Chủ nghĩa Mac-lenin_chương IV-Học thuyết giá trị

Chia sẻ bởi Trương Tiết Giao | Ngày 18/03/2024 | 5

Chia sẻ tài liệu: Chủ nghĩa Mac-lenin_chương IV-Học thuyết giá trị thuộc Giáo dục công dân

Nội dung tài liệu:

1
Phần thứ hai
Học thuyết kinh tế
của chủ nghĩa Mác-Lênin
về phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa
2

Học thuyết kinh tế của Mác là "nội dung
chủ yếu của chủ nghĩa Mác"

- Là kết quả vận dụng thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng duy vật vào quá trình nghiên cứu PTSX TBCN
Bé T­ b¶n chÝnh lµ c«ng trình khoa häc vÜ ®¹i nhÊt cña C.M¸c.
Lênin đã chỉ rõ: “Môc ®Ých cuèi cïng cña bé s¸ch nµy lµ ph¸t hiÖn ra quy luËt kinh tÕ cña sù vËn ®éng cña x· héi hiÖn ®¹i, nghÜa lµ cña x· héi t­ b¶n chñ nghÜa, cña x· héi t­ s¶n. Nghiªn cøu sù ph¸t sinh, ph¸t triÓn vµ suy tµn cña những quan hÖ s¶n xuÊt cña mét x· héi nhÊt ®Þnh trong lÞch sö, ®ã lµ néi dung cña häc thuyÕt kinh tÕ cña M¸c” mà trọng tâm của nó là học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư
3
Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa không chỉ bao gồm các học thuyết của C.Mác về giá trị , giá trị thặng dư..... mà còn bao gồm học thuyết kinh tế của V.I. Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
4

Phần thứ hai


Chương IV: Học thuyết giá trị
Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư Chương VI: Học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
5
Chương IV
Học thuyết giá trị
6
Học thuyết giá trị (học thuyết giá trị - lao động) là xuất phát điểm trong toàn bộ lý luận kinh tế của C.Mác
- Trong học thuyết này C. Mác nghiên cứu mối quan hệ giữa ngưuời với ngưuời, có liên quan với vật và biểu hiện tưới hình thái quan hệ giữa vật với vật. Cơ sở về kinh tế để xác lập quan hệ giữa nguười với nguười thông qua quan hệ giữa vật với vật ở đây chính là lao động, cái thực thể, yếu tố cấu thành giá trị của hàng hóa. Dú chớnh l� tr?ng tõm c?a h?c thuy?t giỏ tr?.
- Dựa trên lý luận nền tảng là học thuyết giá trị, C.Mác đã xây dựng nên học thuyết giá trị thặng dưu - hòn đá tảng trong toàn bộ lý luận kinh tế của ông
7
I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ
CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
II- HÀNG HÓA
III- TIỀN TỆ
IV- QUY LUẬT GIÁ TRỊ
8
I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG, ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1- Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
2- Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
a – Phân công lao động xã hội
b - Sù t¸ch biÖt t­¬ng ®èi vÒ mÆt kinh tÕ giữa nh÷ng ng­êi s¶n xuÊt
9
I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG, ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1- Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa

Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội đã và đang trải qua hai kiểu tổ chức kinh tế, đó là sản xuất tự cấp tự túc và sản xuất hàng hóa

Sản xuất tự cấp tự túc : lµ kiÓu tæ chøc kinh tÕ mµ ë ®ã s¶n phÈm do lao ®éng t¹o ra là nh»m ®Ó tho¶ m·n trùc tiÕp nhu cÇu cña ng­ưêi s¶n xuÊt.

Sản xuất hàng hóa : lµ kiÓu tæ chøc kinh tÕ mµ ë ®ã s¶n phÈm ®­îc s¶n xuÊt ra kh«ng ph¶i lµ ®Ó ®¸p øng nhu cÇu tiªu dïng cña chÝnh ng­êi s¶n xuÊt ra nã, mµ nh»m ®Ó ®¸p øng nhu cÇu cña ng­êi kh¸c, th«ng qua trao ®æi hoÆc mua b¸n trªn thÞ tr­êng
10
So sánh kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa
Kinh tế tự nhiên
Kinh tế hàng hóa
- LLSX ở trỡnh độ thấp, do đó - Trỡnh độ của LLSX phát
SX của con người lệ thuộc triển đến một mức độ nhất
chặt chẽ vào tự nhiên định, SX bớt lệ thuộc tự nhiên
- Số lượng SP chỉ đủ cung ứng - Số lượng SP vượt ra khỏi nhu
cho nhu cầu của một nhóm cầu của người SX ? n?y sinh
nhỏ các cá nhân (SX tự cung quan hệ trao đổi SP, mua bán
tự cấp, tự s?n tự tiêu) s?n phẩm
- Ngành SX chính: San bắn, - Ngành SX chính: Thủ công
hái lượm, nông nghiệp SX nghiệp, công nghiệp, nông
nhỏ. nghiệp SX lớn, dịch vụ.
11
I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG, ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA


