Chi dao hoat dong chuyen mon
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thế |
Ngày 09/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Chi dao hoat dong chuyen mon thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
trường Trung học phổ thông
Trạm tấu - yên bái
Chúc các thầy giáo, cô giáo Năm học mới mạnh khỏe - thành đạt
Cơ sở kế hoạch
- C¨n cø vµo nhiÖm vô n¨m häc 2010 - 2011 cña Bé GD&§T, cña Së GD&§T Yªn B¸i.
- C¨n cø vµo biªn chÕ thêi gian n¨m häc cña Së GD&§T Yªn B¸i n¨m häc 2010 - 2011.
- C¨n cø vµo kÕ ho¹ch n¨m häc cña Trêng.
- C¨n cø vµo t×nh h×nh thùc tÕ cña Trêng trong n¨m häc 2010 - 2011.
Nội dung kế hoạch
§Æc
®iÓm
T×nh
H×nh
môc
Tiªu
PhÊn
®Êu
Biện
Pháp
Thực
Hiện
c«ng
T¸c
C¸c
Th¸ng
I - đặc điểm nhà trường
1 - những số liệu về nhà trường
A - Đội ngũ giáo viên, Công nhân viên
- Tổng số giáo viên, nhân viên, hợp đồng: 30
Trong đó: + Ban giám hiệu : 3
+ Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 21
+ Cán bộ hành chính: 6
- Tổ chuyên môn: 3 tổ
+ Tổ khoa học xã hội: Tổng số: 9
+ Tổ khoa học tự nhiên: Tổng số: 12
+ Tổ Văn phòng: Tổng số: 6
B - Häc sinh
- Tæng sè líp: 8
Trong ®ã: Líp 10: 3 líp = 135 HS
Líp 11: 3 líp = 86 HS
Líp 12: 3 líp = 67 HS
- Tæng sè häc sinh: 288 em
Trong ®ã: N÷: em = ...%
D©n téc: em = ... %.
Con liÖt sÜ, th¬ng binh:... em, chiÕm ... %
C - Cơ sở vật chất
- Số phòng học: 8
- Phòng học vi tính: 1
- Phòng máy chiếu: 1
- Phòng hội đồng: 1
- Phòng giám hiệu: 3
- Phòng thư viện: 1
- Phòng thiết bị: 1
- Bàn ghế: Đủ chỗ ngồi cho học sinh
Kết luận: Đủ điều kiện cơ sở vật chất cho học sinh học 1 ca.
2 - thuận lợi
- Trường nhận được sự chỉ đạo kịp thời của Sở giáo dục và Đào tạo Yên Bái, sự quan tâm của Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện Trạm Tấu, sự phối hợp giúp đỡ của các cơ quan đoàn thể đóng trên địa bàn huyện, Hội phụ huynh học sinh.
- Cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường cơ bản đủ về số lượng, có nhiệt tình trong công tác, làm việc khá hiệu quả. Nhiều đồng chí đã từng công tác lâu năm, có uy tín trong giảng dạy, có phương pháp làm việc tốt, tích cực.
- Tập thể nhà trường cơ bản đoàn kết, tích cực giúp đỡ nhau, có ý thức phấn đấu vươn lên, có tinh thần trách nhiệm, có khả năng vượt qua thử thách hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Học sinh nhà trường phần lớn có ý thức đạo đức tốt, nhiều học sinh lực học khá, tạo điều kiện thuận lợi, là tấm gương thúc đẩy phong trào học tập, rèn luyện của học sinh trong toàn trường.
- Năm học 2009 - 2010 trường đã đạt nhiều thành tích tốt, chất lượng giáo dục và uy tín của nhà trường ngày càng được củng cố, nâng cao.
2 - Hạn chế
- Năng lực giảng dạy và tinh thần trách nhiệm của giáo viên trong trường không đều:
+ Cán bộ giáo viên hầu hết tuổi đời còn trẻ, kinh nghiệm hạn chế, làm việc chưa đồng bộ và đều tay.
+ Một bộ phận cán bộ, giáo viên thời gian công tác không ít, song làm việc thiếu khoa học, thiếu đầu tư suy nghĩ, thiếu tinh thần trách nhiệm, hiệu quả làm việc và chất lượng giảng dạy không cao.
- Giáo viên của trường thừa về số lượng, nhưng thiếu đồng bộ về cơ cấu, chất lượng giáo viên ở một số bộ môn rất yếu.
- Cơ sở vật chất của trường còn thiếu, chưa có các phòng làm việc của cán bộ giáo viên, đồ dùng phục vụ giảng dạy và học tập còn nghèo nàn, đặc biệt là phòng bộ môn, phòng thực hành, thí nghiệm chưa có.
- Hơn 80% học sinh là con em các đồng bào dân tộc thiểu số, nhiều em hoàn cảnh gia đình rất khó khăn, nhận thức và kiến thức của các em không đồng đều. Bên cạnh số ít các em có lực học khá, còn lại chủ yếu các em học yếu, học kém, nhận thức và hiểu biết xã hội rất thấp.
- Nhiều phu huynh học sinh nhận thức về việc học tập của con em không đầy đủ, thiếu cố gắng động viên con em mình học tập, còn có tư tưởng phó mặc cho nhà trường và xã hội.
- Địa bàn Huyện Trạm Tấu khá phức tạp, giao thông cách trở, gây khó khăn rất lớn cho việc đi lại học tập của học sinh trong nhà trường
II - Phương hướng và chỉ tiêu phấn đấu
1 - Phương hướng chung.
Tiếp tục củng cố, tăng cường hoat động giáo dục, nâng cao chất lượng dạy và học. Mục tiêu phấn đấu trong năm học là:
- Trường đạt tập Trường tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh.
- Tổ Khoa học xã hội đạt Tập thể lao động tiên tiến.
- Tổ khoa học Tự nhiên đạt Tập thể lao động xuất sắc.
