Chi thi sinh hoc
Chia sẻ bởi Nguyển Thị Mỹ Hương |
Ngày 23/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: chi thi sinh hoc thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC SINH VẬT
1.CAÙC QUY LUAÄT SINH THAÙI
Quy luật Quy luật giới hạn sinh thái
tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái
Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái lên chức phận sống của cơ thể
Quy luật tác động qua lại giữa các vi sinh vật và môi trường
a.Quy luật giới hạn sinh thái
Mỗi loài có một giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái nhất định. E. Odum (1971) đã có một nhận xét về quy luật giới hạn như sau:
-Các sinh vật có thể có giới hạn sinh thái rộng đối với một nhân tố sinh thái này,nhưng lại có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhân tố sinh thái khác
Vd: chim cnh c?t,g?u b?c c?c. ch? s?ng ? nh?ng khu v?c cĩ nhi?t d? th?p.? trong di?u ki?n khí h?u cĩ nhi?t d? cao thì nĩ khĩ t?n t?i v pht tri?n.
-Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái ,thường có phạm vi phân bố rộng
Vd:
Cy xuong r?ng khi s?ng ? sa m?c thì b? ph?n l du?c tiu bi?n thnh gai d? gi?m s? b?c hoi nu?c.s?ng ? khu v?c nhi?t d? mt m? thì cy v?n pht tri?n bình thu?ng
-Khi một nhân tố sinh thái nào đó không thích hợp cho cá thể sinh vật,thì giới hạn sinh thái của những nhân tố sinh thái có thể bị thu hẹp
-Giới hạn sinh thái của cá thể đang ở giai đoạn sinh sản thường hẹp hơn ở giai đoạn trưởng thành không sinh sản
b.Quy luật tác động tổng hợp các nhân tố sinh thái
Tất cả các nhân tố sinh thái đều gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái. Tác động đồng thời của nhiều nhân tố tạo nên một tác động tổng hợp lên cơ thể sinh vật . Đồng thời, mỗi nhân tố sinh thái của môi trường chỉ có thể biểu hiện hoàn toàn các tác động của nó đến đời sống sinh vật khi mà các nhân tố sinh thái khác cung ở trong điều kiện thích hợp
Vd:
Trong ñaát coù nhieàu chaát dinh döôõng nhöng caây troàng chæ haáp thu ñöôïc caùc chaát naøy khi ñaát coù ñoä aåm thích hôïp hoaëc khi caây soáng ôû ñieàu kieän aùnh saùng maët trôøi ñaày ñuû,khaû naêng quang hôïp cuûa noù seõ keùm ñi khi trong ñaát thieáu ñoä aåm ,thieáu caùc chaát dinh döôõng khoaùng.
c.Quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái lên chức phận sống của cơ thể
Các nhân tố sinh thái có ảnh hưởng khác nhau lên chức phận của cơ thể sống, có nhân tố cực thuận lợi đối với quá trình này,nhưng lại có hại hoặc nguy hiểm cho quá trình khác
-vd:khi nhiệt độ không khí tăng lên 40-50c làm tăng quá trình trao đổi chất ơr động vật máu lạnh,nhưng kìm hãm sự di chuyển,con vật rơi vào tình trạng đờ đẫn vì nóng
d.Quy luaät taùc ñoäng qua laïi giöõa sinh vaät vaø moâi tröôøng
Môi trường tác động thường xuyên lên cơ thể sinh vật làm chúng không ngừng biến đổi , ngược lại sinh vật cũng tác động qua lại làm biến đổi môi trường và có thể làm thay đổi cả tính chất của một nhân tố sinh thái nào đó.