Sản xuất hàng hóa ra đời là bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, đưa loài người thoát khỏi tình trạng “mông muội”, xóa bỏ nền kinh tế tự nhiên, phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế của xã hội.
12
I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG, ƯU THẾ
CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1- Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
SXHH chỉ ra đời, khi có đủ hai điều kiện sau:

Thứ nhất – Phân công lao động xã hội
- Khái niệm: Ph©n c«ng lao ®éng x· héi lµ sù chuyªn m«n ho¸
s¶n xuÊt, lµ sù ph©n chia lao ®éng x· héi ra thµnh c¸c ngµnh,
nghÒ kh¸c nhau
- Phân công lao động xã hội là cơ sở của sản xuất và trao đổi HH:
*do phân công lao động -> mỗi người chỉ sản xuất 1 (một vài sản
phẩm)
* Nhu cầu của ®êi sèng lại cần nhiều thứ -> mâu thuẫn -> vừa thừa
vừa thiếu -> trao đổi sản phẩm cho nhau

13
I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG, ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1- Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
Các loại phân công lao động xã hội :
+Phân công chung : hình thành ngành kinh tế lớn
+ Phân công đặc thù: ngành lớn chia thành ngành nhỏ
+ Phân công lao động cá biệt là phân công trong nội bộ công
xưởng (không được coi là cơ sở đặc thù của sản xuất hàng hóa)

- Phân công lao động xã hội là cơ sở là tiền đề của SX và trao đổi
hàng hóa, phân công lao động xã hội càng phát triển thì SX và trao đổi
ngày càng mở rộng, đa dạng hơn.

14
Mác chỉ rõ: Không có sự phân công này, thỡ không có sản xuất hàng hoá, tuy rằng ngược lại thỡ sản xuất hàng hoá không phải là điều kiện cần thiết cho sự phân công xã hội

Tuy nhiên, phân công lao động xã hội chỉ mới là điều kiện cần nhưng chưa đủ.
Ngoài sự phân công lao động xã hội ra, rõ ràng cần phải có một điều kiện n?a thỡ sản xuất mới trở thành sản xuất hàng hoá được.

15
I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG, ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1- Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
Thứ hai - Sù t¸ch biÖt t­¬ng ®èi vÒ mÆt kinh tÕ giữa nh÷ng ng­êi s¶n xuÊt
Sù t¸ch biÖt nµy do c¸c quan hÖ së h÷u kh¸c nhau vÒ t­ liÖu s¶n xuÊt, mµ khëi thuû lµ chÕ ®é t­ h÷u nhá vÒ t­ liÖu s¶n xuÊt, ®· x¸c ®Þnh ng­êi së h÷u t­ liÖu s¶n xuÊt lµ ng­êi së h÷u s¶n phÈm lao ®éng.

C. M¸c viÕt: "ChØ cã s¶n phÈm cña những lao ®éng t­ nh©n ®éc lËp vµ kh«ng phô thuéc vµo nhau míi ®èi diÖn víi nhau nh­ lµ những hµng ho¸.

- Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi
hàng hóa
16


I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG, ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA

2- Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa


Sản xuất hàng hoá khác với sản xuất tự cấp tự túc:
- Do sự phát triển của phân công lao động xã hội làm cho sản xuất được chuyên môn hoá ngày càng cao, thị trường ngày càng mở rộng, mối liên hệ giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ.
- Sự phát triển của sản xuất hàng hoá đã xoá bỏ tính bảo thủ, trì trệ của nền kinh tế, đẩy nhanh quá trình xã hội hoá sản xuất.
17
* Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
- Thứ nhất: SXHH nhằm mục đích để bán, để cho người khác tiêu dùng Sù gia t¨ng kh«ng h¹n chÕ nhu cÇu cña thÞ tr­êng lµ mét ®éng lùc m¹nh mÏ thóc ®Èy s¶n xuÊt ph¸t triÓn, khai thác được những lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng, từng địa phương.

- Thứ hai: SXHH C¹nh tranh ®· thóc ®Èy lùc l­îng s¶n xuÊt ph¸t triÓn m¹nh mÏ. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, buộc những người sản xuất hàng hoá phải luôn luôn năng động, nhạy bén ..., thúc đẩy sản xuất phát triển.

- Thứ ba: SXHH víi tÝnh chÊt "më” Làm cho giao lưu kinh tế văn hóa giữa các địa phương,các ngành ngày càng phát triển.