- Tổ Văn phòng đạt Tập thể lao động tiên tiến.
2 - Chỉ tiêu phấn đấu
Với giáo viên
- 80% cán bộ giáo viên xếp đạo đức A, 20% giáo viên xếp loại đạo đức B và không có cán bộ giáo viên xếp loại đạo đức C.
- 6 đ/c đạt chiến sĩ thi đua cấp Cơ sở, 4 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp cơ sở (Chuyên môn A), số còn lại chuyên môn đạt từ Tb trở lên, không có giáo viên nào đạt chuyên môn loại Yếu kém.
- Về chuyên môn: Phấn đấu cuối năm chất lượng học sinh các môn đạt:
Môn ngữ Văn
- Khối Lớp 10: 65% Tb trở lên, trong đó có 10% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: 70% Tb trở lên, trong đó có 13% Khá, giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: 75% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 70% Tb Trở lên.
Môn Lịch sử
- Khối Lớp 10: 75% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: 80% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: 85% Tb trở lên, trong đó có 25% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 90% Tb trở lên.
Môn địa lý
- Khối Lớp 10: 75% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: 80% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: 85% Tb trở lên, trong đó có 25% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 85% Tb trở lên.
Môn anh Văn
- Khối Lớp 10: Đạt 60% Tb trở lên, trong đó có 7% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 65% Tb trở lên, trong đó có 11% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 70% Tb trở lên.
Môn toán
- Khối Lớp 10: Đạt 60% Tb trở lên, trong đó có 7% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 65% Tb trở lên, trong đó có 11% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 70% Tb trở lên.
Môn vật lý
- Khối Lớp 10: Đạt 65% Tb trở lên, trong đó có 8% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 12% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 75% Tb trở lên, trong đó có 16% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 75% Tb Trở lên.
Môn hoá học
- Khối Lớp 10: Đạt 65% Tb trở lên, trong đó có 8% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 12% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 75% Tb trở lên, trong đó có 16% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 75% Tb Trở lên.
Môn sinh vật
- Khối Lớp 10: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 10% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 75% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 80% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 80% Tb trở lên.
Môn giáo dục công dân
- Khối Lớp 10: Đạt 85% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 90% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 95% Tb trở lên, trong đó có 30% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Môn thể dục
- Khối Lớp 10: Đạt 98% Tb trở lên, trong đó có 35% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 98% Tb trở lên, trong đó có 35% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 98% Tb trở lên, trong đó có 40% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Môn kỹ thuật - công nghệ
- Khối Lớp 10: Đạt 85% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 90% Tb trở lên, trong đó có 25% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 95% Tb trở lên, trong đó có 30% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Môn tin học
- Khối Lớp 10: Đạt 80% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 80% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 90% Tb trở lên, trong đó có 30% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Môn GIáO dục quốc phòng
- Khối Lớp 10: Đạt 85% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 90% Tb trở lên, trong đó có 28% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 95% Tb trở lên, trong đó có 35% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Với học sinh
- Khối lớp 10: Phấn đấu Đạt 85% học sinh được lên lớp thẳng đợt I, lưu ban của học sinh hạn chế dưới 5%.
- Khối lớp 11: Phấn đấu Đạt 90% học sinh được lên lớp thẳng đợt I, lưu ban của học sinh hạn chế dưới 2%.
- Khối lớp 12: 100% được vào thi tốt nghiệp, đỗ tốt nghiệp của học sinh đạt 90% trở lên.
3 - Đăng kí thi đua của tổ chuyên môn.
a - Tổ khoa học xã hội: Tổng số: 10
+ Danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở: 3
+ Giáo viên giỏi cấp cơ sở: 4
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 3 (Lý do do kết quả thi khảo sát)
b - Tổ khoa học tự nhiên: Tổng số: 10
+ Danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến xuất sắc
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 3
+ Giáo viên giỏi cấp cơ sở: 3
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 4 (Do kết quả thi khảo sát)
III - biện pháp thực hiện
2 - Về hồ sơ chuyên môn
a - Đối với giáo viên: Có 8 loại
1/ Kế hoạch cá nhân (theo mẫu).
2/ Giáo án (Với môn có bài tập phải có vở giải bài tập)
3/ Sổ điểm cá nhân.
4/ Sổ báo giảng.
5/ Sổ dự giờ.
6/ Sổ nhật ký giảng dạy và ghi chép họp chuyên môn.
7/ Sổ bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
8/ Chuyên đề nghiên cứu hay sáng kiến kinh nghiệm.
1 - Công tác bồi dưỡng nâng cao
chất lượng đội ngũ
- Cán bộ giáo viên thường xuyên tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, đọc sách báo, thăm lớp dự giờ, trao đổi với đồng nghiệp.
- Cử giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng do các cơ quan giáo dục cấp trên tổ chức.
- Yêu cầu phải có sổ ghi chép tự bồi dưỡng. Cán bộ giáo viên được cử đi tham gia các lớp bồi dưỡng có trách nhiệm phổ biến kiến thức đã được bồi dưỡng cho Tổ, Nhóm chuyên môn theo lịch sắp xếp của tổ chuyên môn hoặc của Trường.
Yêu Cầu:
- Có đủ hồ sơ theo quy định: 8 loại, trong đó 3 loại cơ bản là Giáo án (Với môn có bài tập phải có thêm vở giải bài tập), kế hoạch, sổ điểm.
- Giáo án soạn theo hướng tinh giản, vững chắc phù hợp với đối tượng học sinh của trường.
- Vận động giáo viên soạn bài bằng máy tính, sử dụng giáo án điện tử trong giảng dạy ít nhất 5 giờ trở lên.
- Giáo viên không chuẩn bị bài không sử dụng thiết bị dạy học 1 tiết trở lên/tháng xếp loại yếu kém.
b - Đối với Tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng
- Kế hoạch tổ chuyên môn (theo mẫu).
- Sổ biên bản họp tổ, nhóm chuyên môn.
