Chủ nghĩa xã hội khoa học 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Thanh |
Ngày 21/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Chủ nghĩa xã hội khoa học 3 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
BI 3 : S? M?NH L?CH S? C?A GIAI C?P CƠNG NHN
NỘI DUNG:
1. Khái niệm GCCN
2. Nội dung và điều kiện KQ qui định SMLSGCCN;
3.Những nhân tố chủ quan qui định SMLS của GCCN;
4. Sứ mệnh Ls của GCCN Việt Nam.
Chủ nghĩa xã hội
Không tưởng
Chủ nghĩa xã hội
Khoa học
Chưa nhận thức được
SMLS của GCCN
SMLS của GCCN
SMLS C?A GC CN L M?T TRONG PHT MINH VI D?I C?A C.MC
Trình
độ
phát
triển
Diễn biến theo thời gian
HTKT-XH CHNL (GC chủ nô)
HTKT-XH PK (GC phong kiến)
HTKT-XH TB (GC tư sản)
HTKT-XH CSCN (GCCN)
SMLS của các giai cấp
TRONG L?CH M?I TH?I D?I D?U CĨ M?T GC GI? VAI TRỊ SMLS
SMLS
của
GCCN
GCCN
Nhân tố
chủ quan
Điều kiện
Khách quan
SMLS của
GCCN VN
Khái
niệm
GCCN
Là GC những người LĐ được hình
thành và phát triển gắn với nền SX
công nghiệp ngày càng hiện đại với
trình độ XHH, QTH ngày càng cao;
Là đại biểu của LLSX và PTSX tiên
tiến, quyết định nhất đối với sự tồn
tại và phát triển của XH trong thời
đại ngày nay;
Là GC duy nhất có SMLS lãnh đạo
và tổ chức quá trình CM XHCN, xây
dựng CNXH, CNCS.
1. Vừa là sản phẩm căn bản nhất, vừa là chủ thể trực tiếp nhất của nền SX hiện đại với những quy trình công nghệ mang tính công nghiệp có trình độ ngày càng cao
290 tr
615 tr
>800 tr
> 1 tỷ
Đặc điểm của GCCN
Tổng CN thế giới
2. Là GC LĐ SX vật chất là chủ yếu trong nền SX công nghiệp ngày càng hiện đại, XHH, QTH ngày càng cao, quyết định nhất đối với sự tồn tại và phát triển XH
92% CN
Tổng LLLĐ ở Mỹ
Tổng LLLĐ ở Pháp
Tổng LLLĐ ở Anh
Tổng LLLĐ ở Nhật
92,6% CN
91% CN
76% CN
3. Có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của GCTS; thống nhất về cơ bản và lâu dài với lợi ích của nhân dân lao động và các dân tộc
CĐ tư hữu, áp bức,
bóc lột (m)
Chính quyền và
lãnh đạo xã hội
Lợi ích
cơ bản
của
GCTS
Lợi ích
cơ bản
của
GCCN
duy trì
giữ
xoá
giành
4. Có bản chất quốc tế và bản sắc dân tộc
5. Có hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác- Lênin, phản ánh SMLS của GCCN, đồng thời dẫn dắt quá trình thực hiện SMLS đó; có đảng tiên phong là ĐCS
Trong
CNTB
GCCN về cơ bản không có TLSX,
phải bán SLĐ, làm thuê cho GCTS,
bị GCTS bóc lột m
ĐCS chưa giành được chính
quyền, chưa giữ được vai
trò lãnh đạo XH
Đối nội, đối ngoại của GCCN, công
đoàn, ĐCS đều phải theo pháp
luật TS do đảng TS lãnh đạo
Đặc thù của GCCN
Trong
CNXH
GCCN cùng toàn dân làm chủ
TLSX XH
ĐCS đã giành được chính
quyền, lãnh đạo XH
Đối nội, đối ngoại của GCCN,
công đoàn, ĐCS đều trên cơ
sở pháp luật của mình, dưới
sự lãnh đạo của ĐCS
Tính chất
của GCCN
Tính tổ chức, tính kỷ luật cao
Tính tiên phong cách mạng
Tính triệt để cách mạng
→ GCCN hiện đại vẫn là lực lượng CT-XH chủ yếu trong các cuộc đấu tranh với GCTS vì các mục tiêu dân sinh, dân chủ, TBXH, và là lực lượng chính trong công cuộc xây dựng CNXH, CNCS.
