Chi xem choi

Chia sẻ bởi Đặng Nguyên Khang | Ngày 24/10/2018 | 60

Chia sẻ tài liệu: chi xem choi thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Việc học như con thuyền ngược dòng không tiến ắt sẽ lùi.
Thiên đường không có bước chân của kẻ lười biếng
CHUYÊN ĐỀ : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN PHẦN DI TRUYỀN HỌC
I.ĐẠI CƯƠNG VỀ TRẮC NGHIỆM
- Trắc nghiệm là hình thức thi mà trong đó đề thi gồm nhiều câu hỏi và thí sinh làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm.
- Có nhiều kiểu trắc nghiệm khác nhau nhưng người ta thường dùng câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
II.CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
- Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn có 2 phần :
+ Câu dẫn
+ Phương án để chọn : thường sử dụng 4 phương án A,B,C,D
III.CÁC DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THƯỜNG GẶP
Có nhiều cách phân loại câu hỏi trắc nghiệm như : dạng câu hỏi, độ khó, câu hỏi bài tập hay lí thuyết ..
Dưới đây xin nêu một vài dạng câu hỏi theo cấu trúc :
1.Câu hỏi trực tiếp
VD�: Gen cấu trúc là
A. trình tự nuclêôtit của một đoạn ADN.
B. thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.
C. tổng các nuclêôtit của ADN.
D. trình tự các axit amin của phân tử prôtêin.
2.Câu hỏi phủ định
VD : Ý không thuộc điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li là
A.cặp bố mẹ phải thuần chủng. B.tính trạng phải trội hoàn toàn.
C.số cá thể phân tích phải lớn. D.nhiều gen xác định một tính trạng.
3.Câu hỏi điền khuyết
- Dạng điền khuyết đơn giản
VD : Tập hợp của các gen của cơ thể được gọi là ........., còn tập hợp các tính trạng quan sát được là ..................
A. kiểu gen ..... kiểu hình. B. kiểu hình ........... kiểu gen.
C. lưỡng bội .......đơn bội. D. đơn bội ............. lưỡng bội.
- Dạng điền khuyết phức tạp
VD : Thường biến là sự biến đổi .....(1 : kiểu hình, 2: kiểu gen, 3 : tính trạng) của một .......(4: kiểu gen, 5 : tính trạng) dưới tác động của ......(6 : môi trường, 7:tác nhân)
A.1,4,6 B.2,4,6 C.3,5,7 D.2,4,7
IV.CÁCH HỌC VÀ LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC
1.Cách học
- Liệt kê trong mỗi bài học các khái niệm, mỗi khái niệm gắn với các từ dễ nhớ để phân biệt với khái niệm khác
VD : Nhân đôi ADN - tổng hợp ADN
Phiên mã - tổng hợp ARN
- Khi ôn tập cần lập đề cương , bảng so sánh để dễ phân biệt các nội dung với nhau
VD : Học về đột biến
Đột biến
Đột biến gen(đột biến điểm)
Đột biến NST
Cấu trúc
Số lượng
2.Cách là bài
- Đọc qua toàn bộ đề bài.
- Ưu tiên những câu dễ chắc chắn đáp án lựa chọn trước.
- Đọc lại lần 2 những câu chưa trả lời được,gạch chân những từ quan trọng suy nghĩ và tìm phương án trả lời.
*Những câu không trả lời được phải lựa chọn ngẫu nhiên theo sự may rủi(25% đúng) tránh việc không lựa chọn đáp án nào.
PHẦN XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VÀ ĐỊNH HƯỚNG TRẮC NGHIỆM
CÁC ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN
1. Lai một cặp tính trạng : Lai một cặp tính trạng là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
2. Các kí hiệu thường dùng :
- P (bố mẹ), G (giao tử), F (thế hệ lai), FB (thế hệ lai phân tích).
-? : đực và ?: cái
- X : kí hiệu chỉ sự lai giống
- Tính trạng trội kí hiệu chữ hoa (A) và lặn kí hiệu chữ thường (a).
3. Một số khái niệm và thuật ngữ thường gặp.
- Cặp tính trạng tương phản : trội - lặn.
- Gen : nhân tố di truyền xác định các tính trạng của sinh vật.
- Alen và cặp alen : Mỗi trạng thái khác nhau (ví dụ A, a) của cùng một gen.