- Thứ tư: SXHH Xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kinh tế tự nhiên


18


I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG, ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA

2- Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa


Tuy nhiên, bên cạnh mặt tích cực, SXHH cũng có những mặt trái của nó như phân hóa giàu – nghèo giữa những người SXHH, tiềm ẩn những khả năng khủng hoảng kinh tế - xã hội, chạy theo lợi nhuận cục bộ, phát sinh tệ nạn xã hội, phá hoại môi trường sinh thái, xã hội.
19
II- HÀNG HÓA

Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, Mác bắt đầu bằng sự phân tích hàng hoá. Diều này bắt nguồn từ các lý do sau:
Thø nhÊt, hµng hãa lµ hình th¸i biÓu hiÖn phæ biÕn nhÊt cña
cña c¶i trong x· héi t­ b¶n.

M¸c viÕt: "Trong những x· héi do ph­¬ng thøc s¶n xuÊt
t­ b¶n chñ nghÜa chi phèi, thì cña c¶i x· héi biÓu hiÖn
ra lµ mét ®èng khæng lå những hµng hãa chång chÊt l¹i"
20
Thứ hai, hàng hóa là hỡnh thái nguyên tố của của cải, là tế bào kinh tế trong đó chứa đựng mọi mầm mống mâu thuẫn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Thứ ba, phân tích hàng hóa nghĩa là phân tích giá trị - phân tích cái cơ sở của tất cả các phạm trù chính trị kinh tế học của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. N?u khụng cú s? phõn tớch n�y,s? khụng hi?u du?c, khụng th? phõn tớch du?c giỏ tr? th?ng du l� ph?m trự co b?n c?a CNTB v� nh?ng ph?m trự khỏc nhu l?i nhu?n, l?i t?c, d?a tụ.
21
II- HÀNG HÓA
1- Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa

*Khái niệm: Hµng ho¸ lµ s¶n phÈm cña lao ®éng, nã cã thÓ
tho¶ m·n những nhu cÇu nhÊt ®Þnh nµo ®ã cña con ng­êi th«ng
qua trao ®æi, mua b¸n.

- Dấu hiệu quan trọng nhất của hàng hóa: trước khi đi vào tiêu dùng ph¶i
qua mua bán

HH phân thành 2 loại:
+Hàng hóa hữu hình : lương thực,quần áo,tư liệu sản xuất…
+ Hàng hóa vô hình (hàng hóa dịch vụ): dịch vụ vận tải, dịch vụ
chữa bệnh…
* Sự phục vụ của GV có là HH?
22
II- HÀNG HÓA
* Hai thuộc tính của hàng hóa
a – Giá trị sử dụng
Khái niệm: Giá trị sử dụng là công dụng (tính có ích) của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người:
-> Nhu cầu tiêu dùng sản xuất
-> Nhu cầu tiêu dùng cá nhân
* Vật chất
* Tinh thần văn hóa
Đặc trưng:
+ Giá trị sử dụng được phát hiện dần trong quá trình phát triển của
tiến bộ KHKT,của lực lượng sx
+Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết định vì
vậy GTSD là phạm trù vĩnh viễn
+Giá trị sử dụng là nội dụng vật chất của của cải.
23
Giá trị sử dụng của mọi vật phẩm nói chung có tính chất vĩnh viễn. Con ng­êi ë bÊt kú thêi ®¹i nµo dù là cộng sản nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, pk, tb hay cộng sản văn minh, còng ®Òu cÇn ®Õn c¸c gi¸ trÞ sö dông kh¸c nhau cña vËt phÈm ®Ó tháa m·n những nhu cÇu mu«n vÎ cña mình.

Do ®ã, M¸c viÕt: "V« luËn hình th¸i x· héi cña cña c¶i lµ nh­ thÕ nµo ch¨ng nữa, thì gi¸ trÞ sö dông còng vÉn lµ néi dung vËt chÊt cña cña c¶i ®ã".
24
Vì sao giá trị sử dụng của HH không phải là giá trị sử dụng cho người sản xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội.
-> Vì SXHH là sản xuất ra sản phẩm để bán => giá trị sử dụng của HH là giá trị sử dụng xã hội. Cho nên người sản xuất HH phải luôn quan tâm đến nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng
GTSD của HH có thể được đo lường như thế nào?
-> Bằng các loại thước đo khác nhau: km, m, m2, m3, kg, g,…
25
Hãy cho biết một số đặc điểm của HH dịch vụ?
Giá trị sử dụng của HH dịch vụ không có hình thái vật thể (hữu hình) mà tồn tại dưới hình thái phi vật thể
SX ra HH dịch vụ trực tiếp phục vụ người tiêu dùng (chữa bệnh, dạy học, cắt tóc, sức khỏe, thẩm mỹ,…) -> quá trình sx cũng đồng thời với quá trình tiêu dùng các HH dịch vụ đó
Dịch vụ với tư cách là HH ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với sx và đời sống hiện đại
26
II- HÀNG HÓA
1- Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
a – Giá trị sử dụng
b – Giá trị hàng hóa
Trong kinh tÕ hµng ho¸, gi¸ trÞ sö dông lµ c¸i mang gi¸ trÞ trao ®æi.
Muèn hiÓu ®­îc gi¸ trÞ hµng ho¸ ph¶i ®i tõ gi¸ trÞ trao ®æi.
- Giá trị trao đổi:
+ Khái niệm: Gi¸ trÞ trao ®æi tr­íc hÕt biÓu hiÖn ra lµ mét quan
hÖ vÒ sè l­îng, lµ mét tû lÖ trao ®æi lÉn nhau giữa những gi¸ trÞ
sö dông thuéc lo¹i kh¸c nhau
+VD: 2 m vải = 10 kg thóc (2 m vải có giá trị trao đổi bằng 10 kg):
tỷ lệ trao đổi 1/5
-> cơ sở của sự = nhau: gạt bỏ GTSD của hàng hóa, mọi hàng hóa đều
là sản phẩm của lao động, đều có lao động kết tinh trong đó
-> Thực chất của trao đổi sản phẩm là trao đổi lao động
27
II- HÀNG HÓA
1- Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
a – Giá trị sử dụng
– Giá trị hàng hóa
+ Khái niệm: Giá trị của hàng hóa là lao động x· héi của người SXHH
kết tinh trong hàng hóa (chất hay thực thể của giá trị)

