Chuẩn Kiến Thức Kỹ Năng

Chia sẻ bởi Trần Mạnh Hùng | Ngày 23/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: Chuẩn Kiến Thức Kỹ Năng thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:



đổi mới
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS
Môn Sinh học
1
Mục tiêu

Xác định được thực trạng DGKQHT môn Sinh học
Xác định được các định hướng và giải pháp DMKTDG KQHT.
Xác định được quy trỡnh DGKQHT.
Thiết kế thành thạo các loại câu hỏi tự luận.
Phân biệt được và thiết kế được các loại câu hỏi TNKQ.
Xác định được các bước của quy trỡnh xây dựng đề KTDGKQHT của HSTHCS.
Thiết kế được 1 đề kiểm tra .
2
Nội dung

Thực trạng DGKQHT môn Sinh học.
Dịnh hướng và giải pháp DMKTDG KQHT.
Quy trỡnh DGKQHT.
Thiết kế các loại câu hỏi tự luận.
Thiết kế được các loại câu hỏi TNKQ.
Quy trỡnh xây dựng đề KTDGKQHT của HS THCS.
Thiết kế đề kiểm tra .






3
Phương pháp tập huấn
4
I.Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn sinh học ở THCS

1.Mục đích của kiểm tra đánh giá
Làm sáng tỏ mức độ đạt được của HS về kiến thức, kĩ nang, thái độ so với mục tiêu giáo dục, so với "chuẩn kiến thức, kĩ nang".
Công khai hoá các nhận định về nang lực, kết quả học tập của m?i HS.
Nâng cao ý thức trách nhiệm, tự giác, ý chí vươn lên trong học tập.
Giúp GV, CBQL điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động chuyên môn ... nhằm đạt mục tiêu dạy học.
Giúp PHHS trong việc lựa chọn cách giáo dục và hướng nghiệp cho con em họ.
53
5
2.Ch?c nang kiểm tra, dỏnh giỏ
cung cấp thông tin phản hồi
cơ chế điều khiển quá trỡnh d?y - h?c
54
6
3.Các loại hình kiểm tra
Định kì
1 tiết
Học kì
Thực hành
Thường xuyên
Miệng
15 phút
CT, SGK
Mục tiêu
Chuẩn KT-KN
4.Các nội dung kiểm tra
Tư duy
Suy luận
Năng lực
54
7


5.Kĩ thuật
ra đề kiểm tra
54
8
55
9
10
57
11
58
12
58
13
60
14
61
15
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Xác định mục đích, yêu cầu đánh giá
Xác định mục tiêu đánh giá
Tiến hành đánh giá
Xử lí số liệu và kết quả
Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật đánh giá
Nhận xét và kết luận theo mục đích, yêu cầu






62
16
KĨ THUẬT THIẾT KẾ CÂU HỎI
Câu hỏi Tự luận (TNCQ)
Câu hỏi đóng
Đánh giá mức độ
nhận biết,
ghi nhớ,thông hiểu
đôi khi có vận dụng
Câu hỏi mở
Đánh giá mức độ
hiểu và vận dụng
(tại sao?
như thế nào?
bằng cách nào?)
62
17
nên dùng TNTL khi
1. Khi thí sinh không quá đông.
2. Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách diễn đạt.
3. Khi muốn hiểu ý tưởng của thí sinh hơn là khảo sát thành quả học tập.
4. Khả nang chấm bài của giáo viên là chính xác.
5. Khi không có nhiều thời gian soạn đề nhưng có đủ thời gian để chấm bài.
18
Lợi thế c?A TNTL
Phát huy được:
1. khả nang diễn đạt
2. Khả nang tư duy phân tích và tổng hợp của HS
3. Phát hiện được nh?ng ý tưởng sáng tạo của HS trong chủ đề đang xét.

