Chủ đề 1
Chia sẻ bởi Trương Thị Thanh Tuyền |
Ngày 26/04/2019 |
133
Chia sẻ tài liệu: chủ đề 1 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ 1: VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ CÁC ION KHOÁNG TRONG CÂY
1.Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?
A.Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
B.Là dạng nước chứa bị hút bởi các phần tử tích điện.
C.Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
D.Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
2.Nơi nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi mạch gỗ của rễ là
A.Tế bào lông hút
B.Tế bào nội bì
C.Tế bào biểu bì
D.Tế bào vỏ
3.Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?
A.Một số ây khi thiếu nước khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B.Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
C.Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
D.Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.
4. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?
A. Tham gia vào một số quá trình trao đổi chất.
B. Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
C. Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.
D. Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
5. Ý nào sau đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
A. Tạo ra một sức hút nước của rễ.
B. Làm giảm nhiệt độ của bề mặt lá.
C. Làm cho khí khổng mở và khí CO2 sẽ đi từ không khí vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Làm cho khí khổng mở và khí O2 sẽ thoát ra không khí.
7. Tế bào khí khổng trưng nước thì
A. Vách ( mép) mỏng căng ra làm cho vách dày co lại nên khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày cong theo nên khí khổng mở ra.
8. Để tổng hợp 1 gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiều gam nước?
A. Từ 100 gam đến 400 gam nước.
B. Từ 600 gam đến 1000 gam nước.
C. Từ 200 gam đến 600 gam nước.
D. Từ 400 gam đến 800 gam nước.
9. Cứ hấp thụ 1000 gam nước thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể
A. 60 gam nước.
B. 90 gam nước.
C. 10 gam nước.
D. 30 gam nước.
10. Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. vách( mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
B. vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
C. vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
D. vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
11. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rế cây là
A. thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào ở trung tâm lớn.
B. thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào ở trung tâm lớn.
C. thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào ở trung tâm nhỏ. D. thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn
12. Nước lien kết có vai trò
A. làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.
B. làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
C. làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh.
D. đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
13. Nước được vận chuyển ở than chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. qua mạch gỗ.
14. Sự mở chủ độgn của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở ngoài ánh sáng.
B. Khi cây thiếu nước.
C. Khi lượng axit abxixic(ABA) tăng lên.
D. Khi cây ở ngoài ánh sáng
1.Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?
A.Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
B.Là dạng nước chứa bị hút bởi các phần tử tích điện.
C.Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
D.Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
2.Nơi nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi mạch gỗ của rễ là
A.Tế bào lông hút
B.Tế bào nội bì
C.Tế bào biểu bì
D.Tế bào vỏ
3.Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?
A.Một số ây khi thiếu nước khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B.Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
C.Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
D.Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.
4. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?
A. Tham gia vào một số quá trình trao đổi chất.
B. Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
C. Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.
D. Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
5. Ý nào sau đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
A. Tạo ra một sức hút nước của rễ.
B. Làm giảm nhiệt độ của bề mặt lá.
C. Làm cho khí khổng mở và khí CO2 sẽ đi từ không khí vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Làm cho khí khổng mở và khí O2 sẽ thoát ra không khí.
7. Tế bào khí khổng trưng nước thì
A. Vách ( mép) mỏng căng ra làm cho vách dày co lại nên khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày cong theo nên khí khổng mở ra.
8. Để tổng hợp 1 gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiều gam nước?
A. Từ 100 gam đến 400 gam nước.
B. Từ 600 gam đến 1000 gam nước.
C. Từ 200 gam đến 600 gam nước.
D. Từ 400 gam đến 800 gam nước.
9. Cứ hấp thụ 1000 gam nước thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể
A. 60 gam nước.
B. 90 gam nước.
C. 10 gam nước.
D. 30 gam nước.
10. Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. vách( mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
B. vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
C. vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
D. vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
11. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rế cây là
A. thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào ở trung tâm lớn.
B. thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào ở trung tâm lớn.
C. thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào ở trung tâm nhỏ. D. thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn
12. Nước lien kết có vai trò
A. làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.
B. làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
C. làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh.
D. đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
13. Nước được vận chuyển ở than chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. qua mạch gỗ.
14. Sự mở chủ độgn của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở ngoài ánh sáng.
B. Khi cây thiếu nước.
C. Khi lượng axit abxixic(ABA) tăng lên.
D. Khi cây ở ngoài ánh sáng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Thanh Tuyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)