-> Đặc trưng:
* Là phạm trù lịch sử
* Phản ánh quan hệ giữa nh÷ng người sản xuất hàng hóa
* Là thuộc tính xã hội của hàng hóa

Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi
28
II- HÀNG HÓA
1- Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
c – Mối quan hệ giữa giá trị và giá trị sử dụng:
Thể hiện sự thống nhất và sự đối lập
Sự thống nhất : Đã là hàng hóa phải có hai thuộc tính
Hỏi: ánh sáng, không khí, đất chưa khai phá có là HH?
- Sự đối lập hay mâu thuẫn giữa hai thuộc tính :
Giá trị
Mục đích của người SX
Tạo ra trong quá trình SX
- Thực hiện trước
Giá trị sử dụng
Mục đích của người tiêu dùng
Tạo ra trong quá trình tiêu dùng
Thực hiện sau
Do đó: trước khi thực hiện giá trị sử dụng, phải trả giá trị của nó.
Nếu không thực hiện được giá trị sẽ không thực hiện được giá trị
sử dụng
29
II- HÀNG HÓA
2- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Sở dĩ HH có hai thuộc tính là GTSD và GT vì lao động của người sản xuất HH có tính chất hai mặt: vừa là lao động cụ thể, vừa là lao động trừu tượng

C. Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt đó.
30
II- HÀNG HÓA
2- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
a – Lao động cụ thể
- Khái niệm: lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề
nghiệp chuyên môn nhất định:
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương pháp, công cụ
lao động , đối tượng lao đông và kết quả lao động riêng

- Ví dụ về lao động cụ thể: lao động của thợ dệt và người ND
- Đặc trưng:
+ Là cơ sở của phân công lao động xã hội.
+ KHKT càng phát triển các hình thức lao động cụ thể càng
đa dạng, phong phú
+ Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
+ Là phạm trù vĩnh viễn ( xã hội càng phát triển các hình thức
của lao động cụ thể có thể thay đổi)
31
2- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Chú ý: - Không phải là hai loại lao động mà là hai mặt của một lao động
- Chỉ có lao động sản xuất hàng hóa mới có tính hai mặt
b – Lao động trừu tượng
Khái niệm: Sự hao phí sức lực của con người nói chung không kể
các hình thức cụ thể của nó
VD: 2 m vải= 10 kg thóc
- Trừu tượng hóa GTSD mọi hàng hóa đều là SP của lao
động, nhưng nếu là lao động cụ thể các loại lao động là khác nhau.
- Trừu tượng hóa lao động cụ thể mọi hàng hóa đều là SP của
lao động trừu tượng (lao động chung đồng nhất của con người)
Đặc trưng
+ Tạo ra giá trị hàng hóa
+ Là phạm trù lịch sử
+ Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất (đều là sự tiêu hao)
32
II- HÀNG HÓA
2- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
c – Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính hai mặt của l.động SX hàng hóa
+ Đã đem lại cho học thuyết giá trị lao động một cơ sở khoa học thực sự:

*Trước Mác: Đã có nhiều nhà lý luận khẳng định lao động
tạo ra giá trị , nhưng không biết mặt lao động nào tạo ra giá trị.
*Thiên tài của Mác, phát hiện ra mặt lao động trừu tượng của người
sản xuất hàng hóa tạo ra giá trị hàng hóa.

+ Giải thích các hiện tượng phức tạp diễn ra trong thực tế: Sự vận động
trái ngược giữa khối lượng của cải vật chất ngày càng tăng đi liền với khối
lượng giá trị ngày càng giảm xuống hoặc không đổi.