hạn chế c?A TNTL
1. Diện kiến thức trong 1 bàỡ kiểm tra còn hạn hẹp.
2. Phụ thuộc khả nang người chấm.
3. Không kiểm tra được sự phản ứng nhanh nhạy của HS trước các tỡnh huống khác nhau liên tiếp xảy ra
19
Các ví dụ
1. Câu hỏi đóng (chỉ có một lời giải đúng)
Dùng để đánh giá mức độ nhận biết, ghi nhớ hoặc đôi khi có vận dụng kiến thức có tính suy luận, phát hiện, tìm tòi, giải quyết vấn đề.
* Ví dụ:
+ Sinh học 6: Phân biệt được các loại rễ biến dạng và nêu được các chức năng của chúng.
+ Sinh học 7: So sánh sự khác nhau trong sinh sản vô tính giữa san hô và thủy tức.
+ Sinh học 8: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Trình bày ý nghĩa của phản xạ đối với đời sống của sinh vật và con người.
+ Sinh học 9: Kể tên các tác nhân chủ yếu gây nên ô nhiễm môi trường và tác hại của ô nhiễm môi trường.
20
63
2. Câu hỏi mở (có nhiều lời giải đúng)
Dùng để đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức, tính sáng tạo qua việc phân tích, tổng hợp, khái quát hoá. Điều quan trọng không phải là câu trả lời đúng mà là tại sao và làm thế nào HS lại đi đến câu trả lời ấy; bằng cách nào HS xác định được đó là câu trả lời cần thiết.
* Ví dụ
+ Sinh học 6: Liệt kê những cây một lá mầm và cây hai lá mầm trong sân trường, hoặc theo dõi quá trình sinh trưởng, phát triển của cây non trong các điều kiện khác nhau như: ánh sáng, dinh dưỡng, độ ẩm, .
+ Sinh học 7: Tìm hiểu những động vật có trong sân trường (mật độ, độ tuổi, tỉ lệ đực cái, nơi sống chủ yếu, đặc điểm hình thái, đặc điểm thích nghi,.
+ Sinh học 8: Lập khẩu phần ăn cho bản thân em về mùa hè (hoặc mùa đông). Tự theo dõi nhịp đập của tim lúc bình thường, khi vừa chơi thể thao, khi lao động,.
+ Sinh học 9: Tìm hiểu những hoạt động làm ô nhiễm môi trường ở khu vực nhà em ở. Đề xuất những biện pháp khắc phục.
21
63
Hoạt động nhóm
Thiết kế câu hỏi Tự luận:
3 câu hỏi đóng : NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
3 câu hỏi mở: VËn dông
22
KĨ THUẬT THIẾT KẾ CÂU HỎI
Câu hỏi TNKQ
Câu hỏi
nhiều
lựa chọn

Câu hỏi
“Đúng – Sai”

Câu hỏi
Ghép đôi

Câu hỏi
Điền khuyết

63
24
Trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
Là các phương tiện nhằm khảo sát khả nang học tập của HS về các môn học và điểm số về các bài khảo sát đó là nh?ng số đo lường khả nang học tập ấy.
Sự tương đồng gi?a hai loại trắc nghiệm:
Dều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập mà bài viết có thể khảo sát được
Dều được sử dụng để khuyến khích HS học tập nhằm nâng cao sự hiểu biết, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề.
Dều đòi hỏi sự vận dụng nh?ng phán đoán chủ quan.
Giá trị của mỗi loại đều phụ thuộc vào tính khách quan và độ tin cậy của chúng.
Sự khác biệt gi?a hai loại:
25
MÔN SINH HỌC NÊN TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG KIỂMTRA TNKQ VÌ:
Xu thế chung (Thi Tốt nghiệp, thi vào Đại học dùng PP này)
Nội dung môn sinh học thuận lợi cho ra đề Ktra TNKQ
Thời lượng môn học ít.
Có thể thực hiện trên máy tính.

26
1.Câu hỏi nhiều lựa chọn
Lệnh + Câu dẫn + Các phương án lựa chọn

Câu dẫn: là một câu hỏi hoặc một câu chưa hoàn chỉnh ; viết ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
Các phương án lựa chọn: 1 phương án đúng + 3 phương án nhiễu.
+ Phương án đúng thể hiện sự hiểu biết của HS khi chọn đáp án chính xác đối với câu hỏi hay vấn đề được câu dẫn đặt ra.
+ Phương án nhiễu là câu trả lời hợp lí (nhưng không chính xác) đối với câu hỏi hoặc vấn đề được nêu ra trong câu dẫn đối với HS không có kiến thức hoặc không học bài đầy đủ và không hợp lí đối với HS có kiến thức, chịu khó học bài.
27
63
Phương án nhiễu cần phải:

