CHUAN KIEN THU LICH SU 10
Chia sẻ bởi Nhữ Văn Thành |
Ngày 27/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: CHUAN KIEN THU LICH SU 10 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Phần hai
HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG môn lịch sử lớp 10
chương trình chuẩn
LịCH Sử THế GIớI THờI NGUYÊN THUỷ, Cổ ĐạI Và TRUNG ĐạI
Chủ đề 1
Xã HộI NGUYÊN THUỷ
A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH
Nguồn gốc con người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn.
ời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ.
Vai trò của công cụ bằng kim loại và sự tiến bộ của sản xuất, quan hệ xã hội.
Nêu quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ và hiểu nguyên nhân của quá trình đó.
B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG
1. Nguồn gốc loài người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn
Biết được nguồn gốc loài người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn :
Khái niệm vượn cổ (hình thành khái niệm)
+ Nguồn gốc của loài người : do quá trình tiến hoá của sinh giới.
+ Thời gian tồn tại : khoảng 6 đến 15 triệu năm trước.
+ Đặc điểm : đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi trước có thể cầm, nắm ; ăn hoa quả, củ và cả động vật nhỏ (mô tả theo kênh hình).
+ Địa điểm tìm thấy hoá thạch : Đông Phi, Tây Đông Nam á (xác định trên lược đồ).
Người tối cổ :
+ Thời gian tồn tại : từ khoảng 4 triệu đến 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : đã là người, hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo, thể tích sọ não lớn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não... tuy nhiên dáng đi còn lom khom, trán thấp và bợt ra sau, u mày cao... (miêu tả theo kênh hình).
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam Trung Quốc, châu Âu... (sử dụng lược đồ để giới thiệu).
Người tinh khôn :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển (miêu tả theo kênh hình, lập bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn).
+ Nơi tìm thấy di cốt : ở khắp các châu lục.
ộng lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người :
+ Do vai trò của quy luật tiến hoá.
+ Vai trò của lao động đã tạo ra con người và xã hội loài người.
2. Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ
Trình bày được về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ ; giải thích được khái niệm công xã thị tộc mẫu hệ :
Giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ gồm 2 giai đoạn nhỏ là bầy người nguyên thuỷ và công xã thị tộc. Công xã thị tộc lại bao gồm : công xã thị tộc mẫu hệ và công xã thị
HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG môn lịch sử lớp 10
chương trình chuẩn
LịCH Sử THế GIớI THờI NGUYÊN THUỷ, Cổ ĐạI Và TRUNG ĐạI
Chủ đề 1
Xã HộI NGUYÊN THUỷ
A. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRìNH
Nguồn gốc con người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn.
ời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ.
Vai trò của công cụ bằng kim loại và sự tiến bộ của sản xuất, quan hệ xã hội.
Nêu quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ và hiểu nguyên nhân của quá trình đó.
B. HƯớNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NĂNG
1. Nguồn gốc loài người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn
Biết được nguồn gốc loài người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn :
Khái niệm vượn cổ (hình thành khái niệm)
+ Nguồn gốc của loài người : do quá trình tiến hoá của sinh giới.
+ Thời gian tồn tại : khoảng 6 đến 15 triệu năm trước.
+ Đặc điểm : đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi trước có thể cầm, nắm ; ăn hoa quả, củ và cả động vật nhỏ (mô tả theo kênh hình).
+ Địa điểm tìm thấy hoá thạch : Đông Phi, Tây Đông Nam á (xác định trên lược đồ).
Người tối cổ :
+ Thời gian tồn tại : từ khoảng 4 triệu đến 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : đã là người, hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo, thể tích sọ não lớn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não... tuy nhiên dáng đi còn lom khom, trán thấp và bợt ra sau, u mày cao... (miêu tả theo kênh hình).
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam Trung Quốc, châu Âu... (sử dụng lược đồ để giới thiệu).
Người tinh khôn :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển (miêu tả theo kênh hình, lập bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn).
+ Nơi tìm thấy di cốt : ở khắp các châu lục.
ộng lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người :
+ Do vai trò của quy luật tiến hoá.
+ Vai trò của lao động đã tạo ra con người và xã hội loài người.
2. Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ
Trình bày được về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ ; giải thích được khái niệm công xã thị tộc mẫu hệ :
Giai đoạn đầu của xã hội nguyên thuỷ gồm 2 giai đoạn nhỏ là bầy người nguyên thuỷ và công xã thị tộc. Công xã thị tộc lại bao gồm : công xã thị tộc mẫu hệ và công xã thị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nhữ Văn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)