+ §em lại cơ sở khoa học vững chắc cho học thuyết giá trị thặng dư: giải
thích nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư
33
Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
Trong nền sản xuất hàng hóa:

- Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân.
- Lao động trừu tượng biểu hiện thành lao động xã hội.
- Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa là:
mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.

-Biểu hiện:

* Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra có thể không phù hợp với
nhu cầu xã hội
*Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể cao hơn hay thấp
hơn hao phí lao động mà xã hội chấp nhận.
*Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội chứa đựng khả
năng sản xuất thừa
34
Giá trị
GT sử dụng
xã hội
Tư nhân
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
lao động
Hàng hóa
LĐ trừu tượng
LĐ cụ thể
Tạo ra
Tạo ra
35
II- HÀNG HÓA
3- Lượng giá trị hàng hóa- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị h.hóa
Th­íc ®o l­îng gi¸ trÞ HH là gì?
a – Thời gian lao động xã hội cần thiết
Giá trị hàng hóa do số lượng lao động XH cần thiết để SX ra hàng hóa
đó quyết định
Đơn vị đo: Thời gian lao động: ngày giờ, tháng, năm…
Lượng giá trị hàng hóa không đo bằng thời gian lao động cá biệt mà
đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
– KN : Thời gian lao động xã hội cần thiết, là thời gian cần thiết để sản
xuất hàng hóa , với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động
trung bình, trong những điều kiện bình thường so với hoàn cảnh XH
nhất định
- Trên thực tế thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cá
biệt của những người cung cấp đại bộ phận lượng hàng hóa ấy trên thị
trường
- Ví dụ:
36
II- HÀNG HÓA
3- Lượng giá trị hàng hóa- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị h.hóa
b – Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa

Tất cả những nhân tố nào ảnh hưởng tới thời gian lao động xã hội cần thiết đều ảnh hưởng tới số lượng giá trị của hàng hóa đó, trong số đó những nhân tố cơ bản là:
Năng suất lao động
Cường độ lao động
Lao động giản đơn hay lao động phức tạp.
37
II- HÀNG HÓA
3- Lượng giá trị hàng hóa- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị h.hóa
b – Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa
- Năng suất lao động:
+ Khái niệm NSLĐ: Là năng lực SX (sức sx) của lao động
+ Được tính bằng:
* Số lượng sản phẩm sx ra trong 1đơn vị thời gian
* Số lượng lao động hao phí để sx ra 1 đơn vị sản phẩm
- Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả, năng lực sx của lao động
Khi NSLĐ tăng:
* Số lượng sản phẩm sx ra trong 1 đơn vị thời gian tăng
* Số lượng lao động hao phí để sx ra 1 đơn vị sản phẩm giảm
38
II- HÀNG HÓA
3- Lượng giá trị hàng hóa- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị h.hóa
b – Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa
*Năng suất lao động:
- Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả,năng lực sx của lao động
- Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
* Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người lao động.
* Mức độ phát triển của khoa học - kỹ thuật, công nghệ và mức độ
ứng dụng những thành tựu đó vào sản xuất.
* Trình độ tổ chức quản lý,
* Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
* Các điều kiện tự nhiên
NSLĐ tăng lên , giá trị một đơn vị sản phẩm giảm xuống => Lượng
Giá trị của đơn vị HH tỷ lệ nghịch với NSLĐ
39
3- Lượng giá trị hàng hóa- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị h.hóa
* Cường độ lao động:
+ Khái niệm: Cường độ lao động, nói lên mức độ lao động khẩn
trương nặng nhọc của người lao động trong một đơn vị thời gian
+ Cường độ lao động được đo bằng sự tiêu hao lao động trong 1 đơn
vị thời gian và thường được tính bắng số calo hao phí trong 1 đơn
vị thời gian
* Tăng cường độ lao động: là tăng sự hao phí lao động trong 1 thời
gian lao động nhất định.
* Cường độ lao động tăng giá trị một đơn vị sản phẩm không đổi

Cường độ lao động cũng phụ thuộc:
+ Trình độ tổ chức quản lý
+ Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
+ Thể chất, tinh thần của người lao động
40
PHÂN BIỆT TĂNG CƯỜNG ĐỘ LĐ VÀ TĂNG NSLĐ
41
II- HÀNG HÓA
3- Lượng giá trị hàng hóa- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị h.hóa
* Lao động giản đơn và lao động phức tạp
- KN:- Lao động giản đơn là LĐ không qua huấn luyện, đào tạo
- Lao động phức tạp là LĐ phải qua huấn luyện đào tạo, là lao động
thành thạo.
- Khi trao đổi trên thị trường, người ta lấy lao động giản đơn làm căn cứ
và quy tất cả lao động phức tạp (kể cả phức tạp nhất) về lao động giản đơn.
=> Lao đông phức tạp là bội số của lao động giản đơn
+ Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn
lao động giản đơn (sửa đồng hồ và rửa bát)

