Chủ nghĩa xã hội khoa học 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Thanh |
Ngày 21/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Chủ nghĩa xã hội khoa học 11 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chương IX: VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG CNXH
Vì sao CNXH rất quan tâm đến vấn đề dân tộc?
Bởi vì VĐDT là một trong các nhân tố để thực hiện SMLS của GCCN:
LL MÁC – LÊ NIN
SM
LS
GC
CN
ĐẢNG CS
LLCM XHCN
KĐĐ KDT
HÌNH ẢNH SHVH CÁC DT VN
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH DÂN TỘC TRONG LS
A
THỊ TỘC
BỘ LẠC
BỘ TỘC
DÂN TỘC
- Quan hệ HT
- Chưa PC LĐ
- Đã có PCLĐ, QHNT hôn
- Có tên gọi, có tôn giáo
- PCLĐ cao hơn,
- Có tên gọi, có VH
- Tôn giáo PT
- Kinh tế, HV chung,
- Ngôn ngữ chung
- Lãnh thổ riêng
- Quan hệ HT
- Chưa PC LĐ
3.
Khái niệm
dân tộc
Quốc gia
Tộc người
Lãnh thổ chung
Phương thức sinh
hoạt kinh tế chung
Ngôn ngữ giao tiếp
chung
Tâm lý dân tộc riêng
Cộng đồng về VH
Cộng đồng về ng.ngữ
Ý thức tự giác
tộc người
4.
Xu hướng
phát triển
DT
Tách ra để
xác lập các
cộng đồng
DT độc lập
Phong trào
đấu tranh
giải phóng
DT
Liên hiệp lại
để thành
lập các liên
bang
Xâm lược
Hợp tác
5. Cương lĩnh
về vấn đề dân tộc
của chủ nghĩa
Mác-Lênin
Các dân tộc có quyền
bình đẳng
Các dân tộc có quyền
tự quyết
Đoàn kết giai cấp
công nhân các dân tộc
Là quyền của mỗi DT, không phân
biệt: đa số hay thiểu số, chủng tộc,
màu da, trình độ cao hay thấp…
Bình đẳng toàn diện: KT, CT, VH, XH
Là cơ sở pháp lý giải quyết các quan
hệ DT
Để các DT được bình đẳng,cần phải:
chống áp bức bóc lột GC, khắc phục
tình trạng chênh lệch về sự phát
triển giữa các DT, chống CN DT lớn
5.1
VẤN
ĐÊ
BÌNH
ĐẲNG
DT:
Các
DT có
quyền
bình
đẳng
Quyền tự quyết định chế độ CT và
con đường phát triển của DT
Quyền tự do phân lập thành quốc
gia độc lập về CT và quyền tự
nguyện liên hiệp lại thành các liên
bang
Khi giải quyết quyền tự quyết, phải
có quan điểm lịch sử cụ thể
5.2
QUYỀN
TỰ
QUYẾT
DÂN
TỘC
Nêu lên những nguyên tắc, nội
dung giải quyết vấn đề DT
đúng đắn
Tạo ra cơ sở pháp lý cho phong
trào giải phóng DT nói chung và
VN nói riêng
5.3
Ý
nghĩa
của
Cương
lĩnh
6.
DÂN TỘC
Ở VIỆT
NAM
Đa dân tộc
Các DT thiểu số cư trú trên địa
bàn rộng lớn, chiếm vị trí quan
trọng về CT, KT, ANQP
Các DT có số dân không đều
và cư trú xen kẽ lẫn nhau
Các DT có sự chênh lệch lớn
về trình độ phát triển
Mỗi DT đều có nền VH đặc trưng
Các DT đều có truyền thống yêu
nước, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
6.1 Đặc điểm dân tộc Việt Nam
Là quốc gia đa dân tộc: 54 DT anh em.
TD kinh chiến đa số: 87%, 53 DT còn lại chiếm 13%; 10 DT có số dân từ <1 triệu 100 ngàn dân;20 DT < 100 ngàn dân; 16 DT <10 ngàn dân; 6 dt có <1 dân …
Các dân tộc đều đoàn kết, thống nhất thành sức mạnh khi có giặc XL…Tuy nhiên, kẻ thù luôn lợi dụng và chia rẽ ĐKDT…
Hình thái cư trú xen kẽ các dân tộc, các DT ít người cư trú trên địa bàn quan trọng…
Đời sống kinh tế, văn hóa các dân tộc khác nhau…
6.2
Chính sách
DT của Đảng
và NN ta
hiện nay
Quan điểm
Nội dung
Phương hướng
6.3
Quan
điểm cơ
bản
Vấn đề DT và ĐK DT là vấn đề
chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng
thời cũng là vấn đề cấp bách
hiện nay của CM VN
Các DT bình đẳng, ĐK, tương
trợ, giúp nhau cùng phát triển
Phát triển toàn diện CT, KT, VH,
XH và an ninh- quốc phòng
Thực hiện chính sách DT là nhiệm
vụ của toàn Đảng, toàn quân,
và của toàn HTCT
6.4
Nội
dung cơ
bản
Phát triển KT hàng hóa nhiều
thành phần; áp dụng KHKT vào
SX; xây dựng kết cấu hạ tầng
Tăng cường đầu tư phát triển
giáo dục, y tế; đẩy mạnh XĐGN
Đào tạo cán bộ DT thiểu số; xây
dựng HTCT; đảm bảo ANQP và
trật tự XH vùng DT thiểu số
Giữ gìn, phát huy các giá trị VH
truyền thống của các DT
6.5 Phương hướng cơ bản
- SV, HV đọc kỹ trong Văn kiện Đại hội X, (tr.121-122)
CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý TIẾP THU BÀI GIẢNG!