- Sổ theo dõi hoạt động của tổ.
3 - Thực hiện các giờ lên lớp
- Lên lớp đúng giờ, tuyệt đối không ra sớm, vào muộn.
- Dạy đúng phân phối chương trình, không cắt xén, không dạy dồn, dạy ép.
- Đảm bảo chất lượng mỗi giờ lên lớp mang lại hiệu quả thiết thực, giúp học sinh hiểu bài, hào hứng với nhiệm vụ học tập.
- Nghỉ dạy phải có lý do chính đáng, phải xin phép tổ trưởng trước ít nhất 2 ngày và có sự đồng ý của BGH. Trường hợp đột xuất phải báo cáo trong thời gian nhanh nhất có thể.
4 - Thực hiện điểm số và xếp loại
văn hoá học sinh
- Thực hiện điểm số theo công văn 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5 tháng 10/2006 của Bộ trưởng GDĐT (Bộ môn GDQP có quy định riêng)
- Thực hiện điểm đúng thời gian quy định, trong đó chú trọng kiểm tra miệng. Bộ môn có giờ học từ 2h/tuần trở xuống phải có ít nhất 50% số lần kiểm tra miệng, bộ môn có trên 3h/tuần phải có điểm miệng ít nhất 100%.
- Điểm kiểm tra thường xuyên được chia đều theo thời gian mỗi học kỳ, bài kiểm tra 15 phút trả chậm nhất 1 tuần sau khi kiểm tra.
- Bài kiểm tra định kỳ thực hiện theo quy định của Bộ, bộ môn có quy định giờ trả bài định kỳ thì trả bài theo thời gian quy định. Bài kiểm tra định kỳ các môn còn lại yêu cầu trả bài chậm nhất sau 2 tuần sau khi kiểm tra.
- Bài kiểm tra học kỳ trả theo quy định chuyên môn của trường.
- Việc trả bài kiểm tra phải công khai trước lớp vào điểm ở sổ gọi tên và ghi điểm của lớp.
- Đánh giá xếp loại học sinh cuối học kỳ và cuối năm theo quy định của Bộ.
5 - Kiểm tra hồ sơ chuyên môn
và kiểm tra giờ dạy.
- Kiểm tra HSCM thực hiện theo điều lệ trường THPT:
+ Hiệu phó phụ trách chuyên môn kiểm tra hồ sơ chuyên môn 2 lần/học kỳ.
+ Tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ 2 lần/học kỳ. (không kể kiểm tra đột xuất).
+ Xếp loại chuyên môn theo quy định của trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của Bộ và Sở GD&ĐT.
- Kiểm tra đổi mới phương pháp dạy học: thực hiện theo kế hoạch của Ban kiểm tra.
- Kiểm tra giờ dạy (Gồm kiểm tra đột xuất và kiểm tra thường xuyên):
+ Hiệu trưởng 1 lần/năm/1 giáo viên.
+ Phó hiệu trưởng 2/năm/1 giáo viên.
+ Tổ trưởng 2 lần/năm/1 giáo viên.
+ Kiểm tra đột xuất của Ban giám hiệu không kể số lần và chỉ báo trước 5 phút, kiểm tra đột xuất có thể kết hợp với kiểm tra hồ sơ.
+ Giáo viên chủ nhiệm được dự giờ giáo viên bộ môn để nắm tình hình học tập của lớp.
+ Xếp loại giờ dạy: Theo quy định thang bậc 20 điểm của Bộ GD&ĐT.
6 - Công tác hội giảng
- Cấp tổ: yêu cầu toàn thể giáo viên tổ tham gia hội giảng, chọn giáo viên tiêu biểu vào vòng trường.
- Cấp trường: Tổ chức 2 vòng: hoàn thành chậm nhất 15/3.
7 - Chế độ hội họp chuyên môn
- Tổ chuyên môn hợp mỗi tháng 2 lần mỗi lần họp tính 3h. Họp phải xin phép Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, nội dung họp phải được duyệt trước 1 ngày. Họp vào chiều thứ 5 tuần 2 và tuần 4..
- Nội dung họp: Bàn về công tác chuyên môn.
- Lưu ý: Bỏ họp coi như bỏ giờ dạy.
8 - Công tác bồi dưỡng học sinh ngoài giờ chính khoá.
- Phụ đạo học sinh yếu kém: giáo viên căn cứ vào khả năng kiến thức học sinh lên kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém. Lịch phụ đạo học sinh yếu kém giáo viên tự đề xuất và trường duyệt, xếp lịch.
- Ôn thi tốt nghiệp: Theo kế hoạch của Ban giám hiệu bắt đầu từ 15/9/2009.
- Ôn thi học sinh giỏi: ôn môn Sử và môn sinh, ôn bắt đầu từ cuối tháng 8.
- Bồi dưỡng đại trà: Thực hiện theo đề nghị của học sinh và phụ huynh học sinh. Dự kiến ôn từ 15/9.
- Về tài chính:
+ Phụ đạo học sinh yếu kém không được thu tiền.
+ Ôn thi tốt nghiệp và bồi dưỡng đại trà: Học sinh nộp tiền không quá 4000đ/buổi = 3 tiết
+ Ôn thi HSG bồi dưỡng từ KP nhà nước.
9 - Dạy tự chọn.
- Dạy tự chọn theo quy định của Sở.
- Tập trung chủ yếu Toán, Lý, Hoá, Anh, Văn, Sử, Địa, Sinh.
- Thời gian dạy theo thời khoá biểu của trường.
10 - Công tác giáo dục khác.
a - Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
- Thực hiện 2 giờ/tháng
- Thực hiện hoạt động tập thể do GVCN lớp và Ban giám hiệu quản lý thực hiện trong giờ sinh hoạt lớp và giờ chào cờ.
- Riêng môn GDCD thực hiện các chủ đề:
Lớp 10: Chủ đề về đạo đức, công ước quyền trẻ em của Liên hợp quốc.
