội dung SGK có nhưng chuẩn KT - KN lại không đề cập đến. Nếu giáo viên không bám sát chuẩn KT - KN có thể gây ra hiện tượng quá tải.
- Mức độ nhận thức của các đối tượng HS ở các vùng miền, ở các trường, ở các lớp khác nhau là rất khác nhau.
Thế nào là
chuẩn kiến thức, kỹ năng?
Chuẩn KT - KN của một cấp học, lớp học, môn học là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng mà học sinh cần phải và có thể đạt được sau khi hoàn thành chương trình giáo dục của từng cấp học, lớp học và môn học tương ứng.
Chương trình
Chuẩn
Sách giáo khoa
Sách Giáo viên
Vai trò của chuẩn kiến thức kỹ năng
trong dạy học và kiểm tra đánh giá?
Chuẩn KT - KN là căn cứ để:
- Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy học, đảm bảo chất lượng giáo dục.
Các giáo viên xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi của HS.
Các cấp chỉ đạo, quản lý, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.
Dạy học như thế nào là dạy học bám sát chuẩn KT – KN?
Sử dụng chuẩn kiến thức kỹ năng phù hợp với các đối tượng khác nhau (yếu, trung bình, khá, giỏi), phù hợp với các vùng, miền.
Kiểm tra, đánh giá như thế nào là bám sát chuẩn KT - KN?
Sử dụng chuẩn KT - KN làm cơ sở chính để soạn các bài kiểm tra miệng , 15 phút , 1 tiết , học kỳ , thi tốt nghiệp THPT.
Việc xác định các mức độ nhận thức trong đề thi, đề kiểm tra bám sát yêu cầu về chuẩn KT - KN cần thực hiện như thế nào?
Sử dụng chuẩn kiến thức kỹ năng làm căn cứ. Tuy nhiên tùy thuộc vào:
mức độ nhận thức của các đối tượng khác nhau.
mục tiêu kiểm tra đánh giá để ra đề kiểm tra phù hợp.
Việc ra đề kiểm tra như thế nào là đảm bảo cơ bản? Như thế nào là nâng cao?
Cơ bản: Đảm bảo các KT - KN theo chuẩn KT - KN (tuỳ thuộc đối tượng).
Nâng cao: Yêu cầu các mức độ cao hơn chuẩn (tuỳ thuộc vào đối tượng).
SOẠN GIÁO ÁN
Cần lưu ý
1. Phân tích nội dung trong chuẩn KT – KN quy định mức độ cần đạt được về nội dung đó.
- GV đọc kỹ cột 2 (chuẩn KT – KN): tìm các động từ hành động chỉ MỨC ĐỘ đo của chuẩn (ví dụ: nêu, trình bày, mô tả, phân biệt …) và giới hạn nội dung của vấn đề.
- Sau đó đọc cột 3 và cột 4 (mô tả chi tiết chuẩn KT – KN ở cột 2)
- Đọc nội dung SGK để xác định mức độ kiến thức kỹ năng phù hợp với đối tượng HS.
* Những nội dung nào có trong chuẩn kiến thức kỹ năng mà không có trong SGK thì BẮT BUỘC giáo viên phải dạy trong bài học.
* Những nội dung nào không có trong chuẩn kiến thức kỹ năng mà có trong SGK thì KHÔNG BẮT BUỘC giáo viên phải dạy trong bài học mà có thể dạy hoặc hướng dẫn HS tự đọc.
2. Thống nhất về nội dung và mức độ cần đạt (chuẩn; trên chuẩn; xuất sắc).
3. Sử dụng các động từ hành động đo được để xác định các mục tiêu cần đạt. Mục tiêu phải phù hợp với đối tượng HS, xác định ở 3 mức độ khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng HS:
- Mức chuẩn đối với các đối tượng HS trung bình.
- Mức trên chuẩn đối với HS khá.
- Mức xuất sắc đối với HS giỏi.
SOẠN
ĐỀ KIỂM TRA
Cần lưu ý
1. Xác định “đo”
* Nội dung nào (khái niệm, cơ chế, quá trình…)
- So sánh nội dung kiểm tra tương ứng với mục nào trong SGK (bài học).
- Đọc nội dung SGK để xác định những nội dung sâu hơn, rộng hơn so với yêu cầu của chuẩn kiến thức kỹ năng.
* Đối tượng nào (HS trung bình, khá, giỏi)
(Bài kiểm tra áp dụng cho > 50% số người tham gia kiểm tra).
3. Sử dụng động từ hành động đo được để xác định mục tiêu kiểm tra, chỉ rõ 3 mức độ khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng HS:
- Mức chuẩn đối với các đối tượng HS trung bình.
- Mức trên chuẩn đối với HS khá.
- Mức xuất sắc đối với HS giỏi.
2. Tìm hiểu nội dung trong chuẩn quy định mức độ cần đạt được về kiến thức, kỹ năng phân tích, xác định thống nhất mức độ đo (đánh giá).
4. Xây dựng ma trận đề
Chú ý:
- Ma trận đề này chỉ áp dụng cho một câu.
- Bảng ma trận được làm cho hơn 50% số người tham gia.
Ví dụ: Soạn bài 1 – Khối 11
Ban Cơ bản
SỰ HẤP THỤ
NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
Ở RỄ
Bước 1.
- Phân tích nội dung trong chuẩn KT – KN
quy định:
* Vai trò của nước ở thực vật.
* Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng.
* Các con đường hấp thụ nước và muối
khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ
của rễ
* Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường
đối với quá trình hấp thụ nước và ion
khoáng ở rễ cây.
- Các mức độ cần đạt được về nội dung đó.
* Trình bày được * Nêu được
* Mô tả được * Hiểu được
* Phân biệt được * Vận dụng được
Bước 2: So sánh chuẩn kiến thức kỹ năng với nội dung
SGK để thống nhất nội dung dạy học
Bước 3: Thống nhất nội dung dạy học
VAI TRÒ CỦA NƯỚC.
CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY.
1. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
a. Hấp thụ nước.
b. Hấp thụ ion khoáng.
2. Dòng nước và ion khoáng đi từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ.
a. Con đường gian bào.
b. Con đường tế bào chất.
III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TÁC NHÂN MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY.
B 4: Thống nhất về các mức độ cần đạt (1 nội dung)
B 4: Thống nhất về các mức độ cần đạt (1 nội dung)
Bước 4: Thống nhất về các mức độ cần đạt (1 nội dung)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (1 câu)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (1 câu)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (1 câu)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (1 câu)
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI
TP. Hồ Chí Minh, 10/ 9/ 2010
- Ngoài ma trận này GV có thể sử dụng thêm ma trận tổng thể của đề. Ví dụ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)