Vì sao CNXH rất quan tâm đến vấn đề dân tộc?
Bởi vì VĐDT là một trong các nhân tố để thực hiện SMLS của GCCN:
LL MÁC – LÊ NIN
SM
LS
GC
CN
ĐẢNG CS
LLCM XHCN
KĐĐ KDT
HÌNH ẢNH SHVH CÁC DT VN
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH DÂN TỘC TRONG LS
A
THỊ TỘC
BỘ LẠC
BỘ TỘC
DÂN TỘC
- Quan hệ HT
- Chưa PC LĐ
- Đã có PCLĐ, QHNT hôn
- Có tên gọi, có tôn giáo
- PCLĐ cao hơn,
- Có tên gọi, có VH
- Tôn giáo PT
- Kinh tế, HV chung,
- Ngôn ngữ chung
- Lãnh thổ riêng
- Quan hệ HT
- Chưa PC LĐ
3.
Khái niệm
dân tộc
Quốc gia
Tộc người
Lãnh thổ chung
Phương thức sinh
hoạt kinh tế chung
Ngôn ngữ giao tiếp
chung
Tâm lý dân tộc riêng
Cộng đồng về VH
Cộng đồng về ng.ngữ
Ý thức tự giác
tộc người
4.
Xu hướng
phát triển
DT
Tách ra để
xác lập các
cộng đồng
DT độc lập
Phong trào
đấu tranh
giải phóng
DT
Liên hiệp lại
để thành
lập các liên
bang
Xâm lược
Hợp tác
5. Cương lĩnh
về vấn đề dân tộc
của chủ nghĩa
Mác-Lênin
Các dân tộc có quyền
bình đẳng
Các dân tộc có quyền
tự quyết
Đoàn kết giai cấp
công nhân các dân tộc
Là quyền của mỗi DT, không phân
biệt: đa số hay thiểu số, chủng tộc,
màu da, trình độ cao hay thấp…
Bình đẳng toàn diện: KT, CT, VH, XH
Là cơ sở pháp lý giải quyết các quan
hệ DT
Để các DT được bình đẳng,cần phải:
chống áp bức bóc lột GC, khắc phục
tình trạng chênh lệch về sự phát
triển giữa các DT, chống CN DT lớn
5.1
VẤN
ĐÊ
BÌNH
ĐẲNG
DT:
Các
DT có
quyền
bình
đẳng
Quyền tự quyết định chế độ CT và
con đường phát triển của DT
Quyền tự do phân lập thành quốc
gia độc lập về CT và quyền tự
nguyện liên hiệp lại thành các liên
bang
Khi giải quyết quyền tự quyết, phải
có quan điểm lịch sử cụ thể
5.2
QUYỀN
TỰ
QUYẾT
DÂN
TỘC
Nêu lên những nguyên tắc, nội
dung giải quyết vấn đề DT
đúng đắn
Tạo ra cơ sở pháp lý cho phong
trào giải phóng DT nói chung và
VN nói riêng
5.3
Ý
nghĩa
của
Cương
lĩnh
6.
DÂN TỘC
Ở VIỆT
NAM
Đa dân tộc
Các DT thiểu số cư trú trên địa
bàn rộng lớn, chiếm vị trí quan
trọng về CT, KT, ANQP
Các DT có số dân không đều
và cư trú xen kẽ lẫn nhau
Các DT có sự chênh lệch lớn
về trình độ phát triển
Mỗi DT đều có nền VH đặc trưng
Các DT đều có truyền thống yêu
nước, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
6.1 Đặc điểm dân tộc Việt Nam
Là quốc gia đa dân tộc: 54 DT anh em.
TD kinh chiến đa số: 87%, 53 DT còn lại chiếm 13%; 10 DT có số dân từ <1 triệu 100 ngàn dân;20 DT < 100 ngàn dân; 16 DT <10 ngàn dân; 6 dt có <1 dân …
Các dân tộc đều đoàn kết, thống nhất thành sức mạnh khi có giặc XL…Tuy nhiên, kẻ thù luôn lợi dụng và chia rẽ ĐKDT…
Hình thái cư trú xen kẽ các dân tộc, các DT ít người cư trú trên địa bàn quan trọng…
Đời sống kinh tế, văn hóa các dân tộc khác nhau…
6.2
Chính sách
DT của Đảng
và NN ta
hiện nay
Quan điểm
Nội dung
Phương hướng
6.3
Quan
điểm cơ
bản
Vấn đề DT và ĐK DT là vấn đề
chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng
thời cũng là vấn đề cấp bách
hiện nay của CM VN
Các DT bình đẳng, ĐK, tương
trợ, giúp nhau cùng phát triển
Phát triển toàn diện CT, KT, VH,
XH và an ninh- quốc phòng
Thực hiện chính sách DT là nhiệm
vụ của toàn Đảng, toàn quân,
và của toàn HTCT
6.4
Nội
dung cơ
bản
Phát triển KT hàng hóa nhiều
thành phần; áp dụng KHKT vào
SX; xây dựng kết cấu hạ tầng
Tăng cường đầu tư phát triển
giáo dục, y tế; đẩy mạnh XĐGN
Đào tạo cán bộ DT thiểu số; xây
dựng HTCT; đảm bảo ANQP và
trật tự XH vùng DT thiểu số
Giữ gìn, phát huy các giá trị VH
truyền thống của các DT
6.5 Phương hướng cơ bản
- SV, HV đọc kỹ trong Văn kiện Đại hội X, (tr.121-122)
CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý TIẾP THU BÀI GIẢNG!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chí Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)