Lớp 11: Chủ đề về kinh tế chính trị xã hội.
Lớp 12: chủ đề pháp luật.
b. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
(9 giờ/năm): Giao cho giáo viên công nghệ thực hiện theo quy định.
c. Hoạt động giáo dục nghề phổ thông: Thực hiện theo công văn 8608/BDTrH ngày 16/8/2007 được thực hiện ở lớp và chỉ tổ chức học nghề tại trường cho học sinh khối lớp 11.
III - Công tác cụ thể các tháng
Tháng 7 năm 2009
- Tham gia coi thi tuyển sinh vào 10 theo kế hoach của Sở, Cán bộ quản lý từ ngày 6, giáo viên từ ngày 8/7.
- Hoàn thành thi lại và xếp lớp cho học sinh vào 21/7.
- Hoàn thành phân công tổ, nhóm chuyên môn và nhiệm vụ của các thành viên trong toàn trường chậm nhất ngày 21/7.
- Cử giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ năm học 2009 - 2010.
Tháng 8 năm 2010
- Hoàn thành công tác tuyển sinh lớp 10
- Học tất cả các môn theo quy định.
- Ôn thi HSG 2 môn Sử và Sinh.
- Hướng dẫn giáo viên học tập về nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên môn và nội dung các cuộc vận động trong năm học 2010 - 2011 vào Thứ 5 - ngày 19 tháng 8.
- Kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm, lập kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém.
- Họp tổ chuyên môn, bàn kế hoạch tổ và hoàn thành đăng kí thi đua của tổ vào ngày 26 tháng 8
- Thực hiện dự giờ thăm lớp và dạy tốt ngay từ đầu
Tháng 9 năm 2010
- Tổ chức tốt và tiến hành khai giảng vào ngày 4/9/2010, phát động thi đua lần 1 lập thành tích xuất sắc chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11/2010.
- Hoàn thành khảo sát, lập kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém. (Ngày Tư Ngày 8//9/2010).
- Lập kế hoạch dạy học môn tự chọn. Hoàn thành vào ngày thứ Tư ngày 8/9/2010.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra ĐMCTGDPT. Hoàn thành và báo cáo HĐT ngày 7/10/2010.
- Ngoại khoá Tổ KHXH về "Thân thế sự nghiệp người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi (trước ngày thứ Năm Ngày30/9/2010).
Tháng 10 năm 2010
- Tổ chức học phụ đạo học sinh yếu kém ở cả 3 khối bắt đầu từ ngày 4/10/2010 ( Thứ Hai).
- Tổ chức ôn thi tốt nghiệp lớp 12. Từ ngày 11/10 (Thứ Hai)
- Hoàn thành hội giảng thi giáo viên giỏi ở tổ (Thứ Năm - 28/10/2010) chọn giáo viên giỏi chuẩn bị hội giảng vòng trường vào tháng 11.
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn của trường kỳ I lần 1 (28/10/2010 - Thứ Năm).
- Thăm lớp dự giờ, kiểm tra chuyên môn. Kiểm tra ĐMCTGDPT từ ngày 28 đến 30/10/2010.
Tháng 11 năm 2010
- Đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt, học tốt lập thành tích xuất sắc chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 (Các lớp đăng kí ngày học tốt).
- Tiến hành hội giảng vòng trường lần 1 (Từ ngày 10/11 đến ngày 18/11/2010).
- Tổ chức tốt kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Tổng kết thi đua đợt 1 (vào 19/11 - Thứ Sáu) và phát động phong trào thi đua mừng ngày thành lập Quân đội nhân dan Việt Nam 22/12/2009.
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn kỳ I đợt 2 vào ngày 26/11/2010 - thứ Sáu.
- Tiếp tục ôn thi HSG
Tháng 12 năm 2010
- Tiếp tục ôn thi HSG
- Tiếp tục thăm lớp dự giờ. Tập trung chủ yếu ở khối 10 và 12.
- Hoàn thành chuyên môn kỳ I: Lớp 12 vào ngày 14, lớp 11 và 10 vào 26 tháng 11. Học chương trình kỳ II: Lớp 12 từ ngày 16, lớp 11 và 10 từ 28 tháng 11
- Tổ chức ngoại khoá văn học cho học sinh chủ đề Anh bộ đội cụ Hồ vào thứ Hai ngày 16 tháng 12.
- Tổng kết học kì I và triển khai công tác chuyên môn kì II
Tháng 1 năm 2010
- Tiếp tục thăm lớp dự giờ.
- Tổ chức học phụ đạo học sinh yếu, kém
- Tổ chức ôn thi tốt nghiệp lớp 12.
- Báo cáo công tác kiểm tra với sở trước ngày 10/1/2011.
- Các tổ chức chuyên môn trao đổi đề tài sáng kiến kinh nghiệm để áp dụng vào thực tế trường.
Tháng 2 năm 2011
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào dạy tốt và học tốt chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2/2011.
- Ngoại khoá tổ tự nhiên.
- Phụ đạo học sinh yếu kém và ôn thi TN
- Bố trí kế hoạch nghỉ tết âm lịch, tăng cường kiểm tra hoạt động chuyên môn trước và sau tết.
- Nghỉ tết nguyên đán theo kế hoạch của Sở
Tháng 3 năm 2011
- Kiểm tra hồ sơ kì 2 lần 1 (Thứ Năm ngày 4 tháng 3).
- Tiếp tục thăm lớp dự giờ tập trung chủ yếu vào giáo viên còn non tay nghề.
- Nói chuyện với học sinh nghe về ngày quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày thành lập đoàn 26/3.
- Tổ chức thi nghề cho học sinh phổ thông lớp 11.
- Kiểm tra toàn diện nhà trường lần 2 ĐMCTGDPT từ ngày 15/3 đến ngày 17/3/2011.
Tháng 4 năm 2011
- Kiểm tra thực hiện chương trình các môn học (10/4).