42
II- HÀNG HÓA
3- Lượng giá trị hàng hóa- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị h.hóa
c – Cấu thành lượng giá trị hàng hóa

Chi phí lao động SX hàng hóa = Cp. lao động quá khứ + Cp. lao động sống
(lao động quá khứ tồn tại trong các yếu tố tư liệu sản xuất như máy móc, công cụ, nguyên vật liệu)

Lượng gt hàng hóa = gt cũ tái hiện (c) + gt mới được tạo ra (v+m)

W = c + v + m
43
III – TIỀN TỆ
Nội dung

1- Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

2- Chức năng của tiền tệ
44
III – TIỀN TỆ
1- Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
Nếu giá trị sử dụng của hàng hoá có thể nhận biết được bằng các giác quan, thì giá trị của HH chỉ có thể nhận biết được qua giá trị trao đổi, tức là qua các hình thái của giá trị. Trong lịch sử phát triển của trao đổi hàng hoá, hình thái giá trị cũng đã từng phát triển từ thấp lên cao, từ hình giản đơn hay ngẫu nhiên , hình thái mở rộng, hình thái giá trị chung tới hình thái tiền tệ - hình thái giá trị nổi bật và tiêu biểu nhất
45
III – TIỀN TỆ
1- Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
a – Sự phát triển các hình thái giá trị
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
1 hàng hóa A= 5 hàng hóa B (1m vải = 5 kg thóc)
- Hàng hóa A : hình thái giá trị tương đối
- Hàng hóa B: hình thái ngang giá

Hình thái giá trị tương đối và hình thái ngang giá là hai mặt liên quan với nhau, không thể tách rời nhau, đồng thời là hai cực đối lập của một phương trình giá trị
Trong hình thái giá trị giản đơn thì tỷ lệ trao đổi chưa cố định
Hình thái ngang giá có 3 đặc điểm:
-GTSD của nó trở thành hình thức biểu hiện giá trị; - Lđ cụ thể trở thành hình thức biểu hiện Lđ trừu tượng; - Lđ tư nhân thành hình thức biểu hiện của LĐ xã hội
46
III – TIỀN TỆ
1- Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
a – Sự phát triển các hình thái giá trị
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
* Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên là mầm mống, phôi thai của hình thái tiền ;
* Hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá là hình thái phôi thai của tiền tệ
- Xuất hiện vào cuối xã hội cộng sản nguyên thủy
- Trao đổi mang tính ngẫu nhiên và trực tiếp
*Trong hình thái giản đơn, giá trị của một HH chỉ được phát hiện ở một HH nhất định khác với nó, chứ không biểu hiện được ở mọi HH khác => chỉ phù hợp với trạng thái trao đổi ngẫu nhiên nguyên thủy

Tuy nhiên, sự trao đổi dần trở thành một quá trình xã hội thường xuyên, đều đặn. Khi đó xuất hiện hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
47
III – TIỀN TỆ
1- Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
* Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng

Ví dụ: 4m vải = 10 kg thóc
= 2 kg chè
= 3 kg cà phê
= 0,2 gam vàng
- Đây là sự mở rộng hình thái giá trị giản đơn

- Giá trị của 1 hàng hóa được biêu hiện ở giá trị sử dụng của nhiều
hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung.

-Tỷ lệ trao đổi chưa cố định, trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
48
III – TIỀN TỆ
1- Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
* Hình thái chung của giá trị

Ví dụ: 10 kg thóc =
2 kg chè =
4 kg cà phê =
0,2 gam vàng =

- Ở đây, giá trị của mọi hàng hóa đều được biểu hiện ở GTSD của một hàng hóa đóng vai trò làm vật ngang giá chung
- Vật ngang giá chung chưa ổn định ở một thứ hàng hóa nào. Các địa phương khác nhau thì hàng hóa dùng làm vật ngang giá chung cũng khác nhau
4m vải
49
III – TIỀN TỆ
1- Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

Tình trạng có nhiều vật ngang giá chung làm cho trao đổi giữa các địa phương vấp phải khó khăn dẫn đến đòi hỏi khách quan phải hình thành vật ngang giá chung thống nhất. Khi vật ngang giá chung được cố định lại ở một vật độc tôn và phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ


50
III – TIỀN TỆ
1- Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
* Hình thái Tiền tệ

Ví dụ: 1 cái áo =
2 kg chè =
3 kg cà phê =
4 m vải =
- Giá trị của tất cả mọi hàng hoá đều được biểu hiện ở một hàng hoá
đóng vai trò tiền tệ.
-Khi bạc và vàng cùng làm chức năng tiền tệ thì chế độ tiền tệ gọi là
chế độ song bản vị.
- Khi chỉ còn vàng độc chiếm vai trò tiền tệ thì chế độ tiền tệ được gọi là
chế độ bản vị vàng.
0,2 gam vàng
51
III – TIỀN TỆ
1- Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
- Hình thái Tiền tệ
- Tại sao vàng và bạc, đặc biệt là vàng có được vai trò tiền tệ?
+ Thứ nhất, nó cũng là một hàng hoá, có thể mang trao
đổi với các hàng hoá khác.
+ Thứ hai, nó có những ưu thế (từ thuộc tính tự nhiên)

Nguồn gốc của tiền: Tiền ra đời trong quá trình phát triển lâu dài
của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Khi tiền tệ ra đời thì thế giới
HH được phân thành 2 cực: một bên là HH thông thường, một bên là
HH đóng vai trò tiền tệ

b – Bản chất của tiền tệ
Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung,
là sự thể hiện chung của giá trị và thể hiện mối quan hệ giữa những
người sản xuất hàng hóa
52
III – TIỀN TỆ
2- Chức năng của tiền tệ : 05 chức năng
a)Thước đo giá trị
-Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác.
Muốn đo lường giá trị của HH khác, bản thân tiền tệ cũng phải có
giá trị. Vì vậy, tiền tệ làm chức năng này phải là tiền vàng
Để thực hiện được chức năng này có thể chỉ cần một lượng tiền
tưởng tượng, không cần thiết phải có tiền mặt
- Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa.
Giá cả HH chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau:
- giá trị HH;
giá trị của tiền;
quan hệ cung, cầu về HH
53
III – TIỀN TỆ
2- Chức năng của tiền tệ : 05 chức năng
Để tiền tệ có thể làm được chức năng thước đo giá trị, cần phải quy định một đơn vị tiền tệ nhất định làm tiêu chuẩn đo lường giá trị của HH nghĩa là đo lường chính bản thân tiền tệ. Đơn vị để đo lường iền tệ đó chính là tiêu chuẩn giá cả.

VD: ở Mỹ, tiêu chuẩn giá cả 1 đồng USD có hàm lượng vàng là 0,736662gr vàng, đồng frăng Pháp có hàm lượng vàng là 0,160000 gr vàng

-Tiêu chuẩn giá cả do nhà nước quy định; nhưng giá cả thực tế của các HH lại do quy luật giá trị, quy luật cung cầu, giá trị tiền tệ và giá trị sử dụng của HH quy định một cách tự phát
54
III – TIỀN TỆ
2- Chức năng của tiền tệ
b) Phương tiện lưu thông
-Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hoá
+ Khi tiền chưa xuất hiện: H-H

+ Khi tiền xuất hiện: H-T-H
- Khi tiền làm phương tiện lưu thông đòi hỏi phải có tiền mặt trên
thực tế (vàng thoi, bạc nén, tiền đúc, tiền giấy, tiền tín dung...)
- Các loại tiền:
+Với chức năng là phương tiện lưu thông, lúc đầu tiền xuất hiện
trực tiếp dưới hình thức vàng thoi, bạc nén
+ tiền đúc (do NN phát hành, có ghi trọng lượng, tuổi của kim
loại quý, giá trị của nó, mỗi nước có một loại tiền của mình)
+ tiền giấy (do NN in, nhưng không in tùy tiện mà tuân theo quy luật lưu thông tiền giấy)
55

– Quy luật lưu thông tiền tệ

Quy luật lưu thông tiền tệ là qui luật qui định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi thời kỳ nhất định
- Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được tính theo công thức:

Tổng giá cả hàng hóa trong lưu thông
Số lượng tiền cần cho l. thông = ----------------------------------------------------------
Số vòng luân chuyển tr. bình của một đ/vị t.tệ
56
III – TIỀN TỆ
2- Chức năng của tiền tệ
c) Phương tiện cất giữ

- Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi cần thì đem ra
mua hàng

- Các hình thức cất trữ
+ cất dấu, để giành
+ gửi ngân hàng
- Chỉ có tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng vàng bạc có giá trị mới
thực hiện được chức năng này.
Mác nói rằng: « Vàng là một vật kỳ diệu, người nào có vàng thì muốn gì
cũng được. Dùng vàng người ta có thể mở được cả cửa thiên đường cho
các linh hồn »
57
III – TIỀN TỆ
2- Chức năng của tiền tệ
d) Phương tiện thanh toán

