Chuan HIEU TRUONG
Chia sẻ bởi Đặng Thị Lệ Thu |
Ngày 08/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: chuan HIEU TRUONG thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUY ĐỊNH
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Ngày 08/4/2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã ban hành Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT về
việc Quy định Chuẩn Hiệu trưởng Trường Tiểu học.
Quy định Chuẩn Hiệu trưởng Trường Tiểu học
có 4 Chương và 12 Điều, như sau:
Chương I: Quy định chung (có 3 Điều).
Chương II: Chuẩn Hiệu trưởng (có 4 Điều).
Chương III: Đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo
Chuẩn (có 3 Điều).
Chương IV: Tổ chức thực hiện (có 2 Điều).
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định Chuẩn Hiệu trưởng Trường Tiểu học bao gồm: Chuẩn Hiệu trưởng; đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo Chuẩn.
2. Quy định này áp dụng đối với Hiệu trưởng Trường Tiểu học thuộc các loại hình công lập và tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng).
Điều 2: Mục đích ban hành quy định
Chuẩn Hiệu trưởng
1. Để Hiệu trưởng tự đánh giá và từ đó xây dựng kế
hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện nhằm nâng
cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường.
2. Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục đánh giá,
xếp loại Hiệu trưởng phục vụ công tác sử dụng, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất,
thực hiện chế độ, chính sách đối với Hiệu trưởng.
3. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục xây dựng, đổi mới
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý của Hiệu trưởng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chuẩn Hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối
với Hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp;
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản
lý nhà trường; năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh và
xã hội. Chuẩn Hiệu trưởng gồm có 4 tiêu chuẩn với 18 tiêu chí.
2. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng
thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn.
3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt ở một nội dung cụ
thể của mỗi tiêu chuẩn.
4. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện
tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách
quan mức đạt được của tiêu chí.
CHƯƠNG II: CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp (có 5 tiêu chí)
1. Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị
a. Yêu Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, vì lợi ích dân tộc, vì
hạnh phúc nhân dân, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam;
b. Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính
sách, pháp luật của Nhà nước; quy định của ngành, của địa phương
và của nhà trường;
c. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ công dân;
d. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng,
quan liêu, lãng phí; thực hành tiết kiệm.
2. Tiêu chí 2: Đạo đức nghề nghiệp
a. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
trung thực, tận tâm với nghề nghiệp và có trách nhiệm trong
quản lý nhà trường;
b. Hoàn thành nhiệm vụ được giao và tạo điều kiện cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ; chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động của nhà trường;
c. Không lợi dụng chức quyền vì mục đích vụ lợi;
d. Được tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và cộng
đồng tín nhiệm; là tấm gương trong tập thể sư phạm nhà trường.
3. Tiêu chí 3: Lối sống, tác phong
a. Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc văn hóa
dân tộc và môi trường giáo dục
b. Sống trung thực, giản dị, nhân ái, độ lượng, bao dung;
c. Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm.
4. Tiêu chí 4: Giao tiếp và ứng xử
a. Thân thiện, thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng
với học sinh;
b. Gần gũi, tôn trọng, đối xử công bằng, bình đẳng và giúp đỡ
cán bộ, giáo viên, nhân viên;
c. Hợp tác và tôn trọng cha mẹ học sinh;
d. Hợp tác với chính quyền địa phương và cộng đồng xã hội
trong giáo dục học sinh.
5. Tiêu chí 5: Học tập, bồi dưỡng
a. Học tập, bồi dưỡng và tự rèn luyện nâng cao phẩm chất
chính trị, đạo đức; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm;
năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường;
b. Tạo điều kiện và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên học
tập, bồi dưỡng và rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo
đức; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm (có 2 tiêu chí)
1. Tiêu chí 6: Trình độ chuyên môn
a. Đạt trình độ chuẩn đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với giáo viên tiểu học;
b. Hiểu biết chương trình và kế hoạch giáo dục ở tiểu học;
c. Có năng lực chỉ đạo, tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục có hiệu quả phù hợp đối tượng và điều kiện thực tế của nhà trường, của địa phương;
d. Có kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, y tế, văn hóa, xã hội liên quan đến giáo dục tiểu học.
