Chuẩn độ õi hóa khử
Chia sẻ bởi Bùi Thu Hằng |
Ngày 09/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: chuẩn độ õi hóa khử thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
NHÓM 1
Lớp 12C3
CHUẨN ĐỘ OXI HÓA KHỬ
Khái niệm chuẩn độ oxi hóa khử
Chuẩn độ oxi hóa khử là phương pháp được sử dụng để chuẩn độ dung dịch của nhiều chất khử khác nhau trong môi trường axit mạnh
BURET
PIPET
MỘT SỐ DỤNG CỤ DÙNG TRONG CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
Một số chất dùng trong chuẩn độ oxi hóa khử
Chất oxi hóa mạnh – Kalipermanganat và Cerium(IV) :
Ion permanganat và ion Cerium(IV) là những tác nhân gây ion hóa rất mạnh :
MnO4- + 8H+ + 5e- Mn2+ + 4H2O E0 = 1.51 V
Ce4+ + e- Ce3+ E0 = 1.44 V
Bán phản ứng trên của permanganat chỉ xảy ra trong dung dịch axit có nồng độ từ 0.1M trở lên.
- Nếu dung dịch permanganat quá loãng thì diphenylamin sunphonic axit hoặc phức
Phenatrolin Fe(II) có thể được thêm vào để làm sắc nét điểm cuối.
- Điểm cuối của permanganat không bền vì lượng dư ion permanganat sẽ phản ứng
với Mangan(II) có nồng độ tương đối cao xuất hiện ở điểm cuối của quá trình chuẩn độ.
2MnO4- + 3Mn2+ 5MnO2 + 4H+
- hằng số cân bằng cho phản ứng này là 1047 . Điều này xác điịnh cho nồng độ cân
bằng của ion permanganat là rất nhở ngay cả trong môi trường có tính axit. Tốc độ phản
ứng tương đối chậm và điểm cuối nhạt dần tron khoảng thời gian 30 giây.
- Cấc dung dịch bazơ của permanganat không bền :
4MnO4- + 2H2O 4MnO2 + 3O2 (khí) + 4OH-
Natri Oxalat (Na2Cr2O7) được dùng phổ biến để chuẩn độ các dung dịch permanganat
và Cerium(IV). Trong dung dịch axit, ion oxalat bị chuyển sang axit không phân ly.
2MnO4- + 5H2C2O4 + 6H+ 2Mn2+ + 10CO2 (khí) +8H2O
Các chất chuẩn cơ bản
Ion Cromat bị khử đến ion Crom(III) có màu xanh lục.
Cr2O72- + 14H+ + 6e- 2Cr3+ +7H2O E0 = 1.33V
Chuẩn độ dicromat thường được thức hiện trong các dung dịchcó nồng đọ khoảng
1M với sự có mặt của axit HCl hay axit sunfuric. Các dung dịch Kali dicromat tương đối
bền và không bị phân ly khi đun nóng. Kali dicromat có nhược điểm là nằm ở thế điện cực
thấp hơn Permanganat và Cerium(IV) , phản ứng xảy ra chậm hơn so với một số thuốc thử .
Diphenylamin sulphonic axit là 1 chất chỉ thị cho các quá trình chẩn độ với dicromat.
Dạng oxi hóa của chị thị có màu tía, dạng khử thì không màu.
Yếu tố cơ bản của việc sử dụng dicromat cho việc chuẩn độ thể tích của Fe(II)
Cr2O72- + 6Fe2+ + 14H+ 2Cr3+ + 6Fe3+ + 7H2O
Phương pháp này được ứng dụng cho việc xác định các ion nitrat, clorat, permanganat,
và dicromat cũng như đối với cá peroxit hữu cơ và nhiều tác nhân oxi hóa khác .
Kali Dicromat :
Một số dung dịch của iot là các tác nhân õi hóa chủ yếu mà chúng được dùng
để các định các tác nhân khử mạnh.