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn lần 2 - Kì II và hoạt động của tổ chuyên môn ngày 15 tháng 4 năm 2011. Kiểm tra việc sử dụng và làm đồ dùng dạy học.
- Kiểm tra hồ sơ của học sinh lớp 12 chuẩn bị cho thi tốt nghiệp THPT ở các lớp chủ nhiệm.
- Cơ bản hoàn thành điểm kiểm tra chất lượng kì II.
Tháng 5 năm 2011
- Tiếp tục ôn thi tốt nghiệp cho học sinh lớp 12.
- Hoàn thành hồ sơ thi tốt nghiệp cho học sinh vào ngày 8/5. Trường kiểm tra vào ngày 15/5.
- Hoàn thành chuyên môn kỳ II, Lớp 12 vào ngày 8 tháng 5, Lớp 11 và 10 vào ngày 24 tháng 5.
- Cán bộ giáo viên và học sinh 12 học tập quy chế thi và nghiệp vụ thi tốt nghiệp.
- Tổng kết phân loại giáo viên và học sinh.
- Tổng kết năm học. Học sinh lớp 10 và 11 nghỉ hè.
Tháng 6 năm 2010
- Tổ chức giáo viên đi coi thi tốt nghiệp và học sinh thi tốt nghiệp từ ngày 2 đến 4 tháng 6 năm 2011.
- Giáo viên chấm thi đi làm nhiệm vụ.
- Giáo viên nghỉ hè theo kế hoạch.
- Báo cáo công tác kiểm tra trước ngày 5/6 gửi Phòng ban thanh tra.
Hẹn gặp lại
Người thực hiện: Nguyễn Văn Thế
Tháng 8 năm 2010
Trạm tấu - yên bái
Chúc các thầy giáo, cô giáo Năm học mới mạnh khỏe - thành đạt
Cơ sở kế hoạch
- C¨n cø vµo nhiÖm vô n¨m häc 2010 - 2011 cña Bé GD&§T, cña Së GD&§T Yªn B¸i.
- C¨n cø vµo biªn chÕ thêi gian n¨m häc cña Së GD&§T Yªn B¸i n¨m häc 2010 - 2011.
- C¨n cø vµo kÕ ho¹ch n¨m häc cña Trêng.
- C¨n cø vµo t×nh h×nh thùc tÕ cña Trêng trong n¨m häc 2010 - 2011.
Nội dung kế hoạch
§Æc
®iÓm
T×nh
H×nh
môc
Tiªu
PhÊn
®Êu
Biện
Pháp
Thực
Hiện
c«ng
T¸c
C¸c
Th¸ng
I - đặc điểm nhà trường
1 - những số liệu về nhà trường
A - Đội ngũ giáo viên, Công nhân viên
- Tổng số giáo viên, nhân viên, hợp đồng: 30
Trong đó: + Ban giám hiệu : 3
+ Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 21
+ Cán bộ hành chính: 6
- Tổ chuyên môn: 3 tổ
+ Tổ khoa học xã hội: Tổng số: 9
+ Tổ khoa học tự nhiên: Tổng số: 12
+ Tổ Văn phòng: Tổng số: 6
B - Häc sinh
- Tæng sè líp: 8
Trong ®ã: Líp 10: 3 líp = 135 HS
Líp 11: 3 líp = 86 HS
Líp 12: 3 líp = 67 HS
- Tæng sè häc sinh: 288 em
Trong ®ã: N÷: em = ...%
D©n téc: em = ... %.
Con liÖt sÜ, th¬ng binh:... em, chiÕm ... %
C - Cơ sở vật chất
- Số phòng học: 8
- Phòng học vi tính: 1
- Phòng máy chiếu: 1
- Phòng hội đồng: 1
- Phòng giám hiệu: 3
- Phòng thư viện: 1
- Phòng thiết bị: 1
- Bàn ghế: Đủ chỗ ngồi cho học sinh
Kết luận: Đủ điều kiện cơ sở vật chất cho học sinh học 1 ca.
2 - thuận lợi
- Trường nhận được sự chỉ đạo kịp thời của Sở giáo dục và Đào tạo Yên Bái, sự quan tâm của Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện Trạm Tấu, sự phối hợp giúp đỡ của các cơ quan đoàn thể đóng trên địa bàn huyện, Hội phụ huynh học sinh.
- Cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường cơ bản đủ về số lượng, có nhiệt tình trong công tác, làm việc khá hiệu quả. Nhiều đồng chí đã từng công tác lâu năm, có uy tín trong giảng dạy, có phương pháp làm việc tốt, tích cực.
- Tập thể nhà trường cơ bản đoàn kết, tích cực giúp đỡ nhau, có ý thức phấn đấu vươn lên, có tinh thần trách nhiệm, có khả năng vượt qua thử thách hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Học sinh nhà trường phần lớn có ý thức đạo đức tốt, nhiều học sinh lực học khá, tạo điều kiện thuận lợi, là tấm gương thúc đẩy phong trào học tập, rèn luyện của học sinh trong toàn trường.
- Năm học 2009 - 2010 trường đã đạt nhiều thành tích tốt, chất lượng giáo dục và uy tín của nhà trường ngày càng được củng cố, nâng cao.
2 - Hạn chế
- Năng lực giảng dạy và tinh thần trách nhiệm của giáo viên trong trường không đều:
+ Cán bộ giáo viên hầu hết tuổi đời còn trẻ, kinh nghiệm hạn chế, làm việc chưa đồng bộ và đều tay.
+ Một bộ phận cán bộ, giáo viên thời gian công tác không ít, song làm việc thiếu khoa học, thiếu đầu tư suy nghĩ, thiếu tinh thần trách nhiệm, hiệu quả làm việc và chất lượng giảng dạy không cao.
- Giáo viên của trường thừa về số lượng, nhưng thiếu đồng bộ về cơ cấu, chất lượng giáo viên ở một số bộ môn rất yếu.