Có mối liên hệ với câu dẫn và tạo nên một nội dung hoàn chỉnh, có nghĩa.
Không nhắc lại các thông tin của câu dẫn trong mỗi câu lựa chọn.
Có cấu trúc và nội dung tương tự như câu trả lời đúng.
Tránh nh?ng phương án nhiễu nhỡn vào thấy sai ngay.
Tránh có 2-3 câu trả lời đúng (mặc dù chưa đủ); tránh có phương án "Tất cả đều đúng", "Tất cả đều sai".
Hạn chế cho học sinh lựa chọn phương án trả lời đúng nhất, vỡ câu hỏi này thường khó, nên dành cho HS giỏi.
Hạn chế cho HS lựa chọn phương án trả lời sai (phủ định) vỡ HS dễ nhầm lẫn. Nếu yêu cầu chọn phương án phủ định (không) hoặc sai thỡ phải in đậm hoặc gạch chân nh?ng từ đó ở câu dẫn.
28
63
Một số cơ sở để viết câu TNKQ
1. Lập một nhóm các đặc điểm có tính chất giả thiết ? HS xác định chúng là đặc điểm của một nhóm sinh vật, bộ phận, cơ quan hay là của một quá trỡnh sinh học
2. Viết một số nhóm sinh vật có tính chất giả thiết ? HS ch?n nhóm sinh vật cùng có 1 đặc điểm, tính chất nào đó hay cùng 1 nhóm phân loại.
3. Dưa ra một số đặc điểm của sinh vật, bộ phận, cơ quan hay 1 quá trỡnh sinh học ? HS xác định đó là các đặc điểm giống (hay khác) một nhóm sinh vật, cơ quan, bộ phận hay một quá trỡnh sinh học khác
4. Mô tả một phần thí nghiệm khoa học ? HS l?a ch?n khả nang xảy ra.
5. Liệt kê bài toán với các d? kiện cần thiết cho việc giải bài toán ? HS đưa ra kết quả đúng của bài
6. Dưa ra 1 đặc điểm của sinh vật bộ phận, cơ quan hay 1 quá trỡnh sinh học ? HS xác định ý nghĩa của đặc điểm ấy.
7. Viết một số đặc điểm thuộc tính của sinh vật có tính chất giả thiết ? HS xác định đặc điểm nào là quan trọng nhất, chủ yếu nhất hay đặc trưng nhất
29
64
Ví dụ:
Câu dẫn kém chất lượng:
- Hệ tuần hoàn:
A. Một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu đỏ tươi.
B. Một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha.
C. Hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, máu pha.
D. Hai vòng tuần hoàn, tim bốn ngăn, máu đỏ tươi.
Trong trường hợp này câu dẫn không nói rõ yêu cầu cần thực hiện hoặc vấn đề cần giải quyết. Chúng ta chữa như sau:
- Hệ tuần hoàn của thú có đặc điểm:
A. Một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu đỏ tươi.
B. Một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha.
C. Hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, máu pha.
D. Hai vòng tuần hoàn, tim bốn ngăn, máu đỏ tươi.
2.Câu "Dúng sai"
L?nh + ph?n d?n + ph?n tr? l?i
Ph?n d?n: trỡnh bày một nội dung nào đó mà HS phải đánh giá là đúng hay sai.
Phần trả lời chỉ có 2 phương án: đúng (D) và sai (S).
Các câu trong phần dẫn nên viết ngắn gọn, không nên trích d?n nguyên van nội dung SGK; tránh sử dụng nh?ng thuật ng? mơ hồ, không xác định về mức độ như "thông thường", "hầu hết", "luôn luôn", "tất cả", "không bao giờ". vỡ HS dễ đoán được câu đó đúng hay sai.
Loại câu D-S thường chỉ kiểm tra kiến thức ở mức độ "biết", ít kích thích suy nghĩ, khả nang phân hoá HS thấp; yếu tố ngẫu nhiên, may rủi nhiều hơn so với câu nhiều lựa chọn
66
30
3.Câu ghép đôi
L?nh + 2 dóy thụng tin + (k?t qu?)
Câu lệnh: tuỳ yêu cầu trả lời của câu hỏi mà có lệnh khác nhau.
Dãy bên trái là phần dẫn gồm các câu hỏi hoặc các câu chưa hoàn chỉnh; dãy bên phải là phần trả lời gồm các câu trả lời hoặc mệnh đề để hoàn chỉnh câu dẫn.
K?t qu?: ghép các câu dẫn với các câu trả lời thích hợp bằng một gạch nối hoặc cũng có thể trả lời đơn giản: 1 . , 2 ., 3 .
Loại câu ghép đôi thích hợp với việc kiểm tra một nhóm kiến thức sự kiện.
Khi viết loại câu này cần chú ý nh?ng điểm sau:
- Dãy thông tin đưa ra không nên quá dài.
- Nên có nh?ng câu trả lời dư ra để tang sự cân nhắc khi lựa chọn.
- Thứ tự câu trả lời không nên trùng với thứ tự câu hỏi
67
31
4.Câu điền khuyết
Lệnh + Nội dung + (Thông tin)
Phần nội dung bao gồm nh?ng câu có chỗ để trống (...) để điền từ thích hợp.
Phần cung cấp thông tin gồm nh?ng từ hoặc cụm từ cho trước, số cụm từ phải nhiều hơn số chỗ trống cần điền để tang sự cân nhắc khi lựa chọn.
Có thể không có phần cung cấp thông tin. HS phải tự tỡm từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ? mỗi chỗ trống chỉ có một cụm từ được chọn là điền đúng,
Chú ý khi viết loại câu hỏi điền khuyết :
- Bảo đảm mỗi chỗ trống chỉ điền được 1 từ hoặc cụm từ.
- Mỗi câu nên chỉ có 1 hoặc 2 chỗ trống, được bố trí ở gi?a hay cuối câu. Dộ dài của các khoảng trống nên bằng nhau để HS không đoán được từ phải điền là dài hay ngắn.
- Tránh dùng nh?ng câu trích nguyên van trong SGK vỡ sẽ khuyến khích HS học thuộc lòng.
68
32
Một số sơ suất thường gặp khi ra đề TNKQ