I3- + 2e- 3I- E0 = 1.33V
Các dung dịch chuẩn iot có ứng dụng tương đối hạn chế so với các chất oxi hóa
khác. Nhờ có thế điện cực của cặp I3-/I- thấp nên rất thuận lợi cho việc xác định các tác
nhân khử mạnh với sự có mặt của các tác nhân khử yếu. Iot dễ bị dung dịch chuẩn, tính
nahjy cảm và chỉ thị hoàn nguyên cho các quá trình chuẩn độ. Dung dịch iot thường
thiếu tính ổn định và phải chuẩn lại thường xuyên.
Iot dễ hóa tan trong nước. Để thu được các dung dịch có nồng độ thích hợp dùng
cho phân tích thì iot sẽ được hòa tan tron một lượng KI có nồng độ vừa phải.
I2 (rắn) + I- I3- K=7.1x10-2
Sự oxi hóa không khí của iot có thể gây ra sự thay đổi phân tử lượng của dung dịch iot:
4I- + O2 (khí) + 4H+ 2I2 + 2H2O
Iot :
Dung dịch có thể được chuẩn độ ngược bằng natri thiosunfat hoặc bari
thiosunfat monohydrat :
OCl- + 2I- + 2H+ Cl- + I2 + H2O (lượng dư KI không xác định)
I2 + 2S2O32- 2I- + S4O62-
trong phương pháp này lượng lali bromua không xác định được thêm vào
dung dịch mang tính axit của chất phân tích. Việc thêm một thể tích xác định của
chất thuần bromat sinh ra một hàm lượng brom hợp thức :
BrO3- + 5Br- + 6H+ Br2 + 6H2O
việc phát sinh Brom một cách gián tiếp đã khắc phục được tính không ổn định
của dung dịch chuẩn brom .
Chất chuẩn brom được dùng để xác định các hợp chất hữu cơ phản ứng được
với brom. Để xác định lượng brom dư thì cho lượng dư KI vào để chuyển brom dư
sang iot và chuẩn lượng iot giải phóng với chất chuẩn natri thiosunfat.
2I- + Br2 I2 + 2Br-
Kali Bromat :
THE END
DESIGN BY GROUP 1-12C3 K33
Lớp 12C3
CHUẨN ĐỘ OXI HÓA KHỬ
Khái niệm chuẩn độ oxi hóa khử
Chuẩn độ oxi hóa khử là phương pháp được sử dụng để chuẩn độ dung dịch của nhiều chất khử khác nhau trong môi trường axit mạnh
BURET
PIPET
MỘT SỐ DỤNG CỤ DÙNG TRONG CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
Một số chất dùng trong chuẩn độ oxi hóa khử
Chất oxi hóa mạnh – Kalipermanganat và Cerium(IV) :
Ion permanganat và ion Cerium(IV) là những tác nhân gây ion hóa rất mạnh :
MnO4- + 8H+ + 5e- Mn2+ + 4H2O E0 = 1.51 V
Ce4+ + e- Ce3+ E0 = 1.44 V
Bán phản ứng trên của permanganat chỉ xảy ra trong dung dịch axit có nồng độ từ 0.1M trở lên.
- Nếu dung dịch permanganat quá loãng thì diphenylamin sunphonic axit hoặc phức
Phenatrolin Fe(II) có thể được thêm vào để làm sắc nét điểm cuối.
- Điểm cuối của permanganat không bền vì lượng dư ion permanganat sẽ phản ứng
với Mangan(II) có nồng độ tương đối cao xuất hiện ở điểm cuối của quá trình chuẩn độ.
2MnO4- + 3Mn2+ 5MnO2 + 4H+
- hằng số cân bằng cho phản ứng này là 1047 . Điều này xác điịnh cho nồng độ cân
bằng của ion permanganat là rất nhở ngay cả trong môi trường có tính axit. Tốc độ phản
ứng tương đối chậm và điểm cuối nhạt dần tron khoảng thời gian 30 giây.