- Cơ sở vật chất của trường còn thiếu, chưa có các phòng làm việc của cán bộ giáo viên, đồ dùng phục vụ giảng dạy và học tập còn nghèo nàn, đặc biệt là phòng bộ môn, phòng thực hành, thí nghiệm chưa có.
- Hơn 80% học sinh là con em các đồng bào dân tộc thiểu số, nhiều em hoàn cảnh gia đình rất khó khăn, nhận thức và kiến thức của các em không đồng đều. Bên cạnh số ít các em có lực học khá, còn lại chủ yếu các em học yếu, học kém, nhận thức và hiểu biết xã hội rất thấp.
- Nhiều phu huynh học sinh nhận thức về việc học tập của con em không đầy đủ, thiếu cố gắng động viên con em mình học tập, còn có tư tưởng phó mặc cho nhà trường và xã hội.
- Địa bàn Huyện Trạm Tấu khá phức tạp, giao thông cách trở, gây khó khăn rất lớn cho việc đi lại học tập của học sinh trong nhà trường
II - Phương hướng và chỉ tiêu phấn đấu
1 - Phương hướng chung.
Tiếp tục củng cố, tăng cường hoat động giáo dục, nâng cao chất lượng dạy và học. Mục tiêu phấn đấu trong năm học là:
- Trường đạt tập Trường tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh.
- Tổ Khoa học xã hội đạt Tập thể lao động tiên tiến.
- Tổ khoa học Tự nhiên đạt Tập thể lao động xuất sắc.
- Tổ Văn phòng đạt Tập thể lao động tiên tiến.
2 - Chỉ tiêu phấn đấu
Với giáo viên
- 80% cán bộ giáo viên xếp đạo đức A, 20% giáo viên xếp loại đạo đức B và không có cán bộ giáo viên xếp loại đạo đức C.
- 6 đ/c đạt chiến sĩ thi đua cấp Cơ sở, 4 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp cơ sở (Chuyên môn A), số còn lại chuyên môn đạt từ Tb trở lên, không có giáo viên nào đạt chuyên môn loại Yếu kém.
- Về chuyên môn: Phấn đấu cuối năm chất lượng học sinh các môn đạt:
Môn ngữ Văn
- Khối Lớp 10: 65% Tb trở lên, trong đó có 10% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: 70% Tb trở lên, trong đó có 13% Khá, giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: 75% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 70% Tb Trở lên.
Môn Lịch sử
- Khối Lớp 10: 75% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: 80% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: 85% Tb trở lên, trong đó có 25% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 90% Tb trở lên.
Môn địa lý
- Khối Lớp 10: 75% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: 80% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: 85% Tb trở lên, trong đó có 25% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 85% Tb trở lên.
Môn anh Văn
- Khối Lớp 10: Đạt 60% Tb trở lên, trong đó có 7% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 65% Tb trở lên, trong đó có 11% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 70% Tb trở lên.
Môn toán
- Khối Lớp 10: Đạt 60% Tb trở lên, trong đó có 7% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 65% Tb trở lên, trong đó có 11% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 70% Tb trở lên.
Môn vật lý
- Khối Lớp 10: Đạt 65% Tb trở lên, trong đó có 8% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 12% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 75% Tb trở lên, trong đó có 16% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 75% Tb Trở lên.
Môn hoá học
- Khối Lớp 10: Đạt 65% Tb trở lên, trong đó có 8% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 12% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 75% Tb trở lên, trong đó có 16% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 75% Tb Trở lên.
Môn sinh vật
- Khối Lớp 10: Đạt 70% Tb trở lên, trong đó có 10% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 11: Đạt 75% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém
- Khối Lớp 12: Đạt 80% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém. Thi tốt nghiệp đạt 80% Tb trở lên.
Môn giáo dục công dân
- Khối Lớp 10: Đạt 85% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 90% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 95% Tb trở lên, trong đó có 30% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Môn thể dục
- Khối Lớp 10: Đạt 98% Tb trở lên, trong đó có 35% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 98% Tb trở lên, trong đó có 35% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 98% Tb trở lên, trong đó có 40% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Môn kỹ thuật - công nghệ
- Khối Lớp 10: Đạt 85% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 90% Tb trở lên, trong đó có 25% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 95% Tb trở lên, trong đó có 30% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Môn tin học
- Khối Lớp 10: Đạt 80% Tb trở lên, trong đó có 15% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 80% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 90% Tb trở lên, trong đó có 30% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Môn GIáO dục quốc phòng
- Khối Lớp 10: Đạt 85% Tb trở lên, trong đó có 20% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 11: Đạt 90% Tb trở lên, trong đó có 28% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
- Khối Lớp 12: Đạt 95% Tb trở lên, trong đó có 35% Khá, Giỏi. Không có học sinh xếp loại Kém.
Với học sinh
- Khối lớp 10: Phấn đấu Đạt 85% học sinh được lên lớp thẳng đợt I, lưu ban của học sinh hạn chế dưới 5%.
- Khối lớp 11: Phấn đấu Đạt 90% học sinh được lên lớp thẳng đợt I, lưu ban của học sinh hạn chế dưới 2%.
- Khối lớp 12: 100% được vào thi tốt nghiệp, đỗ tốt nghiệp của học sinh đạt 90% trở lên.
3 - Đăng kí thi đua của tổ chuyên môn.
a - Tổ khoa học xã hội: Tổng số: 10
+ Danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở: 3
+ Giáo viên giỏi cấp cơ sở: 4
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 3 (Lý do do kết quả thi khảo sát)
b - Tổ khoa học tự nhiên: Tổng số: 10
+ Danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến xuất sắc
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 3
+ Giáo viên giỏi cấp cơ sở: 3
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 4 (Do kết quả thi khảo sát)
III - biện pháp thực hiện
2 - Về hồ sơ chuyên môn
a - Đối với giáo viên: Có 8 loại
1/ Kế hoạch cá nhân (theo mẫu).