Vd:trồng mới và bảo vệ rừng cải thiện đáng kể những điều kiện sinh thái,làm giảm sâu hại,cải thiện nguồn nước,độ phì của đất và làm giàu khu hệ động thực vật của vùng
2.MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC SINH VẬT
Trong sinh quyển,mối quan hệ giữa các loài là rất đa dạng và có thể mô tả qua ma trận tác động ở bảng sau:
Các sinh vật trực tiếp ảnh hưởng đến nhau thông qua quan hệ trong tổ sinh thái và gián tiếp thông qua các nhân tố khác của môi trường
Tương tác dương gồm các quan hệ :
+ Hỗ sinh(++)
+Hợp sinh(++)
+Hội sinh(+0)
Tương tác âm gồm các quan hệ:
+Kháng sinh(-0)
+Kí sinh-vật chủ(+ -)
+Vật ăn cỏ,ăn thịt-mồi(+ -)
+Cạnh tranh(--)
các mối quan hệ giữa các quần thể sinh vật trong quần xã thể hiện ở 2 mặt chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng và nơi ở
Quan hệ cạnh tranh
Quan hê động vật và thực vật
Quan hệ thú dữ con mồi(vật ăn thịt và con mồi)
Quan hệ kí sinh - vật chủ
Quan hệ ức chế cảm nhiễm
Quan hệ cộng sinh
Quan hệ hợp tác
Quan hệ hội sinh
Sự cùng phát triển
a. Quan hệ cạnh tranh
Là nhân tố đóng vai trò chủ yếu trong cấu trúc và sự phát triển của quần xã,nó ảnh hưởng đến sự biến động số lượng,phân bố địa lý,nơi ở và sự phân hoá về mặt hình thái
Có thể diễn ragiữa các cá thể cùng loài và khác loài.cạnh tranh cùng loài thể hiện qua tập tính chiếm cứ lãnh thổ ,tranh giành thức ăn,ăn thịt lẫn nhau.Mật độ quần thể càng lớn ,cạnh tranh cùng loài càng gay gắt
Cạnh tranh khác loài chỉ xảy ra khi điều kiện sống bị hạn chế
b. Quan hệ giữa động vật và thực vật
Mối quan hệ giữa động vật và thực vật có tính 2 mặt :
Có lợi :thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho động vật ăn thực vật ,tạo nơi ở hoặc bơi sinh đẻ của một số loài động vật
Có hại : thực vật trong mối quan hệ với động vật đã hình thành những thích nghi tương ứng như sự tự vệ(vỏ cây dày,cành,lá có gai,nhựa đắng và độc)
c. Quan hệ thú dữ con mồi(vật ăn thịt và con mồi)
Là quan hệ giữa hai loài mà trong đó một loài có lợi còn loài kia thì có hại ,thậm chí bị tiêu diệt ngay sau khi bị bắt
vd: quan hệ giữa c m?p (vật ăn thịt) và h?i c?u (con mồi) trên d?i duong
d. Quan hệ kí sinh vật chủ
Là quan hệ trong đó loài này (vật kí sinh) sống nhờ vào mô hoặc thức ăn tiêu hoá của loài khác(vật chủng)
Vật kí sinh có thể là :nấm ,vi khuẩn ,động vật nguyên sinh,giun tròn ,sán lá .
Vật chủ có thể là thực vật,giáp xác, chân khớp,nhện ,các loài động vật có xương sống trong đó có người
Vd:giun sn kí sinh trong ru?t ngu?i
e. Quan hệ ức chế cảm nhiễm
Là quan hệ giữa các loài sinh vật ,trong đó loài này ức chế sự phát triển hoặc sinh sản của loài khác bằng cách tiết vào môi trườg những chất độc cho loài khác
f. Quan hệ cộng sinh
Là quan hệ hợp tác giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên đều có lợi ,xong mỗi bên chỉ có thể sống ,phát triển và sinh sản được dựa vào sự hợp tác của bên kia
Vd:quan h? c?ng sinh gi?a c h? v h?i qu?
g.Quan hệ hợp tác
Cũng giống như quan hệ cộng sinh xong hai loài không nhất thiết phải thường xuyên sống chung với nhau .Khi sống tách riêng chúng vẫn tồn tại được
vd: quan hệ hợp tác giữa con cị và trâu
h.Quan hệ hội sinh
Là quan hệ giữa hai loài sinh vật nhưng chỉ một bên có lợi còn bên kia không lợi cũng không hại gì
Vd: Cây biểu sinh như địa y sử dụng cành cây làm giá thể hoặc nhiều loại động vật không xương sống và sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến mối(hiện tượng sống gửi) hoặc cá bám vào rùa để được phát tán đi xa(hiện tượng phát tán nhờ)
i.Sự cùng phát triển
Là quan hệ giữa hai loài sinh vật trong một sinh cảnh mà ở đó cả hai loài cùng tiến hoá và phát triển,không hại gì cho nhau và phụ thuộc lẫn nhau, cùng bổ trợ cho nhau.