2. Tiêu chí 7: Nghiệp vụ sư phạm
a. Có khả năng vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học và giáo dục nhằm phát huy tính tích cực, tự giác và sáng tạo của HS.
b. Có khả năng hướng dẫn tư vấn, giúp đỡ GV về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của giáo dục tiểu học;
c. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc nơi công tác phục vụ cho hoạt động quản lý GD.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lý trường tiểu học
(có 9 tiêu chí)
1.Tiêu chí 8: Hiểu biết nghiệp vụ quản lý
a. Hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
theo quy định;
b. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về lý luận và nghiệp vụ
quản lý trong lãnh đạo, quản lý nhà trường.
2.Tiêu chí 9: Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển nhà trường
a. Dự báo được sự phát triển của nhà trường phục vụ cho việc
xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển nhà trường;
b. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển nhà trường
toàn diện và phù hợp;
c. Xây dựng và tổ chức thực hiện đầy đủ kế hoạch năm học.
3. Tiêu chí 10: Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, giáo
viên, nhân viên nhà trường
a. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy, bổ nhiệm các chức vụ
quản lý theo quy định; quản lý hoạt động của tổ chức bộ máy nhà
trường nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục;
b. Sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá xếp loại, khen thưởng
kỷ luật, thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên,
nhân viên theo quy định;
c. Tổ chức hoạt động thi đua trong nhà trường; xây dựng đội ngũ
cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đủ phẩm chất và năng lực
để thực hiện mục tiêu giáo dục.
4. Tiêu chí 11: Quản lý học sinh
a. Tổ chức huy động trẻ em trong độ tuổi trên địa bàn đi học,
thực hiện công tác phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi tại địa phương;
b.Tổ chức và quản lý học sinh theo quy định, có biện pháp để
học sinh không bỏ học;
c.Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với học
sinh theo quy định;
d. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách, bảo vệ các quyền
và lợi ích chính đáng của học sinh.
5. Tiêu chí 12: Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục
a. Quản lý việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục của toàn
trường và từng khối lớp;
b. Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động dạy học, giáo dục phù hợp
đối tượng học sinh, đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện, phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của giáo viên và học sinh;
c. Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động bồi dưỡng học sinh năng
khiếu, giúp đỡ học sinh yếu kém; tổ chức giáo dục hòa nhập cho
học sinh khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong trường
tiểu học theo quy định;
d. Quản lý việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh
theo quy định; tổ chức kiểm tra và xác nhận hoàn thành chương trình
tiểu học cho học sinh và trẻ em trên địa bàn.
6. Tiêu chí 13: Quản lý tài chính, tài sản nhà trường
a. Huy động và sử dụng các nguồn tài chính phục vụ hoạt động dạy
học và giáo dục của nhà trường đúng quy định của pháp luật, hiệu quả;
b. Quản lý sử dụng tài sản đúng mục đích và theo quy định của pháp luật;
c. Tổ chức xây dựng, bảo quản, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học của nhà trường theo yêu cầu đảm bảo chất lượng giáo dục.
7. Tiêu chí 14: Quản lý hành chính và hệ thống thông tin
a. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý hành chính
trong nhà trường;
b. Quản lý và sử dụng các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định;
c. Xây dựng và sử dụng hệ thống thông tin phục vụ hoạt động quản lý,
hoạt động dạy học và giáo dục nhà trường;
d. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định.
8. Tiêu chí 15: Tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục
a.Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng các hoạt động dạy học,
giáo dục và quản lý của nhà trường theo quy định;
b. Chấp hành thanh tra giáo dục của các cấp quản lý;
c. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định;
d. Sử dụng các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm định chất lượng
giáo dục đề ra các giải pháp phát triển nhà trường.