2/ Giáo án (Với môn có bài tập phải có vở giải bài tập)
3/ Sổ điểm cá nhân.
4/ Sổ báo giảng.
5/ Sổ dự giờ.
6/ Sổ nhật ký giảng dạy và ghi chép họp chuyên môn.
7/ Sổ bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
8/ Chuyên đề nghiên cứu hay sáng kiến kinh nghiệm.
1 - Công tác bồi dưỡng nâng cao
chất lượng đội ngũ
- Cán bộ giáo viên thường xuyên tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, đọc sách báo, thăm lớp dự giờ, trao đổi với đồng nghiệp.
- Cử giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng do các cơ quan giáo dục cấp trên tổ chức.
- Yêu cầu phải có sổ ghi chép tự bồi dưỡng. Cán bộ giáo viên được cử đi tham gia các lớp bồi dưỡng có trách nhiệm phổ biến kiến thức đã được bồi dưỡng cho Tổ, Nhóm chuyên môn theo lịch sắp xếp của tổ chuyên môn hoặc của Trường.
Yêu Cầu:
- Có đủ hồ sơ theo quy định: 8 loại, trong đó 3 loại cơ bản là Giáo án (Với môn có bài tập phải có thêm vở giải bài tập), kế hoạch, sổ điểm.
- Giáo án soạn theo hướng tinh giản, vững chắc phù hợp với đối tượng học sinh của trường.
- Vận động giáo viên soạn bài bằng máy tính, sử dụng giáo án điện tử trong giảng dạy ít nhất 5 giờ trở lên.
- Giáo viên không chuẩn bị bài không sử dụng thiết bị dạy học 1 tiết trở lên/tháng xếp loại yếu kém.
b - Đối với Tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng
- Kế hoạch tổ chuyên môn (theo mẫu).
- Sổ biên bản họp tổ, nhóm chuyên môn.
- Sổ theo dõi hoạt động của tổ.
3 - Thực hiện các giờ lên lớp
- Lên lớp đúng giờ, tuyệt đối không ra sớm, vào muộn.
- Dạy đúng phân phối chương trình, không cắt xén, không dạy dồn, dạy ép.
- Đảm bảo chất lượng mỗi giờ lên lớp mang lại hiệu quả thiết thực, giúp học sinh hiểu bài, hào hứng với nhiệm vụ học tập.
- Nghỉ dạy phải có lý do chính đáng, phải xin phép tổ trưởng trước ít nhất 2 ngày và có sự đồng ý của BGH. Trường hợp đột xuất phải báo cáo trong thời gian nhanh nhất có thể.
4 - Thực hiện điểm số và xếp loại
văn hoá học sinh
- Thực hiện điểm số theo công văn 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5 tháng 10/2006 của Bộ trưởng GDĐT (Bộ môn GDQP có quy định riêng)
- Thực hiện điểm đúng thời gian quy định, trong đó chú trọng kiểm tra miệng. Bộ môn có giờ học từ 2h/tuần trở xuống phải có ít nhất 50% số lần kiểm tra miệng, bộ môn có trên 3h/tuần phải có điểm miệng ít nhất 100%.
- Điểm kiểm tra thường xuyên được chia đều theo thời gian mỗi học kỳ, bài kiểm tra 15 phút trả chậm nhất 1 tuần sau khi kiểm tra.
- Bài kiểm tra định kỳ thực hiện theo quy định của Bộ, bộ môn có quy định giờ trả bài định kỳ thì trả bài theo thời gian quy định. Bài kiểm tra định kỳ các môn còn lại yêu cầu trả bài chậm nhất sau 2 tuần sau khi kiểm tra.
- Bài kiểm tra học kỳ trả theo quy định chuyên môn của trường.
- Việc trả bài kiểm tra phải công khai trước lớp vào điểm ở sổ gọi tên và ghi điểm của lớp.
- Đánh giá xếp loại học sinh cuối học kỳ và cuối năm theo quy định của Bộ.
5 - Kiểm tra hồ sơ chuyên môn
và kiểm tra giờ dạy.
- Kiểm tra HSCM thực hiện theo điều lệ trường THPT:
+ Hiệu phó phụ trách chuyên môn kiểm tra hồ sơ chuyên môn 2 lần/học kỳ.
+ Tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ 2 lần/học kỳ. (không kể kiểm tra đột xuất).
+ Xếp loại chuyên môn theo quy định của trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của Bộ và Sở GD&ĐT.
- Kiểm tra đổi mới phương pháp dạy học: thực hiện theo kế hoạch của Ban kiểm tra.
- Kiểm tra giờ dạy (Gồm kiểm tra đột xuất và kiểm tra thường xuyên):
+ Hiệu trưởng 1 lần/năm/1 giáo viên.
+ Phó hiệu trưởng 2/năm/1 giáo viên.
+ Tổ trưởng 2 lần/năm/1 giáo viên.
+ Kiểm tra đột xuất của Ban giám hiệu không kể số lần và chỉ báo trước 5 phút, kiểm tra đột xuất có thể kết hợp với kiểm tra hồ sơ.
+ Giáo viên chủ nhiệm được dự giờ giáo viên bộ môn để nắm tình hình học tập của lớp.
+ Xếp loại giờ dạy: Theo quy định thang bậc 20 điểm của Bộ GD&ĐT.
6 - Công tác hội giảng
- Cấp tổ: yêu cầu toàn thể giáo viên tổ tham gia hội giảng, chọn giáo viên tiêu biểu vào vòng trường.
- Cấp trường: Tổ chức 2 vòng: hoàn thành chậm nhất 15/3.
7 - Chế độ hội họp chuyên môn
- Tổ chuyên môn hợp mỗi tháng 2 lần mỗi lần họp tính 3h. Họp phải xin phép Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, nội dung họp phải được duyệt trước 1 ngày. Họp vào chiều thứ 5 tuần 2 và tuần 4..