Cặp gen qui định cặp tính trạng tương phản gọi là cặp alen.
- Thể đồng hợp (đông hợp tử ) có 2 alene giống nhau như AA và aa.
- Thể dị hợp (dị hợp tử) có 2 alene khác nhau như Aa.
- Kiểu gen : toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật.
- Kiểu hình : tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
4. Định luật phân li : Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất (F1) có kiểu hình đồng nhât. (Trong cặp tính trạng đem lai chỉ một tính trạng được biểu hiện, gọi là� tính trội, tính trạng kia không được biểu hiện, gọi là tính lặn)
Khi cho các cơ thể lai thế hệ thứ nhất (F1) tự thụ phấn hoặc giao phối với nhau thì ở thê hệ thứ hai (F2) có sự phân li theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn (tức �:� hoặc 75%: 25%).
Tỉ lệ phân li ở F2 theo kiểu hình là 3 : 1, theo kiểu gen là 1 : 2 : 1.
6. Trội không hoàn toàn : Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
7. Lai phân tích : Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
8. Lai hai và nhiều cặp tính trạng : Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản được gọi là phép lai hai hay nhiều cặp tính trạng.
9. Định luật Menđen 3 : Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
10. Cơ sở tế bào học định luật 1, 2 và 3 của Menđen : Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng và sự tổ hợp tự do của chúng khi con lai F1 tạo giao tử và sau đó sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh.
Công thức tổng quát về lai các cặp tính trạng
Nếu n là số cặp tt đem lai(số cặp gen dị hợp)---->số giao tử : 2n
...
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Cá thể có kiểu gen AaBbCc sẽ tạo ra giao tử Abc với xác suất bao nhiêu?
A. 1/8 B. 1/16 C.1/64 D.3/16
2. Ở dưa hấu, các alen màu xanh lục, quả tròn là trội so với màu sọc và quả dài. Cây dưa dị hợp tử màu lục, đồng hợp tử quả tròn lai với cây dưa màu sọc và dị hợp tử quả tròn. Tỉ lệ các cây con có quả màu sọc, tròn là bao nhiêu?
A.1/16 B. 3/16 C. 4/16 D. 8/1
3. Nếu gen trội C cần cho tạo màu và gen trội A không tạo sắc tố, không có gen khác tham gia thì bao nhiêu phần trăm thế hệ con từ tổ hợp lai c/c A/a x C/c a/a sẽ có màu ?
A. 25% B. 50% C. 66% D. 75%
1. Sự liên kết gen : Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng nhau trong phân bào nên có sự di truyền liên kết và làm thành nhóm liên kết.
2. Số nhóm liên kết gen thường ứng với số NST đơn bội (n) hay số cặp NST của loài. Số nhóm liên kết tối đa bằng số nhiễm sắc thể đơn bội (n).
3. Sự di truyền liên kết có thể hoàn toàn hay không hoàn toàn.
4. Hoán vị gen : Các gen trên cùng cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ nhau.
5. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là do sự trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng kép ở kì trước giảm phân I
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
6. Tần số trao đổi chéo (tần số hoán vị gen) thể hiện lực liên kết giữa các gen. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
7. Tầ�n số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.
8. Lôcut là vị trí của gen trên NST.
9. Bản đồ di truyền là sơ đồ xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm liên kết.
10. Liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp, hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.

7.1. Tế bào hạt phấn của cây cà chua có 12 NST, cà chua có bao nhiêu nhóm liên kết gen ?
A. 12 B. 24 C. 212 D. 122.
7.2. Kết quả nào về tần số hoán vị gen giữa 2 gen A và B dưới đây chắc chắn sai ?
A. 51% B. 35% C. 25% D. 15%.
7.3. Số phần trăm hoán vị gen nào đúng cho 1 deximoogan ?
A. 1% B. 10% C. 100% D. Không có số nào.
7.4. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình sẽ thế nào ở các con nếu giao phối giữa bố mẹ mà cả hai đều Ab/aB. (Giả sử không có hoán vị gen, nhưng biểu hiện trội hoàn toàn).
A. Kiểu gen và kiểu hình 3 : 1 B. Kiểu gen và kiểu hình 1:2:1
C.Kiểu gen 1:2:1,kiểu hình 3:1 D.Kiểu gen và kiểu hình 9:3:3:1
BỔ SUNG : Ptc -----> tỉ lệ F2
1. Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
A-B, aaB- A-bb và aabb đều có biểu hiện kiểu hình riêng.