9. Tiêu chí 16: Thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường
a. Xây dựng quy chế dân chủ trong nhà trường theo quy định;
b. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tạo điều kiện cho
các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực tổ chức phối hợp với
gia đình học sinh, cộng đồng và xã hội (có 2 tiêu chí)
1.Tiêu chí 17: Tổ chức phối hợp với gia đình học sinh
a. Tổ chức tuyên truyền trong cha mẹ học sinh và cộng đồng về
truyền thống, văn hóa nhà trường, mục tiêu của giáo dục tiểu học;
b. Tổ chức phối hợp với gia đình và Ban đại diện cha mẹ học sinh
thực hiện giáo dục toàn diện đối với học sinh.
2.Tiêu chí 18: Phối hợp giữa nhà trường và địa phương
a. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương để phát triển
giáo dục tiểu học trên địa bàn;
b. Tổ chức huy động các nguồn lực của cộng đồng, các tổ chức
kinh tế, chính trị - xã hội và các cá nhân trong cộng đồng góp phần
xây dựng nhà trường, thực hiện công khai các nguồn lực và kết quả
giáo dục theo quy định;
c. Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia
các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN
Điều 8. Yêu cầu đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng
1. Việc đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng phải đảm
bảo khách quan, công bằng, dân chủ, toàn diện và
khoa học; phản ánh đúng phẩm chất, năng lực, hiệu
quả công tác, phải đặt trong phạm vi công tác và
điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.
2. Việc đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng phải căn cứ
vào các kết quả đạt được, các minh chứng phù hợp
với các tiêu chí, tiêu chuẩn của Chuẩn được quy
định tại chương II của văn bản này.
Điều 9. Phương pháp đánh giá, xếp loại
Hiệu trưởng
1. Đánh giá Hiệu trưởng được thực hiện thông qua
việc đánh giá và cho điểm từng tiêu chí trong mỗi
tiêu chuẩn. Việc cho điểm tiêu chí được thực hiện
dựa trên mức độ đạt của tiêu chí và xem xét các
minh chứng liên quan. Điểm tiêu chí tính theo thang
điểm 10, là số nguyên. Tổng điểm tối đa của 18 tiêu
chí là 180 điểm.
2. Căn cứ vào điểm của từng tiêu chí và tổng số
điểm, việc đánh giá xếp loại Hiệu trưởng được thực
hiện như sau:
a. Đạt chuẩn:
- Loại xuất sắc: Tổng số điểm từ 162 đến 180 và
các tiêu chí phải đạt từ 8 điểm trở lên;
- Loại khá: Tổng số điểm từ 126 trở lên và các tiêu
chí phải đạt từ 6 điểm trở lên;
- Loại trung bình: Tổng số điểm từ 90 trở lên, các tiêu
chí của tiêu chuẩn 1 và 3 phải đạt từ 5 điểm trở lên,
không có tiêu chí 0 điểm.
b. Chưa đạt chuẩn - loại kém:
Tổng số điểm dưới 90 hoặc thuộc một trong hai trường
hợp sau:
- Có tiêu chí 0 điểm;
- Có tiêu chí trong các tiêu chuẩn 1 và 3 dưới 5 điểm.
Điều 10. Thành phần và quy trình đánh giá,
xếp loại Hiệu trưởng
1. Thành phần đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng gồm:
Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, đại diện tổ chức
cơ sở Đảng, Ban Chấp hành Công đoàn, Ban Chấp
hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng
phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh của
trường; cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của
trường; thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Hiệu
trưởng.
