CHO ĐỘI TUYỂN HSG
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 27/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: CHO ĐỘI TUYỂN HSG thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Đề xuất 10 không chuyên
Chẵn lẻ (EVENODD)
Cho dãy 𝑁 số nguyên dương, hãy xác định tính chất chẵn lẻ của mỗi số.
Dữ liệu
Dòng 1: số nguyên 𝑁
1≤𝑁≤100
Dòng 2…𝑁+1: dòng 𝑖+1 ghi số nguyên dương giá trị không vượt quá
10
60 là số thứ 𝑖 trong dãy.
Kết quả
Dòng 1…𝑁: dòng thứ 𝑖 ghi xâu "𝑒𝑣𝑒𝑛" hay "𝑜𝑑𝑑" tương ứng với số thứ 𝑖 trong dãy là số chẵn hay lẻ.
Ví dụ
evenodd.inp
evenodd.out
2
34
45
even
odd
Chấm công (TIMECARD)
Phân xưởng có 𝑁 máy gia công, mỗi máy do một công nhân phụ trách. Trong mỗi ngày, các máy không hoạt động liên tục mà chỉ làm việc theo từng đoạn thời gian. Mỗi lần một máy bắt đầu hoạt động, quản đốc sẽ ghi lại thông tin dạng: 𝑖𝑑 𝑆𝑇𝐴𝑅𝑇 ℎ 𝑚 với ý nghĩa máy số hiệu 𝑖𝑑 bắt đầu hoạt động lúc ℎ giờ 𝑚 phút (0≤ℎ<24, 0≤𝑚<60). Tương tự, mỗi khi một máy dừng hoạt động, quản đốc sẽ ghi lại thông tin dạng 𝑖𝑑 𝑆𝑇𝑂𝑃 ℎ 𝑚.
Để chấm công cho các công nhân, quản đốc phân xưởng nhờ bạn lập chương trình dựa vào các thông tin kể trên, xác định tổng thời gian làm việc trong ngày của mỗi máy.
Dữ liệu
Dòng 1: hai số nguyên 𝑁, 𝑀 (1≤𝑁≤150;2≤𝑀≤1500) tương ứng là số lượng máy và số thông tin được ghi lại.
Dòng 2…𝑀+1: mỗi dòng là một thông tin theo định dạng mô tả ở trên, dữ liệu là hợp lệ, nghĩa là mỗi thông tin START/STOP đều có thông tin STOP/START tương ứng.
Kết quả
Dòng 1…𝑁: dòng 𝑖 ghi hai số nguyên ℎ, 𝑚 với ý nghĩa: trong ngày máy số hiệu 𝑖 có tổng thời gian hoạt động là ℎ giờ 𝑚 phút.
Ví dụ
timecard.inp
timecard.out
2 6
1 START 9 0
2 START 9 30
1 STOP 10 0
2 STOP 10 15
1 START 17 0
1 STOP 17 42
1 42
0 45
Ô chữ (CROSSWRD)
Cho bảng kích thước 𝑀×𝑁 được chia thành lưới ô vuông đơn vị. Các hàng của bảng được đánh số 1, 2, …, 𝑀 từ trên xuống dưới, các cột của bảng được đánh số 1, 2, …, 𝑁 từ trái qua phải. Ô nằm trên giao của hàng 𝑖 và cột 𝑗 được gọi là ô (𝑖,𝑗) và trên đó ghi một kí tự
𝑎
𝑖𝑗, kí tự này là chữ cái latin hoa hoặc dấu #. Mỗi từ trong bảng là một dãy liên tiếp các chữ cái trên cùng hàng (lấy từ trái sang phải) hoặc một dãy liên tiếp các chữ cái trên cùng cột (lấy từ trên xuống) sao cho hai từ liên tiếp lấy trên cùng hàng (hoặc cùng cột) phải phân cách nhau bởi ít nhất một dấu “#”.
Hãy tìm từ lớn nhất theo thứ tự từ điển.
Dữ liệu
Dòng 1: hai số nguyên dương 𝑀, 𝑁 ≤ 1000
Dòng 2…𝑀+1: dòng 𝑖+1 chứa 𝑁 kí tự liền nhau, kí tự thứ 𝑗 là
𝑎
𝑖𝑗
Kết quả
Dòng 1: từ lớn nhất theo thứ tự từ điển.