1.CAÙC QUY LUAÄT SINH THAÙI
Quy luật Quy luật giới hạn sinh thái
tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái
Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái lên chức phận sống của cơ thể
Quy luật tác động qua lại giữa các vi sinh vật và môi trường
a.Quy luật giới hạn sinh thái
Mỗi loài có một giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái nhất định. E. Odum (1971) đã có một nhận xét về quy luật giới hạn như sau:
-Các sinh vật có thể có giới hạn sinh thái rộng đối với một nhân tố sinh thái này,nhưng lại có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhân tố sinh thái khác
Vd: chim cnh c?t,g?u b?c c?c. ch? s?ng ? nh?ng khu v?c cĩ nhi?t d? th?p.? trong di?u ki?n khí h?u cĩ nhi?t d? cao thì nĩ khĩ t?n t?i v pht tri?n.
-Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái ,thường có phạm vi phân bố rộng
Vd:
Cy xuong r?ng khi s?ng ? sa m?c thì b? ph?n l du?c tiu bi?n thnh gai d? gi?m s? b?c hoi nu?c.s?ng ? khu v?c nhi?t d? mt m? thì cy v?n pht tri?n bình thu?ng
-Khi một nhân tố sinh thái nào đó không thích hợp cho cá thể sinh vật,thì giới hạn sinh thái của những nhân tố sinh thái có thể bị thu hẹp
-Giới hạn sinh thái của cá thể đang ở giai đoạn sinh sản thường hẹp hơn ở giai đoạn trưởng thành không sinh sản
b.Quy luật tác động tổng hợp các nhân tố sinh thái
Tất cả các nhân tố sinh thái đều gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái. Tác động đồng thời của nhiều nhân tố tạo nên một tác động tổng hợp lên cơ thể sinh vật . Đồng thời, mỗi nhân tố sinh thái của môi trường chỉ có thể biểu hiện hoàn toàn các tác động của nó đến đời sống sinh vật khi mà các nhân tố sinh thái khác cung ở trong điều kiện thích hợp
Vd:
Trong ñaát coù nhieàu chaát dinh döôõng nhöng caây troàng chæ haáp thu ñöôïc caùc chaát naøy khi ñaát coù ñoä aåm thích hôïp hoaëc khi caây soáng ôû ñieàu kieän aùnh saùng maët trôøi ñaày ñuû,khaû naêng quang hôïp cuûa noù seõ keùm ñi khi trong ñaát thieáu ñoä aåm ,thieáu caùc chaát dinh döôõng khoaùng.
c.Quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái lên chức phận sống của cơ thể
Các nhân tố sinh thái có ảnh hưởng khác nhau lên chức phận của cơ thể sống, có nhân tố cực thuận lợi đối với quá trình này,nhưng lại có hại hoặc nguy hiểm cho quá trình khác
-vd:khi nhiệt độ không khí tăng lên 40-50c làm tăng quá trình trao đổi chất ơr động vật máu lạnh,nhưng kìm hãm sự di chuyển,con vật rơi vào tình trạng đờ đẫn vì nóng
d.Quy luaät taùc ñoäng qua laïi giöõa sinh vaät vaø moâi tröôøng
Môi trường tác động thường xuyên lên cơ thể sinh vật làm chúng không ngừng biến đổi , ngược lại sinh vật cũng tác động qua lại làm biến đổi môi trường và có thể làm thay đổi cả tính chất của một nhân tố sinh thái nào đó.