2. Quy trình đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng:
a. Đại diện của tổ chức cơ sở Đảng hoặc Ban Chấp hành
Công đoàn nhà trường chủ trì thực hiện các bước sau:
- Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại theo mẫu phiếu (Phụ lục I) và
báo cáo kết quả trước tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường;
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường đóng góp ý
kiến và tham gia đánh giá Hiệu trưởng theo mẫu phiếu (Phụ lục II);
- Các Phó Hiệu trưởng, đại diện tổ chức cơ sở Đảng, Ban Chấp
hành Công đoàn và Ban chấp hành Đoàn Thanh niên Công sản Hồ
Chí Minh của trường với sự chứng kiến của Hiệu trưởng, tổng hợp
các ý kiến đóng góp và kết quả tham gia đánh giá Hiệu trưởng của
cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường; phân tích các ý
kiến đánh giá đó và có nhận xét, góp ý cho Hiệu trưởng theo mẫu
phiếu (Phụ lục III).
b. Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Hiệu
trưởng chủ trì thực hiện các bước sau đây:
- Tham khảo kết quả tự đánh giá của Hiệu trưởng,
kết quả đánh giá của tập thể cán bộ, giáo viên,
nhân viên nhà trường và các nguồn thông tin xác
thực khác, chính thức đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng
theo mẫu phiếu (Phụ lục IV);
- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại tới Hiệu trưởng,
tới tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường và
lưu kết quả trong hồ sơ cán bộ.
CHƯƠNG IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Thực hiện đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng
1. Đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng được thực hiện
hằng năm vào cuối năm học.
2. Đối với Hiệu trưởng Trường Tiểu học công lập,
ngoài việc đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo Chuẩn
còn phải thực hiện đánh giá, xếp loại theo các quy
định hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức, chỉ đạo thực
hiện Thông tư này đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện, thị xã, thành phố; báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại
Hiệu trưởng với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục &
Đào tạo.
2. Trưởng phòng giáo dục và Đào tạo tổ chức, chỉ đạo
thực hiện Thông tư này đối với các trường tiểu học; báo
cáo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng với Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục & Đào tạo.
CẢM ƠN CÁC BẠN
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI.
CHÚC SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC!
QUY ĐỊNH
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Ngày 08/4/2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã ban hành Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT về
việc Quy định Chuẩn Hiệu trưởng Trường Tiểu học.
Quy định Chuẩn Hiệu trưởng Trường Tiểu học
có 4 Chương và 12 Điều, như sau:
Chương I: Quy định chung (có 3 Điều).
Chương II: Chuẩn Hiệu trưởng (có 4 Điều).
Chương III: Đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo
Chuẩn (có 3 Điều).
Chương IV: Tổ chức thực hiện (có 2 Điều).
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định Chuẩn Hiệu trưởng Trường Tiểu học bao gồm: Chuẩn Hiệu trưởng; đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo Chuẩn.
2. Quy định này áp dụng đối với Hiệu trưởng Trường Tiểu học thuộc các loại hình công lập và tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng).
Điều 2: Mục đích ban hành quy định
Chuẩn Hiệu trưởng
1. Để Hiệu trưởng tự đánh giá và từ đó xây dựng kế
hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện nhằm nâng
cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường.
2. Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục đánh giá,
xếp loại Hiệu trưởng phục vụ công tác sử dụng, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất,
thực hiện chế độ, chính sách đối với Hiệu trưởng.
3. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục xây dựng, đổi mới
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý của Hiệu trưởng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chuẩn Hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối
với Hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp;
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản
lý nhà trường; năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh và
xã hội. Chuẩn Hiệu trưởng gồm có 4 tiêu chuẩn với 18 tiêu chí.
2. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng
thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn.
3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt ở một nội dung cụ
thể của mỗi tiêu chuẩn.
4. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện
tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách
quan mức đạt được của tiêu chí.
CHƯƠNG II: CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp (có 5 tiêu chí)
1. Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị
a. Yêu Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, vì lợi ích dân tộc, vì
hạnh phúc nhân dân, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam;
b. Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính
sách, pháp luật của Nhà nước; quy định của ngành, của địa phương
và của nhà trường;
c. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ công dân;
d. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng,
quan liêu, lãng phí; thực hành tiết kiệm.