Nội dung
SMLS
của GCCN
Thường xuyên gắn với SX
công nghiệp hiện đại
Lãnh đạo, tổ chức giành
chính quyền
Lãnh đạo, tổ chức, xây dựng
và bảo vệ CNXH, CNCS
SMLS
của GCCN
Nền SX công nghiệp hiện đại
ngày càng phát triển
Địa vị CT-XH khách quan của
GCCN trong CNTB quy định
ĐK KQ quy định
SMLS của GCCN
Nhân tố chủ quan
cơ bản thực hiện
SMLS của GCCN
GCCN
ĐCS
Đoàn kết
dân tộc,
quốc tế
Hoàn thành
SMLS của GCCN
Bản thân
GCCN
Số lượng tăng
Cơ cấu hợp lý
Chất lượng nâng cao
về mọi mặt
Không tự bó mình trong
đấu tranh KT, phải lập
các nghiệp đoàn, công
hội, công đoàn
→ Đảng tiên phong
ĐCS
Luôn được xây dựng, phát
triển vững mạnh về mọi mặt
Có lý luận tiên phong
Có sự thống nhất từ Trung
ương đến cơ sở
Thường xuyên phát hiện, đấu
tranh có hiệu quả mọi biểu
hiện cơ hội, xét lại, dao động,
sai lệch và mọi kẻ thù
Đoàn kết dân tộc, quốc tế
đấu tranh chống chủ nghĩa
cơ hội và mọi kẻ thù
→ Một số nguyên nhân cơ bản
- Sự phân hóa của các ĐCS
- Sự phân liệt trong đội ngũ GCCN
- CNTB có sự điều chỉnh chính sách KT-XH
Do sự chống phá của GCTS và các thế lực thù địch đối với các ĐCS và phong trào công nhân
Do sự kết hợp giữa chủ nghĩa dân tộc với CNĐQ
SMLS
của
GCCN VN
GCCN
VN
Truyền thống yêu nước
Sớm tiếp thu CN M-L
và có ĐCS lãnh đạo
Phần lớn xuất thân
từ nông dân nghèo
Không bị ảnh hưởng
của các trào lưu cơ
hội, xét lại
Ra đời
Ra đời trước GCTS DT
Cuộc
khai thác
thuộc địa
của TD
Pháp
Trước khi ĐCS
VN ra đời
ĐCS VN ra đời
Phong trào CN chống
thực dân mới chỉ dừng
lại ở “bản năng tự vệ”
SMLS của GCCN VN
CM
DTDCND
CM
XHCN
CN M-L
PT
yêu
nước
PTCN
+
+
1. Chủ đề:
Nêu ưu điểm và hạn chế của GCCN VN hiện nay
2. Nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Nêu ưu điểm
- Nhóm 2: Nêu ưu điểm
- Nhóm 3: Nêu hạn chế
- Nhóm 4: Nêu hạn chế
3. Thảo lụân nhóm nhỏ (1, 2, 3, 4): 5 phút
4. Thảo luận nhóm lớn (I, II): 3 phút
5. Đại diện nhóm I, II trình bày: 2 phút
Nhóm I
Nhóm II
Ưu
Tuổi đời trẻ, thông minh,
cần cù, sáng tạo
Số lượng đông, có mặt ở tất cả
Các khâu trọng yếu của nền KT
Có sự lãnh đạo của ĐCS và tổ
chức ĐK rộng rãi là công đoàn
Làm chủ TLSX chủ yếu của XH
Bình đẳng giữa CN nam và nữ
Là lực lượng CT-XH quan trọng
Nắm giữ những cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại nhất của nền KT
Thứ trưởng Bộ LĐ-TB-XH Huỳnh Thị Nhân chúc mừng các thí sinh đoạt huy chương vàng trong Hội thi Tay nghề ASEAN VI
Hạn
Trình độ học vấn, tay nghề thấp
Cơ cấu bất hợp lý + Sự phân hóa
Trình độ, ý thức CT và giác ngộ CM
còn hạn chế; số lượng CN đứng vào
hàng ngũ ĐCS và công đoàn thấp
Lòng say mê nghề nghiệp, ý thức kỷ
luật trong LĐ, tác phong CN còn yếu
Ý thức làm chủ tập thể chưa cao
Một bộ phận CN bị tha hóa về thái
độ LĐ, phẩm chất GC và lối sống
Khu nhà trọ của công nhân làm ở khu
công nghệ Tân Tạo
Bữa ăn giữa ca trên vỉa hè của công nhân Công ty Vinatex Đà Nẵng
Những hạn chế của GCCN VN hiện nay:
+ Học vấn: tiểu học: 3,7%, THCS: 14,7%, THPT: 76,6%
+ Tay nghề: chỉ 2,7 triệu CN được đào tạo kỹ thuật-tay nghề (bậc 1-7), trong đó số CN bậc 6-7 chỉ chiếm 8,4%
+ Ngoại ngữ, vi tính: CN trực tiếp SX không biết ngoại ngữ chiếm 67,8%, không biết vi tính chiếm 75,4%
+ Chính trị: 57,2% CN chưa qua đào tạo LLCT, 35,4% trung cấp LLCT, 2,5% cao cấp và cử nhân LLCT
(Báo cáo TLĐLĐ VN, 2003)
+ Tỷ lệ CN kết nạp đảng: 11%...