- Cấc dung dịch bazơ của permanganat không bền :
4MnO4- + 2H2O 4MnO2 + 3O2 (khí) + 4OH-
Natri Oxalat (Na2Cr2O7) được dùng phổ biến để chuẩn độ các dung dịch permanganat
và Cerium(IV). Trong dung dịch axit, ion oxalat bị chuyển sang axit không phân ly.
2MnO4- + 5H2C2O4 + 6H+ 2Mn2+ + 10CO2 (khí) +8H2O
Các chất chuẩn cơ bản
Ion Cromat bị khử đến ion Crom(III) có màu xanh lục.
Cr2O72- + 14H+ + 6e- 2Cr3+ +7H2O E0 = 1.33V
Chuẩn độ dicromat thường được thức hiện trong các dung dịchcó nồng đọ khoảng
1M với sự có mặt của axit HCl hay axit sunfuric. Các dung dịch Kali dicromat tương đối
bền và không bị phân ly khi đun nóng. Kali dicromat có nhược điểm là nằm ở thế điện cực
thấp hơn Permanganat và Cerium(IV) , phản ứng xảy ra chậm hơn so với một số thuốc thử .
Diphenylamin sulphonic axit là 1 chất chỉ thị cho các quá trình chẩn độ với dicromat.
Dạng oxi hóa của chị thị có màu tía, dạng khử thì không màu.
Yếu tố cơ bản của việc sử dụng dicromat cho việc chuẩn độ thể tích của Fe(II)
Cr2O72- + 6Fe2+ + 14H+ 2Cr3+ + 6Fe3+ + 7H2O
Phương pháp này được ứng dụng cho việc xác định các ion nitrat, clorat, permanganat,
và dicromat cũng như đối với cá peroxit hữu cơ và nhiều tác nhân oxi hóa khác .
Kali Dicromat :
Một số dung dịch của iot là các tác nhân õi hóa chủ yếu mà chúng được dùng
để các định các tác nhân khử mạnh.
I3- + 2e- 3I- E0 = 1.33V
Các dung dịch chuẩn iot có ứng dụng tương đối hạn chế so với các chất oxi hóa
khác. Nhờ có thế điện cực của cặp I3-/I- thấp nên rất thuận lợi cho việc xác định các tác
nhân khử mạnh với sự có mặt của các tác nhân khử yếu. Iot dễ bị dung dịch chuẩn, tính
nahjy cảm và chỉ thị hoàn nguyên cho các quá trình chuẩn độ. Dung dịch iot thường
thiếu tính ổn định và phải chuẩn lại thường xuyên.
Iot dễ hóa tan trong nước. Để thu được các dung dịch có nồng độ thích hợp dùng
cho phân tích thì iot sẽ được hòa tan tron một lượng KI có nồng độ vừa phải.
I2 (rắn) + I- I3- K=7.1x10-2
Sự oxi hóa không khí của iot có thể gây ra sự thay đổi phân tử lượng của dung dịch iot:
4I- + O2 (khí) + 4H+ 2I2 + 2H2O
Iot :
Dung dịch có thể được chuẩn độ ngược bằng natri thiosunfat hoặc bari
thiosunfat monohydrat :
OCl- + 2I- + 2H+ Cl- + I2 + H2O (lượng dư KI không xác định)
I2 + 2S2O32- 2I- + S4O62-
trong phương pháp này lượng lali bromua không xác định được thêm vào
dung dịch mang tính axit của chất phân tích. Việc thêm một thể tích xác định của
chất thuần bromat sinh ra một hàm lượng brom hợp thức :
BrO3- + 5Br- + 6H+ Br2 + 6H2O
việc phát sinh Brom một cách gián tiếp đã khắc phục được tính không ổn định
của dung dịch chuẩn brom .
Chất chuẩn brom được dùng để xác định các hợp chất hữu cơ phản ứng được
với brom. Để xác định lượng brom dư thì cho lượng dư KI vào để chuyển brom dư
sang iot và chuẩn lượng iot giải phóng với chất chuẩn natri thiosunfat.
2I- + Br2 I2 + 2Br-
Kali Bromat :
THE END
DESIGN BY GROUP 1-12C3 K33
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)