2. Tiêu chí 2: Đạo đức nghề nghiệp
a. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
trung thực, tận tâm với nghề nghiệp và có trách nhiệm trong
quản lý nhà trường;
b. Hoàn thành nhiệm vụ được giao và tạo điều kiện cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ; chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động của nhà trường;
c. Không lợi dụng chức quyền vì mục đích vụ lợi;
d. Được tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và cộng
đồng tín nhiệm; là tấm gương trong tập thể sư phạm nhà trường.
3. Tiêu chí 3: Lối sống, tác phong
a. Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc văn hóa
dân tộc và môi trường giáo dục
b. Sống trung thực, giản dị, nhân ái, độ lượng, bao dung;
c. Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm.
4. Tiêu chí 4: Giao tiếp và ứng xử
a. Thân thiện, thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng
với học sinh;
b. Gần gũi, tôn trọng, đối xử công bằng, bình đẳng và giúp đỡ
cán bộ, giáo viên, nhân viên;
c. Hợp tác và tôn trọng cha mẹ học sinh;
d. Hợp tác với chính quyền địa phương và cộng đồng xã hội
trong giáo dục học sinh.
5. Tiêu chí 5: Học tập, bồi dưỡng
a. Học tập, bồi dưỡng và tự rèn luyện nâng cao phẩm chất
chính trị, đạo đức; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm;
năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường;
b. Tạo điều kiện và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên học
tập, bồi dưỡng và rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo
đức; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm (có 2 tiêu chí)
1. Tiêu chí 6: Trình độ chuyên môn
a. Đạt trình độ chuẩn đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với giáo viên tiểu học;
b. Hiểu biết chương trình và kế hoạch giáo dục ở tiểu học;
c. Có năng lực chỉ đạo, tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục có hiệu quả phù hợp đối tượng và điều kiện thực tế của nhà trường, của địa phương;
d. Có kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, y tế, văn hóa, xã hội liên quan đến giáo dục tiểu học.
2. Tiêu chí 7: Nghiệp vụ sư phạm
a. Có khả năng vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học và giáo dục nhằm phát huy tính tích cực, tự giác và sáng tạo của HS.
b. Có khả năng hướng dẫn tư vấn, giúp đỡ GV về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của giáo dục tiểu học;
c. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc nơi công tác phục vụ cho hoạt động quản lý GD.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lý trường tiểu học
(có 9 tiêu chí)
1.Tiêu chí 8: Hiểu biết nghiệp vụ quản lý
a. Hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
theo quy định;
b. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về lý luận và nghiệp vụ
quản lý trong lãnh đạo, quản lý nhà trường.
2.Tiêu chí 9: Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển nhà trường
a. Dự báo được sự phát triển của nhà trường phục vụ cho việc
xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển nhà trường;
b. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển nhà trường
toàn diện và phù hợp;
c. Xây dựng và tổ chức thực hiện đầy đủ kế hoạch năm học.
3. Tiêu chí 10: Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, giáo
viên, nhân viên nhà trường
a. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy, bổ nhiệm các chức vụ
quản lý theo quy định; quản lý hoạt động của tổ chức bộ máy nhà
trường nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục;
b. Sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá xếp loại, khen thưởng
kỷ luật, thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên,
nhân viên theo quy định;
c. Tổ chức hoạt động thi đua trong nhà trường; xây dựng đội ngũ
cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đủ phẩm chất và năng lực
để thực hiện mục tiêu giáo dục.
4. Tiêu chí 11: Quản lý học sinh
a. Tổ chức huy động trẻ em trong độ tuổi trên địa bàn đi học,
thực hiện công tác phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi tại địa phương;
b.Tổ chức và quản lý học sinh theo quy định, có biện pháp để
học sinh không bỏ học;
c.Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với học
sinh theo quy định;
d. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách, bảo vệ các quyền
và lợi ích chính đáng của học sinh.