Phương hướng xây dựng GCCN VN hiện nay:
Đại hội X đã xác định phương hướng cơ bản để xây dựng GCCN VN trong thời gian tới: “Đối với GCCN, phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức; nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn và nghề nghiệp, xứng đáng là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước” (tr.118).
ĐH X cũng xác định một số giải pháp cơ bản để xây dựng GCCN VN vững mạnh trong thời gian tới:
- Giải quyết việc làm, giảm tối đa số CN thiếu việc làm và thất nghiệp
- Thực hiện tốt chính sách và pháp luật về LĐ, tiền lương, BHXH, BHYT, BH thất nghiệp, bảo hộ LĐ, chăm sóc, phục hồi sức khoẻ đối với CN; chính sách ưu đãi nhà ở đối với CN bậc cao
Giải pháp (tt):
- Xây dựng tổ chức, phát triển đoàn viên CĐ, nghiệp đoàn đều khắp ở các cơ sở SXKD thuộc các thành phần KT
- Thường xuyên chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của CN và những NLĐ, chú trọng CN làm việc ở các KCN và đô thị lớn. Chăm lo đào tạo cán bộ và kết nạp đảng viên từ những CN ưu tú (tr.118).
NỘI DUNG:
1. Khái niệm GCCN
2. Nội dung và điều kiện KQ qui định SMLSGCCN;
3.Những nhân tố chủ quan qui định SMLS của GCCN;
4. Sứ mệnh Ls của GCCN Việt Nam.
Chủ nghĩa xã hội
Không tưởng
Chủ nghĩa xã hội
Khoa học
Chưa nhận thức được
SMLS của GCCN
SMLS của GCCN
SMLS C?A GC CN L M?T TRONG PHT MINH VI D?I C?A C.MC
Trình
độ
phát
triển
Diễn biến theo thời gian
HTKT-XH CHNL (GC chủ nô)
HTKT-XH PK (GC phong kiến)
HTKT-XH TB (GC tư sản)
HTKT-XH CSCN (GCCN)
SMLS của các giai cấp
TRONG L?CH M?I TH?I D?I D?U CĨ M?T GC GI? VAI TRỊ SMLS
SMLS
của
GCCN
GCCN
Nhân tố
chủ quan
Điều kiện
Khách quan
SMLS của
GCCN VN
Khái
niệm
GCCN
Là GC những người LĐ được hình
thành và phát triển gắn với nền SX
công nghiệp ngày càng hiện đại với
trình độ XHH, QTH ngày càng cao;
Là đại biểu của LLSX và PTSX tiên
tiến, quyết định nhất đối với sự tồn
tại và phát triển của XH trong thời
đại ngày nay;
Là GC duy nhất có SMLS lãnh đạo
và tổ chức quá trình CM XHCN, xây
dựng CNXH, CNCS.