2. Tỉ lệ 9 : 6 : 1.
Các kiểu gen A-bb và aaB- có cùng kiểu hình . Các cá thể A-B- sẽ có biểu hiện kiểu hình bổ trợ hoặc khác. Tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 sẽ thành 9 : 6 : 1 (9 A- B-) : 6 (3 A-bb và 3 aaB-) : 1 aabb).
3. Tỉ lệ 9 : 7 .
9 A-B- do tác động bổ trợ tạo kiểu hình mới, còn 7 kiểu gen 3 aaB-, 3 A-bb và 1 aabb có cùng kiểu hình. Có thể giải thích do át chế lặn ở 2 gen.
CỘNG GỘP
Tỉ lệ 15 : 1
Tương tác cộng gộp : khi các cá thể 9 A1-A2- (A-B-), 3 A1-a2a2 (A-bb), 3 a1a1A2- (aaB-) có cùng kiểu hình, còn a1a1a2a2 (aabb) có kiểu hình khác sẽ cho tỉ lệ : 15 : 1.
TƯƠNG TÁC GEN
8.3. Kiểu tác động của nhiều gen trong đó mỗi gen đóng góp một phần như nhau vào sự biểu hiện của tính trạng là ..... .
A.tác động bổ sung. b.tác động cộng gộp.
C. tác động át chế. D. tác động đa hiệu.
8.12. Trường hợp ở bắp, bố mẹ P: trắng CC rr x trắng cc RR. F1 : đỏ Cc Rr. F2 : 9 đỏ : 7 trắng. Mô tả kiểu gen nào là đúng cho 7 trắng ?
A. 7 trắng (3 C-rr + 3 cc R- + 1 cc Rr).
B. 7 trắng (3 C-rr + 3 Cc R- + 1 cc rr).
C. 7 trắng (3 C-rr + 3 cc R- + 1 cc rr).
D. 7 trắng (3 C-Rr + 3 cc R- + 1 cc rr).
8.7. Khi lai 2 giống ngựa thuần chủng lông xám với nhau , F2 có tỉ lệ phân li là 9 đen : 6 xám : 1 hung. Đây là kiểu tương tác .. .
A. bổ sung. B.cộng gộp.
C. át chế. D.đa hiệu.
1. Nhiễm sắc thể giới tính
-Nhiễm sắc thể thường (kí hiệu là A) hoàn toàn giống nhau ở cả 2 giới.
-Nhiễm sắc thể giới tính là những NST đặc biệt, khác nhau giữa đực và cái.
2. Sự di truyền liên kết với giới tính
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Gen liên kết với nhiễm sắc thể X có 2 đặc điểm : Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch là khác nhau; và hiện tượng di truyền chéo.
- NST Y hầu như không mang gen, có một số gen trên Y, nhưng không có alen tương ứng trên X, được truyền trực tiếp cho cá thể XY. Ở người, gen xác định túm lông trên tai, tật dính ngón tay chỉ biểu hiện ở nam giới.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
9.1. Công thức nhiễm sắc thể nào sau đây đúng cho ruồi giấm đực bình thường ?
A. 6A + XY B. 6A + XX C. A + XY D. A + XX.
9.2. Ở người sự xác định giới tính theo cơ chế nào ?
A. Đàn ông đồng giao tử B. Đàn ông dị giao tử
C. Đàn bà dị giao tử D. Cả hai giới tính như nhau.
9.3.Ở người bệnh máu khó đông do một gen lặn trên NST giới tính X quy định. Cặp bố mẹ có xác suất sinh con bị bệnh 25 % là
A.XAXa x XAY B.XaXa x XAY
C.XAXa x XaY D.XaXa x XaY


MỘT VÀI CHIẾN THUẬT NHỎ TRONG TRẮC NGHIỆM
1.Đừng gọt đầu bút chì quá nhọn.
2.Hãy sử dụng 2 tay của bạn trong quá trình làm bài.
3.Hãy trả lời tất cả các câu hỏi.
4.Tránh những sai sót không đáng có như : tô nhầm đáp án, bỏ sót câu , tô 2 đáp án trong cùng một câu trả lời.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Nguyên Khang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)