5. Tiêu chí 12: Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục
a. Quản lý việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục của toàn
trường và từng khối lớp;
b. Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động dạy học, giáo dục phù hợp
đối tượng học sinh, đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện, phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của giáo viên và học sinh;
c. Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động bồi dưỡng học sinh năng
khiếu, giúp đỡ học sinh yếu kém; tổ chức giáo dục hòa nhập cho
học sinh khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong trường
tiểu học theo quy định;
d. Quản lý việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh
theo quy định; tổ chức kiểm tra và xác nhận hoàn thành chương trình
tiểu học cho học sinh và trẻ em trên địa bàn.
6. Tiêu chí 13: Quản lý tài chính, tài sản nhà trường
a. Huy động và sử dụng các nguồn tài chính phục vụ hoạt động dạy
học và giáo dục của nhà trường đúng quy định của pháp luật, hiệu quả;
b. Quản lý sử dụng tài sản đúng mục đích và theo quy định của pháp luật;
c. Tổ chức xây dựng, bảo quản, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học của nhà trường theo yêu cầu đảm bảo chất lượng giáo dục.
7. Tiêu chí 14: Quản lý hành chính và hệ thống thông tin
a. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý hành chính
trong nhà trường;
b. Quản lý và sử dụng các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định;
c. Xây dựng và sử dụng hệ thống thông tin phục vụ hoạt động quản lý,
hoạt động dạy học và giáo dục nhà trường;
d. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định.
8. Tiêu chí 15: Tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục
a.Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng các hoạt động dạy học,
giáo dục và quản lý của nhà trường theo quy định;
b. Chấp hành thanh tra giáo dục của các cấp quản lý;
c. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định;
d. Sử dụng các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm định chất lượng
giáo dục đề ra các giải pháp phát triển nhà trường.
9. Tiêu chí 16: Thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường
a. Xây dựng quy chế dân chủ trong nhà trường theo quy định;
b. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tạo điều kiện cho
các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực tổ chức phối hợp với
gia đình học sinh, cộng đồng và xã hội (có 2 tiêu chí)
1.Tiêu chí 17: Tổ chức phối hợp với gia đình học sinh
a. Tổ chức tuyên truyền trong cha mẹ học sinh và cộng đồng về
truyền thống, văn hóa nhà trường, mục tiêu của giáo dục tiểu học;
b. Tổ chức phối hợp với gia đình và Ban đại diện cha mẹ học sinh
thực hiện giáo dục toàn diện đối với học sinh.
2.Tiêu chí 18: Phối hợp giữa nhà trường và địa phương
a. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương để phát triển
giáo dục tiểu học trên địa bàn;
b. Tổ chức huy động các nguồn lực của cộng đồng, các tổ chức
kinh tế, chính trị - xã hội và các cá nhân trong cộng đồng góp phần
xây dựng nhà trường, thực hiện công khai các nguồn lực và kết quả
giáo dục theo quy định;
c. Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia
các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN
Điều 8. Yêu cầu đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng
1. Việc đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng phải đảm
bảo khách quan, công bằng, dân chủ, toàn diện và
khoa học; phản ánh đúng phẩm chất, năng lực, hiệu
quả công tác, phải đặt trong phạm vi công tác và
điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.
2. Việc đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng phải căn cứ
vào các kết quả đạt được, các minh chứng phù hợp
với các tiêu chí, tiêu chuẩn của Chuẩn được quy
định tại chương II của văn bản này.
