Chính tả
Chia sẻ bởi Trần Thị Mai Anh |
Ngày 08/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Chính tả thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Chính tả (Tiết 1):
Đề bài: CẬU BÉ THÔNG MINH (Tập chép).
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài.
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của Gv, củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu phải viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 2 ô. Kết thúc câu phải đặt dấu chấm, lời nói nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: an/ang (bài tập lựa chọn).
2. Ôn bảng chữ:
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (học thêm những chữ do hai chữ cái ghép lại : ch).
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn Gv cần chép, nội dung bài tập 2b.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A.Mở đầu
(3-4phút)
B.Bài mới
1.GT bài
(1-2phút)
2.HD hs tập chép
(18-20 phút)
3.HD hs làm bài tập
(6-7phút)
a.Bài tập 2b
b.Bài tập 3
4.Củng cố, dặn dò
(2-3 phút)
-Gv nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả.
-Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
a.Hướng dẫn hs chuẩn bị.
-GV đọc đoạn chép trên bảng.
-Gọi 2,3 hs đọc lại , hỏi:
+Đoạn này chép từ bài nào?
+Tên bài viết ở vị trí nào?
+Đoạn chép có mấy câu?
+Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết thế nào?
Gv hướng dẫn hs luyện viết các từ khó vào bảng con: chim sẻ, mâm cỗ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thị.t
-Gv dùng phấn màu gạch chân dưới các từ hs hay viết sai rồi xoá đi, nhận xét, sửa sai cho hs.
b.Hs chép bài vào vở.
-Gv theo dõi, uốn nắn thêm cho các em về tư thế ngồi, rèn chữ viế.
c.Chấm chữa bài:
-Gv hướng dẫn hs nhìn bài mẫu trên bảng, tự đọc thầm từng cụm từ và tự chữa lỗi bằng bút chì, ghi số lỗi ra lề vở.
-Gv chấm khoảng từ 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng / sai), chữ viết (sạch / bẩn ; đẹp / xấu), cách trình bày bài (đẹp / xấu ; đúng sai).
-Bài tập lựa chọn.
-Gv nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.
-Gv cho hs nhận xét, chữa bài.
-Câu b: đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng.
-Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
-Gv mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ, nêu yêu cầu bài tập (hs không cần kẻ bảng vào vở).
-Mời 1 hs làm mẫu: ă - á.
-Gọi một hs lên bảng làm bài, cho cả lớp làm vào bảng con.
-Gv nhận xét, sửa sai.
-Cho nhiều hs đọc 10 chữ và tên chữ (nhìn bảng).
-Cho hs học thuộc thứ tự của 10 tên chữ và và chữ tại lớp.
-Cách làm:
-Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu cầu 1 số hs nêu.
-Gv xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ, yêu cầu một số hs nêu.
-Gv xoá hết cả bảng, mời 2,3 hs đọc thuộc 10 tên chữ.
-Sau đó, cho cả lớp viết lại 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự vào vở:
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
a
a
2
ă
á
3
â
ớ
4
b
bê
Đề bài: CẬU BÉ THÔNG MINH (Tập chép).
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài.
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của Gv, củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu phải viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 2 ô. Kết thúc câu phải đặt dấu chấm, lời nói nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: an/ang (bài tập lựa chọn).
2. Ôn bảng chữ:
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (học thêm những chữ do hai chữ cái ghép lại : ch).
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn Gv cần chép, nội dung bài tập 2b.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A.Mở đầu
(3-4phút)
B.Bài mới
1.GT bài
(1-2phút)
2.HD hs tập chép
(18-20 phút)
3.HD hs làm bài tập
(6-7phút)
a.Bài tập 2b
b.Bài tập 3
4.Củng cố, dặn dò
(2-3 phút)
-Gv nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả.
-Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
a.Hướng dẫn hs chuẩn bị.
-GV đọc đoạn chép trên bảng.
-Gọi 2,3 hs đọc lại , hỏi:
+Đoạn này chép từ bài nào?
+Tên bài viết ở vị trí nào?
+Đoạn chép có mấy câu?
+Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết thế nào?
Gv hướng dẫn hs luyện viết các từ khó vào bảng con: chim sẻ, mâm cỗ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thị.t
-Gv dùng phấn màu gạch chân dưới các từ hs hay viết sai rồi xoá đi, nhận xét, sửa sai cho hs.
b.Hs chép bài vào vở.
-Gv theo dõi, uốn nắn thêm cho các em về tư thế ngồi, rèn chữ viế.
c.Chấm chữa bài:
-Gv hướng dẫn hs nhìn bài mẫu trên bảng, tự đọc thầm từng cụm từ và tự chữa lỗi bằng bút chì, ghi số lỗi ra lề vở.
-Gv chấm khoảng từ 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng / sai), chữ viết (sạch / bẩn ; đẹp / xấu), cách trình bày bài (đẹp / xấu ; đúng sai).
-Bài tập lựa chọn.
-Gv nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.
-Gv cho hs nhận xét, chữa bài.
-Câu b: đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng.
-Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
-Gv mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ, nêu yêu cầu bài tập (hs không cần kẻ bảng vào vở).
-Mời 1 hs làm mẫu: ă - á.
-Gọi một hs lên bảng làm bài, cho cả lớp làm vào bảng con.
-Gv nhận xét, sửa sai.
-Cho nhiều hs đọc 10 chữ và tên chữ (nhìn bảng).
-Cho hs học thuộc thứ tự của 10 tên chữ và và chữ tại lớp.
-Cách làm:
-Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu cầu 1 số hs nêu.
-Gv xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ, yêu cầu một số hs nêu.
-Gv xoá hết cả bảng, mời 2,3 hs đọc thuộc 10 tên chữ.
-Sau đó, cho cả lớp viết lại 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự vào vở:
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
a
a
2
ă
á
3
â
ớ
4
b
bê
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Mai Anh
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)