1. Vừa là sản phẩm căn bản nhất, vừa là chủ thể trực tiếp nhất của nền SX hiện đại với những quy trình công nghệ mang tính công nghiệp có trình độ ngày càng cao
290 tr
615 tr
>800 tr
> 1 tỷ
Đặc điểm của GCCN
Tổng CN thế giới
2. Là GC LĐ SX vật chất là chủ yếu trong nền SX công nghiệp ngày càng hiện đại, XHH, QTH ngày càng cao, quyết định nhất đối với sự tồn tại và phát triển XH
92% CN
Tổng LLLĐ ở Mỹ
Tổng LLLĐ ở Pháp
Tổng LLLĐ ở Anh
Tổng LLLĐ ở Nhật
92,6% CN
91% CN
76% CN
3. Có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của GCTS; thống nhất về cơ bản và lâu dài với lợi ích của nhân dân lao động và các dân tộc
CĐ tư hữu, áp bức,
bóc lột (m)
Chính quyền và
lãnh đạo xã hội
Lợi ích
cơ bản
của
GCTS
Lợi ích
cơ bản
của
GCCN
duy trì
giữ
xoá
giành
4. Có bản chất quốc tế và bản sắc dân tộc
5. Có hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác- Lênin, phản ánh SMLS của GCCN, đồng thời dẫn dắt quá trình thực hiện SMLS đó; có đảng tiên phong là ĐCS
Trong
CNTB
GCCN về cơ bản không có TLSX,
phải bán SLĐ, làm thuê cho GCTS,
bị GCTS bóc lột m
ĐCS chưa giành được chính
quyền, chưa giữ được vai
trò lãnh đạo XH
Đối nội, đối ngoại của GCCN, công
đoàn, ĐCS đều phải theo pháp
luật TS do đảng TS lãnh đạo
Đặc thù của GCCN
Trong
CNXH
GCCN cùng toàn dân làm chủ
TLSX XH
ĐCS đã giành được chính
quyền, lãnh đạo XH
Đối nội, đối ngoại của GCCN,
công đoàn, ĐCS đều trên cơ
sở pháp luật của mình, dưới
sự lãnh đạo của ĐCS
Tính chất
của GCCN
Tính tổ chức, tính kỷ luật cao
Tính tiên phong cách mạng
Tính triệt để cách mạng
→ GCCN hiện đại vẫn là lực lượng CT-XH chủ yếu trong các cuộc đấu tranh với GCTS vì các mục tiêu dân sinh, dân chủ, TBXH, và là lực lượng chính trong công cuộc xây dựng CNXH, CNCS.
Nội dung
SMLS
của GCCN
Thường xuyên gắn với SX
công nghiệp hiện đại
Lãnh đạo, tổ chức giành
chính quyền
Lãnh đạo, tổ chức, xây dựng
và bảo vệ CNXH, CNCS
SMLS
của GCCN
Nền SX công nghiệp hiện đại
ngày càng phát triển
Địa vị CT-XH khách quan của
GCCN trong CNTB quy định
ĐK KQ quy định
SMLS của GCCN
Nhân tố chủ quan
cơ bản thực hiện
SMLS của GCCN
GCCN
ĐCS
Đoàn kết
dân tộc,
quốc tế
Hoàn thành
SMLS của GCCN
Bản thân
GCCN
Số lượng tăng
Cơ cấu hợp lý
Chất lượng nâng cao
về mọi mặt
Không tự bó mình trong
đấu tranh KT, phải lập
các nghiệp đoàn, công
hội, công đoàn
→ Đảng tiên phong
ĐCS
Luôn được xây dựng, phát
triển vững mạnh về mọi mặt
Có lý luận tiên phong
Có sự thống nhất từ Trung
ương đến cơ sở
Thường xuyên phát hiện, đấu
tranh có hiệu quả mọi biểu
hiện cơ hội, xét lại, dao động,
sai lệch và mọi kẻ thù
Đoàn kết dân tộc, quốc tế
đấu tranh chống chủ nghĩa
cơ hội và mọi kẻ thù
→ Một số nguyên nhân cơ bản
- Sự phân hóa của các ĐCS
- Sự phân liệt trong đội ngũ GCCN
- CNTB có sự điều chỉnh chính sách KT-XH
Do sự chống phá của GCTS và các thế lực thù địch đối với các ĐCS và phong trào công nhân
Do sự kết hợp giữa chủ nghĩa dân tộc với CNĐQ
SMLS
của
GCCN VN
GCCN
VN
Truyền thống yêu nước
Sớm tiếp thu CN M-L
và có ĐCS lãnh đạo
Phần lớn xuất thân
từ nông dân nghèo
Không bị ảnh hưởng
của các trào lưu cơ
hội, xét lại
Ra đời