Điều 9. Phương pháp đánh giá, xếp loại
Hiệu trưởng
1. Đánh giá Hiệu trưởng được thực hiện thông qua
việc đánh giá và cho điểm từng tiêu chí trong mỗi
tiêu chuẩn. Việc cho điểm tiêu chí được thực hiện
dựa trên mức độ đạt của tiêu chí và xem xét các
minh chứng liên quan. Điểm tiêu chí tính theo thang
điểm 10, là số nguyên. Tổng điểm tối đa của 18 tiêu
chí là 180 điểm.
2. Căn cứ vào điểm của từng tiêu chí và tổng số
điểm, việc đánh giá xếp loại Hiệu trưởng được thực
hiện như sau:
a. Đạt chuẩn:
- Loại xuất sắc: Tổng số điểm từ 162 đến 180 và
các tiêu chí phải đạt từ 8 điểm trở lên;
- Loại khá: Tổng số điểm từ 126 trở lên và các tiêu
chí phải đạt từ 6 điểm trở lên;
- Loại trung bình: Tổng số điểm từ 90 trở lên, các tiêu
chí của tiêu chuẩn 1 và 3 phải đạt từ 5 điểm trở lên,
không có tiêu chí 0 điểm.
b. Chưa đạt chuẩn - loại kém:
Tổng số điểm dưới 90 hoặc thuộc một trong hai trường
hợp sau:
- Có tiêu chí 0 điểm;
- Có tiêu chí trong các tiêu chuẩn 1 và 3 dưới 5 điểm.
Điều 10. Thành phần và quy trình đánh giá,
xếp loại Hiệu trưởng
1. Thành phần đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng gồm:
Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, đại diện tổ chức
cơ sở Đảng, Ban Chấp hành Công đoàn, Ban Chấp
hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng
phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh của
trường; cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của
trường; thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Hiệu
trưởng.
2. Quy trình đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng:
a. Đại diện của tổ chức cơ sở Đảng hoặc Ban Chấp hành
Công đoàn nhà trường chủ trì thực hiện các bước sau:
- Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại theo mẫu phiếu (Phụ lục I) và
báo cáo kết quả trước tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường;
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường đóng góp ý
kiến và tham gia đánh giá Hiệu trưởng theo mẫu phiếu (Phụ lục II);
- Các Phó Hiệu trưởng, đại diện tổ chức cơ sở Đảng, Ban Chấp
hành Công đoàn và Ban chấp hành Đoàn Thanh niên Công sản Hồ
Chí Minh của trường với sự chứng kiến của Hiệu trưởng, tổng hợp
các ý kiến đóng góp và kết quả tham gia đánh giá Hiệu trưởng của
cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường; phân tích các ý
kiến đánh giá đó và có nhận xét, góp ý cho Hiệu trưởng theo mẫu
phiếu (Phụ lục III).
b. Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Hiệu
trưởng chủ trì thực hiện các bước sau đây:
- Tham khảo kết quả tự đánh giá của Hiệu trưởng,
kết quả đánh giá của tập thể cán bộ, giáo viên,
nhân viên nhà trường và các nguồn thông tin xác
thực khác, chính thức đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng
theo mẫu phiếu (Phụ lục IV);
- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại tới Hiệu trưởng,
tới tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường và
lưu kết quả trong hồ sơ cán bộ.
CHƯƠNG IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Thực hiện đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng
1. Đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng được thực hiện
hằng năm vào cuối năm học.
2. Đối với Hiệu trưởng Trường Tiểu học công lập,
ngoài việc đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo Chuẩn
còn phải thực hiện đánh giá, xếp loại theo các quy
định hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức, chỉ đạo thực
hiện Thông tư này đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện, thị xã, thành phố; báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại
Hiệu trưởng với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục &
Đào tạo.
2. Trưởng phòng giáo dục và Đào tạo tổ chức, chỉ đạo
thực hiện Thông tư này đối với các trường tiểu học; báo
cáo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng với Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục & Đào tạo.
CẢM ƠN CÁC BẠN
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI.
CHÚC SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Lệ Thu
Dung lượng: 2,39MB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)