Chủ đề 8. Tìm hiểu thực tế một số trường Đại học (hoặc Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Dạy nghề) tại địa phương

Chia sẻ bởi Phan Ánh Nhật Hồng | Ngày 27/04/2019 | 263

Chia sẻ tài liệu: Chủ đề 8. Tìm hiểu thực tế một số trường Đại học (hoặc Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Dạy nghề) tại địa phương thuộc Giáo dục hướng nghiệp 11

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THĂNG BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH LÊ LAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 24 /BC-LL Bình Trung, ngày 04 tháng 6 năm 2018

BÁO CÁO
THỰC HIỆN DẠY HỌC 2 BUỔI/NGÀY NĂM HỌC 2017- 2018

Thực hiện Công văn số 1616/SGDĐT-KHTC ngày 16/10/2017 của Sở GD&ĐT Quảng Nam về việc quán triệt việc thực hiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày năm học 2017-2018;
Thực hiện Công văn số 146/PGD&ĐT Thăng Bình ngày 14/9/2017 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2017- 2018 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-1018;
Thực hiện công văn 801/SGDĐT-GDTH ngày 29/5/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo về báo cáo thực trạng tổ chức dạy 2 buổi/ngày;
Trường Tiểu học Lê Lai báo cáo triển khai thực hiện nhiệm vụ dạy học 2 buổi/ ngày năm học 2017-2018 như sau:
I. Thuận lợi và khó khăn:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm lãnh đạo của Phòng GD&ĐT Huyện, của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể, Ban đại diện Hội Cha mẹ học sinh, Hội Khuyến học xã, phụ huynh đã đưa con em đến trường và chăm lo cơ sở vật chất đầy đủ.
- Có sự đầu tư quan tâm của Phòng GD và UBND huyện Thăng Bình.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm với trường, với lớp.
- Cơ sở vật chất từng bước được nâng lên rõ rệt.
- Dạy học Tiếng Anh 4 tiết/ tuần cho học sinh Khối 3,4
- Hợp đồng 10 giáo viên dạy chuyên và chủ nhiệm lớp.
2. Khó khăn:
- Tình hình học sinh trong lớp học ít đồng đều, có lớp trên 30 học sinh.
- Đội ngũ giáo viên luôn biến động do nghỉ hưu trong năm và giáo viên hợp đồng hoán đổi do thi tuyển công chức.
- Cơ sở vật chất đã được các cấp quan tâm và đầu tư nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu dạy và học.
II. Đặc điểm tình hình năm học 2017- 2018:
1. Đội ngũ CB-GV-NV:
Tổng số: 33 người
- BGH: 02, Nữ: 01 - TPT Đội: 01, Nữ: 01
- Giáo viên: 26, Nữ: 22. Hợp đồng: 10 giáo viên
- Nhân viên: 04, Nữ: 02. Hợp đồng: 02 ( 01 bảo vệ, 01 TV-TB)
Trình độ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn: 16/16 (không tính CBQL, TPT, GVHĐ); Trong đó: Đại học: 8, Cao đẳng: 7, THSP 12+2: 1.
Trình độ chính trị:
Đảng viên: 8 đ/c, Nữ: 6 đ/c. Có chi bộ độc lập.
- Trung cấp chính trị: 2 đ/c - Sơ cấp chính trị: 6 đ/c
- Đoàn TNCS HCM: 8 đ/c - Đoàn viên CĐ: 22 đ/c, Nữ: 17 đ/c
2. Tổng số học sinh, lớp:
Tổng số lớp: 15 lớp. Tổng số học sinh toàn trường: 323, Nữ: 162. Cụ thể:

Khối lớp
TSHS
Nữ
Tỉ lệ
HS/ lớp
Trong đó Học kỳ II có:





C. Đi
C. Đến
K. Tật

1
85
49
28,3

2


2
51
29
17


1

3
60
27
20


1

4
64
30
21,3




5
63
26
21




T. Cộng
323
162
21,5
0
2
2


Số lớp học 2buổi/ngày: 9 lớp. Tổng số học sinh: 187 em, tỉ lệ 57,89%
Số học sinh học 7 buổi/tuần: 136 em
3. Cơ sở vật chất:
- Số phòng học: 18 phòng (15 phòng học của lớp, 1 phòng học bộ môn Tin học, 1 phòng Âm nhạc, 1 phòng Mĩ thuật), Lớp học được thiết kế khoa học, có hệ thống đèn chiếu sáng, quạt điện, thuận lợi cho thầy và trò học tập trong mọi điều kiện thời tiết.
- Trang thiết bị dạy học: cơ bản đáp ứng yêu cầu.
4. Lớp học:
Toàn trường có 15 lớp, trong đó có 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Ánh Nhật Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)