Ra đời trước GCTS DT
Cuộc
khai thác
thuộc địa
của TD
Pháp
Trước khi ĐCS
VN ra đời
ĐCS VN ra đời
Phong trào CN chống
thực dân mới chỉ dừng
lại ở “bản năng tự vệ”
SMLS của GCCN VN
CM
DTDCND
CM
XHCN
CN M-L
PT
yêu
nước
PTCN
+
+
1. Chủ đề:
Nêu ưu điểm và hạn chế của GCCN VN hiện nay
2. Nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Nêu ưu điểm
- Nhóm 2: Nêu ưu điểm
- Nhóm 3: Nêu hạn chế
- Nhóm 4: Nêu hạn chế
3. Thảo lụân nhóm nhỏ (1, 2, 3, 4): 5 phút
4. Thảo luận nhóm lớn (I, II): 3 phút
5. Đại diện nhóm I, II trình bày: 2 phút
Nhóm I
Nhóm II
Ưu
Tuổi đời trẻ, thông minh,
cần cù, sáng tạo
Số lượng đông, có mặt ở tất cả
Các khâu trọng yếu của nền KT
Có sự lãnh đạo của ĐCS và tổ
chức ĐK rộng rãi là công đoàn
Làm chủ TLSX chủ yếu của XH
Bình đẳng giữa CN nam và nữ
Là lực lượng CT-XH quan trọng
Nắm giữ những cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại nhất của nền KT
Thứ trưởng Bộ LĐ-TB-XH Huỳnh Thị Nhân chúc mừng các thí sinh đoạt huy chương vàng trong Hội thi Tay nghề ASEAN VI
Hạn
Trình độ học vấn, tay nghề thấp
Cơ cấu bất hợp lý + Sự phân hóa
Trình độ, ý thức CT và giác ngộ CM
còn hạn chế; số lượng CN đứng vào
hàng ngũ ĐCS và công đoàn thấp
Lòng say mê nghề nghiệp, ý thức kỷ
luật trong LĐ, tác phong CN còn yếu
Ý thức làm chủ tập thể chưa cao
Một bộ phận CN bị tha hóa về thái
độ LĐ, phẩm chất GC và lối sống
Khu nhà trọ của công nhân làm ở khu
công nghệ Tân Tạo
Bữa ăn giữa ca trên vỉa hè của công nhân Công ty Vinatex Đà Nẵng
Những hạn chế của GCCN VN hiện nay:
+ Học vấn: tiểu học: 3,7%, THCS: 14,7%, THPT: 76,6%
+ Tay nghề: chỉ 2,7 triệu CN được đào tạo kỹ thuật-tay nghề (bậc 1-7), trong đó số CN bậc 6-7 chỉ chiếm 8,4%
+ Ngoại ngữ, vi tính: CN trực tiếp SX không biết ngoại ngữ chiếm 67,8%, không biết vi tính chiếm 75,4%
+ Chính trị: 57,2% CN chưa qua đào tạo LLCT, 35,4% trung cấp LLCT, 2,5% cao cấp và cử nhân LLCT
(Báo cáo TLĐLĐ VN, 2003)
+ Tỷ lệ CN kết nạp đảng: 11%...
Phương hướng xây dựng GCCN VN hiện nay:
Đại hội X đã xác định phương hướng cơ bản để xây dựng GCCN VN trong thời gian tới: “Đối với GCCN, phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức; nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn và nghề nghiệp, xứng đáng là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước” (tr.118).
ĐH X cũng xác định một số giải pháp cơ bản để xây dựng GCCN VN vững mạnh trong thời gian tới:
- Giải quyết việc làm, giảm tối đa số CN thiếu việc làm và thất nghiệp
- Thực hiện tốt chính sách và pháp luật về LĐ, tiền lương, BHXH, BHYT, BH thất nghiệp, bảo hộ LĐ, chăm sóc, phục hồi sức khoẻ đối với CN; chính sách ưu đãi nhà ở đối với CN bậc cao
Giải pháp (tt):
- Xây dựng tổ chức, phát triển đoàn viên CĐ, nghiệp đoàn đều khắp ở các cơ sở SXKD thuộc các thành phần KT
- Thường xuyên chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của CN và những NLĐ, chú trọng CN làm việc ở các KCN và đô thị lớn. Chăm lo đào tạo cán bộ và kết nạp đảng viên từ những CN ưu tú (tr.118).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chí Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)