Vd:trồng mới và bảo vệ rừng cải thiện đáng kể những điều kiện sinh thái,làm giảm sâu hại,cải thiện nguồn nước,độ phì của đất và làm giàu khu hệ động thực vật của vùng
2.MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC SINH VẬT
Trong sinh quyển,mối quan hệ giữa các loài là rất đa dạng và có thể mô tả qua ma trận tác động ở bảng sau:
Các sinh vật trực tiếp ảnh hưởng đến nhau thông qua quan hệ trong tổ sinh thái và gián tiếp thông qua các nhân tố khác của môi trường
Tương tác dương gồm các quan hệ :
+ Hỗ sinh(++)
+Hợp sinh(++)
+Hội sinh(+0)
Tương tác âm gồm các quan hệ:
+Kháng sinh(-0)
+Kí sinh-vật chủ(+ -)
+Vật ăn cỏ,ăn thịt-mồi(+ -)
+Cạnh tranh(--)
các mối quan hệ giữa các quần thể sinh vật trong quần xã thể hiện ở 2 mặt chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng và nơi ở
Quan hệ cạnh tranh
Quan hê động vật và thực vật
Quan hệ thú dữ con mồi(vật ăn thịt và con mồi)
Quan hệ kí sinh - vật chủ
Quan hệ ức chế cảm nhiễm
Quan hệ cộng sinh
Quan hệ hợp tác
Quan hệ hội sinh
Sự cùng phát triển
a. Quan hệ cạnh tranh
Là nhân tố đóng vai trò chủ yếu trong cấu trúc và sự phát triển của quần xã,nó ảnh hưởng đến sự biến động số lượng,phân bố địa lý,nơi ở và sự phân hoá về mặt hình thái
Có thể diễn ragiữa các cá thể cùng loài và khác loài.cạnh tranh cùng loài thể hiện qua tập tính chiếm cứ lãnh thổ ,tranh giành thức ăn,ăn thịt lẫn nhau.Mật độ quần thể càng lớn ,cạnh tranh cùng loài càng gay gắt
Cạnh tranh khác loài chỉ xảy ra khi điều kiện sống bị hạn chế
b. Quan hệ giữa động vật và thực vật
Mối quan hệ giữa động vật và thực vật có tính 2 mặt :
Có lợi :thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho động vật ăn thực vật ,tạo nơi ở hoặc bơi sinh đẻ của một số loài động vật
Có hại : thực vật trong mối quan hệ với động vật đã hình thành những thích nghi tương ứng như sự tự vệ(vỏ cây dày,cành,lá có gai,nhựa đắng và độc)
c. Quan hệ thú dữ con mồi(vật ăn thịt và con mồi)
Là quan hệ giữa hai loài mà trong đó một loài có lợi còn loài kia thì có hại ,thậm chí bị tiêu diệt ngay sau khi bị bắt
vd: quan hệ giữa c m?p (vật ăn thịt) và h?i c?u (con mồi) trên d?i duong
d. Quan hệ kí sinh vật chủ
Là quan hệ trong đó loài này (vật kí sinh) sống nhờ vào mô hoặc thức ăn tiêu hoá của loài khác(vật chủng)
Vật kí sinh có thể là :nấm ,vi khuẩn ,động vật nguyên sinh,giun tròn ,sán lá .
Vật chủ có thể là thực vật,giáp xác, chân khớp,nhện ,các loài động vật có xương sống trong đó có người
Vd:giun sn kí sinh trong ru?t ngu?i
e. Quan hệ ức chế cảm nhiễm
Là quan hệ giữa các loài sinh vật ,trong đó loài này ức chế sự phát triển hoặc sinh sản của loài khác bằng cách tiết vào môi trườg những chất độc cho loài khác
f. Quan hệ cộng sinh
Là quan hệ hợp tác giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên đều có lợi ,xong mỗi bên chỉ có thể sống ,phát triển và sinh sản được dựa vào sự hợp tác của bên kia
Vd:quan h? c?ng sinh gi?a c h? v h?i qu?
g.Quan hệ hợp tác
Cũng giống như quan hệ cộng sinh xong hai loài không nhất thiết phải thường xuyên sống chung với nhau .Khi sống tách riêng chúng vẫn tồn tại được
vd: quan hệ hợp tác giữa con cị và trâu
h.Quan hệ hội sinh
Là quan hệ giữa hai loài sinh vật nhưng chỉ một bên có lợi còn bên kia không lợi cũng không hại gì
Vd: Cây biểu sinh như địa y sử dụng cành cây làm giá thể hoặc nhiều loại động vật không xương sống và sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến mối(hiện tượng sống gửi) hoặc cá bám vào rùa để được phát tán đi xa(hiện tượng phát tán nhờ)
i.Sự cùng phát triển
Là quan hệ giữa hai loài sinh vật trong một sinh cảnh mà ở đó cả hai loài cùng tiến hoá và phát triển,không hại gì cho nhau và phụ thuộc lẫn nhau, cùng bổ trợ cho nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyển Thị Mỹ Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)