? Dạng nhiều lựa chọn:
? Có nhiều hơn 1 phương án đúng.
? Không có phương án nào đúng.
? Lệnh không thống nhất: Khoanh tròn, đánh dấu, gạch chân, .
? Hỡnh vẽ không chính xác, quên chiều mũi tên,.
? Phương án nhiễu không HS nào bị mắc.
? Câu phủ định không gạch chân, không in đậm.
? Có các phương án nhiễu phủ định nhau hoặc đồng nghĩa.
? Dạng đúng/sai:
? câu khẳng định không rõ tính đúng, sai .
? Dạng ghép đôi:
? Số dòng ở hai cột bằng nhau.
? Một số dòng ở cột bên trái ghép được với hơn một dòng ở cột bên phải.
? Dạng điền khuyết:
? Từ hoặc cụm từ cần điền không đơn trị.
? C?m từ cần điền quá dài.

69
33
ƯU nhược điểm các dạng câu hỏi
Hoạt động nhóm
Thiết kế câu hỏi TNKQ theo 4 dạng:
Thiết kế câu hỏi nhiều lựa chọn.
Thiết kế câu đúng – sai.
Thiết kế câu ghép đôi.
Thiết kế câu điền khuyết.
34
Một số ví dụ
Quy trình xây dựng đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS
Xác định mục đích yêu cầu kiểm tra đánh giá
Xác định mục tiêu dạy học
Thiết lập ma trận 2 chiều/ tiêu chí kĩ thuật cho đề kiểm tra
Thiết kế câu hỏi theo ma trận
Xây dựng đáp án và biểu điểm





71
35
Hệ thống mục tiêu môn học toàn cấp
(3 lĩnh vực:KT, KN, TĐ; 3 mức độ: NB,TH, VD)
Hệ thống mục tiêu môn học từng khối
(3 lĩnh vực, 3 mức độ)
Hệ thống mục tiêu môn học từng
chương, từng phần (3 lĩnh vực, 3 mức độ)
Hệ thống mục tiêu từng bài
(3 lĩnh vực, 3 mức độ)
Xác định mục tiêu dạy học

71
36
Xác định tỷ lệ thời gian, trọng số cho tự luận và TNKQ
Xác định trọng số cho từng mạch kiến thức, từng mức độ nhận thức
Xác định số câu hỏi trong từng ô của ma trận dựa trên bảng mục tiêu đã xây dựng
Thiết lập ma trận 2 chiều/ tiêu chí kĩ thuật
cho đề kiểm tra

37
73
38
73
39


Căn cø vµo môc tiªu vµ ma trËn ®Ó thiÕt kÕ c¸c lo¹i c©u hái (tù luËn, tr¾c nghiÖm kh¸ch quan)





Tỷ lệ d¹ng c©u hái trong TNKQ hîp lÝ nªn lµ:
60-70% c©u nhiÒu lùa chän
10-20% c©u ghÐp ®«i
10% c©u ®iÒn khuyết
10% c©u ®óng/sai
Thiết kế câu hỏi theo ma trận

74
40
Thang cho điểm đánh giá:11 bậc (0, 1, 2.,10 điểm), có thể có điểm lẻ (0,5) ở bài kiểm tra học kỡ và kiểm tra cuối nam.