Ví dụ
crosswrd.inp
crosswrd.out
4 5
#DACA
DA##B
ABB#B
ABBAC
DACA
Chẵn lẻ (EVENODD)
Cho dãy 𝑁 số nguyên dương, hãy xác định tính chất chẵn lẻ của mỗi số.
Dữ liệu
Dòng 1: số nguyên 𝑁
1≤𝑁≤100
Dòng 2…𝑁+1: dòng 𝑖+1 ghi số nguyên dương giá trị không vượt quá
10
60 là số thứ 𝑖 trong dãy.
Kết quả
Dòng 1…𝑁: dòng thứ 𝑖 ghi xâu "𝑒𝑣𝑒𝑛" hay "𝑜𝑑𝑑" tương ứng với số thứ 𝑖 trong dãy là số chẵn hay lẻ.
Ví dụ
evenodd.inp
evenodd.out
2
34
45
even
odd
Chấm công (TIMECARD)
Phân xưởng có 𝑁 máy gia công, mỗi máy do một công nhân phụ trách. Trong mỗi ngày, các máy không hoạt động liên tục mà chỉ làm việc theo từng đoạn thời gian. Mỗi lần một máy bắt đầu hoạt động, quản đốc sẽ ghi lại thông tin dạng: 𝑖𝑑 𝑆𝑇𝐴𝑅𝑇 ℎ 𝑚 với ý nghĩa máy số hiệu 𝑖𝑑 bắt đầu hoạt động lúc ℎ giờ 𝑚 phút (0≤ℎ<24, 0≤𝑚<60). Tương tự, mỗi khi một máy dừng hoạt động, quản đốc sẽ ghi lại thông tin dạng 𝑖𝑑 𝑆𝑇𝑂𝑃 ℎ 𝑚.
Để chấm công cho các công nhân, quản đốc phân xưởng nhờ bạn lập chương trình dựa vào các thông tin kể trên, xác định tổng thời gian làm việc trong ngày của mỗi máy.
Dữ liệu
Dòng 1: hai số nguyên 𝑁, 𝑀 (1≤𝑁≤150;2≤𝑀≤1500) tương ứng là số lượng máy và số thông tin được ghi lại.
Dòng 2…𝑀+1: mỗi dòng là một thông tin theo định dạng mô tả ở trên, dữ liệu là hợp lệ, nghĩa là mỗi thông tin START/STOP đều có thông tin STOP/START tương ứng.
Kết quả
Dòng 1…𝑁: dòng 𝑖 ghi hai số nguyên ℎ, 𝑚 với ý nghĩa: trong ngày máy số hiệu 𝑖 có tổng thời gian hoạt động là ℎ giờ 𝑚 phút.
Ví dụ
timecard.inp
timecard.out
2 6
1 START 9 0
2 START 9 30
1 STOP 10 0
2 STOP 10 15
1 START 17 0
1 STOP 17 42
1 42
0 45
Ô chữ (CROSSWRD)
Cho bảng kích thước 𝑀×𝑁 được chia thành lưới ô vuông đơn vị. Các hàng của bảng được đánh số 1, 2, …, 𝑀 từ trên xuống dưới, các cột của bảng được đánh số 1, 2, …, 𝑁 từ trái qua phải. Ô nằm trên giao của hàng 𝑖 và cột 𝑗 được gọi là ô (𝑖,𝑗) và trên đó ghi một kí tự
𝑎
𝑖𝑗, kí tự này là chữ cái latin hoa hoặc dấu #. Mỗi từ trong bảng là một dãy liên tiếp các chữ cái trên cùng hàng (lấy từ trái sang phải) hoặc một dãy liên tiếp các chữ cái trên cùng cột (lấy từ trên xuống) sao cho hai từ liên tiếp lấy trên cùng hàng (hoặc cùng cột) phải phân cách nhau bởi ít nhất một dấu “#”.
Hãy tìm từ lớn nhất theo thứ tự từ điển.
Dữ liệu
Dòng 1: hai số nguyên dương 𝑀, 𝑁 ≤ 1000
Dòng 2…𝑀+1: dòng 𝑖+1 chứa 𝑁 kí tự liền nhau, kí tự thứ 𝑗 là
𝑎
𝑖𝑗
Kết quả
Dòng 1: từ lớn nhất theo thứ tự từ điển.
Ví dụ
crosswrd.inp
crosswrd.out
4 5
#DACA
DA##B
ABB#B
ABBAC
DACA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)