- Kinh tế hàng hoá phát triển đến một trình độ nào đó tất yếu sẽ nảy
sinh việc mua bán chịu :
- Tiền tệ được sử dụng để :
* Trả tiền mua hàng chịu
* Trả nợ,
* Nộp thuế.. .
- Xuất hiện một loại tiền mới : tiền tín dụng, hình thức chủ yếu của
tiền tín dụng là giấy bạc ngân hàng. Tiền tín dụng phát hành từ chức
năng phương tiện thanh toán của tiền.
- Khi tiền tín dụng phát triển thì chức năng phương tiện thanh toán
của tiền càng mở rộng và các hình thức của tiền càng phát triển. Ví
dụ hiện nay trên thế giới xuất hiện tiền điện tử
58
Trong điều kiện tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán thì công thức số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông sẽ được triển khai như sau:
Nếu ký hiệu:
Gc- là tổng số giá c? hàng hoỏ bán chịu.
Tk- là tồng số tiền khấu trừ cho nhau.
Ttt- là tổng số tiền thanh toán đến kì hạn trả.
N - l� s? vũng luu thụng c?a cỏc d?ng ti?n cựng lo?i
Ta có:

T=
Số vòng lưu thông của tiền tệ tỷ lệ nghịch với khối lượng tiền cần cho lưu thông. Nếu đồng tiền này lưu thông nhanh, thì đồng tiền khác phải chậm lại, hoặc bị gạt khỏi lưu thông
59
III – TIỀN TỆ
2- Chức năng của tiền tệ
Vấn đề lạm phát
Nguyên nhân: khi số lượng tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá một giới hạn nhất định so với số lượng tiền cần thiết cho lưu thông thì sẽ dẫn tới hiện tượng lạm phát
-Lạm phát là một hiện tượng khủng hoảng tiền tệ, tiền giấy bị mất giá quá mức.

-Biểu hiện của lạm phát: mức giá cả chung của toàn bộ nền kinh tế tăng lên quá mức

-Các loại lạm phát: vừa phải, phi mã, siêu lạm phát

-Tác hại của lạm phát?


60
III – TIỀN TỆ
2- Chức năng của tiền tệ
e) Tiền tệ thế giới:

Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia hình thành quan hệ trao đổi
giữa các nước, tiền làm chức năng tiền tệ thế giới
- Thực hiện chức năng này tiền làm nhiệm vụ:

* Phương tiện mua hàng (không mua chịu)
* Phương tiện thanh toán quốc tế (giữ vai trò trọng yếu)
* Tín dụng quốc tế
* Di chuyển của cải từ nước này sang nước khác.
- Tiền phải là vàng (dạng thoi hoặc nén)
61
IV- QUY LUẬT GIÁ TRỊ
1- Nội dung của quy luật giá trị
- Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức
trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. Cụ thể:
+ Trong sản xuất:
*Khối lượng sản phẩm mà những người SX tạo ra phải phù hợp
nhu cầu có khả năng thanh toán của XH
* Hao phí lao động cá biệt phù hợp với hao phí lao động xã hội
cần thiết
+ Trong trao đổi :phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá
Giá cả vận động lên xuống xoay quanh giá trị . Do tác động của quan
hệ cung cầu về hàng hóa trên thị trường làm cho giá cả ở từng nơi, từng
lúc, từng mặt hàng có thể (lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc bằng), giá trị của nó.
Nhưng trong một thời gian nhất định, xét trên góc độ cả toàn bộ nền
kinh tế thì: Tổng giá cả = Tổng giá trị
62
IV- QUY LUẬT GIÁ TRỊ
1- Nội dung của quy luật giá trị


+Tác đông của cung và cầu: làm cho giá cả
vận động xoay quanh giá trị hàng hóa:

Khi cung = cầu, thì giá cả = giá trị
Khi cung > cầu, thì giá cả < giá trị
Khi cung < cầu, thì giá cả > giá trị

Đồng thời, giá cả cũng có tác động tới cung và cầu (giá cả tăng lên  sức mua của NTD sẽ giảm)
63
IV- QUY LUẬT GIÁ TRỊ
2- Tác ®ộng của quy luật giá trị
a) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

* Điều tiết SX:
Phân phối TLSX và SLĐ vào các ngành, vùng khác nhau một cách
tự phát thông qua sự lên xuống của giá cả

* Điều tiết lưu thông:
Phân phối nguồn hàng hoá từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao
-> Điều tiết tự phát
-> Thông qua sự lên xuống của giá cả
64
IV- QUY LUẬT GIÁ TRỊ

b- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng
suất lao động,thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển

- Người SX có: hao phí lao động cá biệt < hao phí LĐXHCT GIÀU
muốn vậy phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức ,quản lý , để nâng cao
năng xuất lao động hạ giá thành sản phẩm .
Từng người vì lợi ích của mình mà cũng tìm cách cải tiến kỹ thuật sẽ
thúc đẩy LLSX của XH phát triển
c- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất
hàng hóa thành kẻ giàu người nghèo
+ Người SX có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội có lợi trở lên giàu có
+ Người SX có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội sẽ bất lợi thua lỗ
và phá sản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Tiết Giao
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)