Biểu điểm với hỡnh thức tự luận: gồm các nội dung cần trả lời và số điểm cho từng nội dung.

Biểu điểm với hỡnh thức TNKQ: diểm tối đa toàn bài được chia cho các dạng câu hỏi với mức độ khó, dễ khác nhau.

Biểu điểm với hỡnh thức kết hợp TNKQ và tự luận: diểm tối đa toàn bài phân phối cho từng phần tự luận và TNKQ tuỳ thời gian làm bài và mức độ khó của các câu hỏi.
Các đề kiểm tra 45 phút: TNKQ 4 điểm và tự luận 6 điểm; cũng có thể là 5 - 5 hoặc 4,5 - 5,5
Xây dựng đáp án và biểu điểm

74
41
Hoạt động nhóm

Thiết kế đề kiểm tra học kì
theo quy trình 5 bước
42
Đề Kiểm tra học kì I Lớp 9 (Thời gian làm bài 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1.(1,5 điểm) Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A.


2. Khoanh tròn vào 1 chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Chó lông dài x Chó lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông ngắn. B. Toàn lông dài.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài. D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
2. ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định týoc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?
A. AaBb. B. AABB. C. AABb. D. AaBB.
3. Trong nguyên phân, NST bát đầu co ngắn đóng xoắn diễn ra ở:
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
4. Trng nguyên phân, NST ở kì giữa:
A. Tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. bắt đaauf co ngắn đóng xoắn.
C. Phân li về 2 cực tế bào.
D. Tự nhân đôi.
5. Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra:
A. 1 tinh trùng. B. 2 tinh trùng. C. 4 tinh trùng. D. 8 tinh trùng.
6. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định?
A. Số lượng nuclêôtit.
B. Thành phần các loại nuclêôtit.
C. trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
D. Cả A, B và C.
7.Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế:
A. Tự nhân đôi. B. Tổng hợp ARN.
C. Hình thành chuỗi axit amin. D. Cả A và B.
8. Chức năng không có ở prôtêin là:
A. Bảo vệ cơ thể.
B. Xúc tác quá trình trao đổi chất.
C. Điều hoà quá trình trao đổi chất.
D. Truyền đạt thông tin di truyền.
9. Dạng đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến thành phần 1 bộ 3 là:
A. Mất 1 cặp nuclêôtit.
B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit.
D. Cả A và C.
10. Trong các dạng đột biến NST số lượng ADN ở tế bào tăng nhiều nhất là:
A. Dạng lặp đoạn. B. Dạng 2n + 1.
C. Dạng đảo đoạn. D. dạng đa bội.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
3. (2 điểm) Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng như thế nào? Nêu cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp.
4. (2 điểm) Trình bày các dạng cấu trúc của prôtêin.
5. (2 điểm) Phân biệt thường biến với đột biến.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
(1,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
1.d 2.e 3.f 4.c 5.b 6.a.
2. (2,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1. C 2.B 3.A 4.A 5.C 6.D. 7.A 8.D 9.B 10.D.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
3.(2 điểm)
- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật PLĐL. Nội dung của quy luật là “ Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử ”.
- Sự PLĐL của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.


4.(2 điểm) Các dạng cấu trúc của Pr:

- Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các axit amin.

- Cấu trúc bậc 2 thông thường là chuỗi axit amin tạo các vòng xoắn lò so đều đặn. Các vòng xoắn ở Pr dạng sợ còn bện lại với nhau kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khoẻ hơn.
- Cấu trúc bậc 3 là hình dạng không gian 3 chiều của Pr do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho từng loại Pr, ví dụ Pr dạng hình cầu.
- Cấu trúc bậc 4 là cấu trúc của 1 số loại Pr gồm 2 hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng hay khác loại kết hợp với nhau.
5.(2 điểm)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Mạnh Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)