- Nội dung họp: Bàn về công tác chuyên môn.
- Lưu ý: Bỏ họp coi như bỏ giờ dạy.
8 - Công tác bồi dưỡng học sinh ngoài giờ chính khoá.
- Phụ đạo học sinh yếu kém: giáo viên căn cứ vào khả năng kiến thức học sinh lên kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém. Lịch phụ đạo học sinh yếu kém giáo viên tự đề xuất và trường duyệt, xếp lịch.
- Ôn thi tốt nghiệp: Theo kế hoạch của Ban giám hiệu bắt đầu từ 15/9/2009.
- Ôn thi học sinh giỏi: ôn môn Sử và môn sinh, ôn bắt đầu từ cuối tháng 8.
- Bồi dưỡng đại trà: Thực hiện theo đề nghị của học sinh và phụ huynh học sinh. Dự kiến ôn từ 15/9.
- Về tài chính:
+ Phụ đạo học sinh yếu kém không được thu tiền.
+ Ôn thi tốt nghiệp và bồi dưỡng đại trà: Học sinh nộp tiền không quá 4000đ/buổi = 3 tiết
+ Ôn thi HSG bồi dưỡng từ KP nhà nước.
9 - Dạy tự chọn.
- Dạy tự chọn theo quy định của Sở.
- Tập trung chủ yếu Toán, Lý, Hoá, Anh, Văn, Sử, Địa, Sinh.
- Thời gian dạy theo thời khoá biểu của trường.
10 - Công tác giáo dục khác.
a - Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
- Thực hiện 2 giờ/tháng
- Thực hiện hoạt động tập thể do GVCN lớp và Ban giám hiệu quản lý thực hiện trong giờ sinh hoạt lớp và giờ chào cờ.
- Riêng môn GDCD thực hiện các chủ đề:
Lớp 10: Chủ đề về đạo đức, công ước quyền trẻ em của Liên hợp quốc.
Lớp 11: Chủ đề về kinh tế chính trị xã hội.
Lớp 12: chủ đề pháp luật.
b. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
(9 giờ/năm): Giao cho giáo viên công nghệ thực hiện theo quy định.
c. Hoạt động giáo dục nghề phổ thông: Thực hiện theo công văn 8608/BDTrH ngày 16/8/2007 được thực hiện ở lớp và chỉ tổ chức học nghề tại trường cho học sinh khối lớp 11.
III - Công tác cụ thể các tháng
Tháng 7 năm 2009
- Tham gia coi thi tuyển sinh vào 10 theo kế hoach của Sở, Cán bộ quản lý từ ngày 6, giáo viên từ ngày 8/7.
- Hoàn thành thi lại và xếp lớp cho học sinh vào 21/7.
- Hoàn thành phân công tổ, nhóm chuyên môn và nhiệm vụ của các thành viên trong toàn trường chậm nhất ngày 21/7.
- Cử giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ năm học 2009 - 2010.
Tháng 8 năm 2010
- Hoàn thành công tác tuyển sinh lớp 10
- Học tất cả các môn theo quy định.
- Ôn thi HSG 2 môn Sử và Sinh.
- Hướng dẫn giáo viên học tập về nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên môn và nội dung các cuộc vận động trong năm học 2010 - 2011 vào Thứ 5 - ngày 19 tháng 8.
- Kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm, lập kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém.
- Họp tổ chuyên môn, bàn kế hoạch tổ và hoàn thành đăng kí thi đua của tổ vào ngày 26 tháng 8
- Thực hiện dự giờ thăm lớp và dạy tốt ngay từ đầu
Tháng 9 năm 2010
- Tổ chức tốt và tiến hành khai giảng vào ngày 4/9/2010, phát động thi đua lần 1 lập thành tích xuất sắc chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11/2010.
- Hoàn thành khảo sát, lập kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém. (Ngày Tư Ngày 8//9/2010).
- Lập kế hoạch dạy học môn tự chọn. Hoàn thành vào ngày thứ Tư ngày 8/9/2010.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra ĐMCTGDPT. Hoàn thành và báo cáo HĐT ngày 7/10/2010.
- Ngoại khoá Tổ KHXH về "Thân thế sự nghiệp người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi (trước ngày thứ Năm Ngày30/9/2010).
Tháng 10 năm 2010
- Tổ chức học phụ đạo học sinh yếu kém ở cả 3 khối bắt đầu từ ngày 4/10/2010 ( Thứ Hai).
- Tổ chức ôn thi tốt nghiệp lớp 12. Từ ngày 11/10 (Thứ Hai)
- Hoàn thành hội giảng thi giáo viên giỏi ở tổ (Thứ Năm - 28/10/2010) chọn giáo viên giỏi chuẩn bị hội giảng vòng trường vào tháng 11.
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn của trường kỳ I lần 1 (28/10/2010 - Thứ Năm).
- Thăm lớp dự giờ, kiểm tra chuyên môn. Kiểm tra ĐMCTGDPT từ ngày 28 đến 30/10/2010.
Tháng 11 năm 2010
- Đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt, học tốt lập thành tích xuất sắc chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 (Các lớp đăng kí ngày học tốt).
- Tiến hành hội giảng vòng trường lần 1 (Từ ngày 10/11 đến ngày 18/11/2010).
- Tổ chức tốt kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Tổng kết thi đua đợt 1 (vào 19/11 - Thứ Sáu) và phát động phong trào thi đua mừng ngày thành lập Quân đội nhân dan Việt Nam 22/12/2009.
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn kỳ I đợt 2 vào ngày 26/11/2010 - thứ Sáu.
- Tiếp tục ôn thi HSG
Tháng 12 năm 2010
- Tiếp tục ôn thi HSG
- Tiếp tục thăm lớp dự giờ. Tập trung chủ yếu ở khối 10 và 12.
- Hoàn thành chuyên môn kỳ I: Lớp 12 vào ngày 14, lớp 11 và 10 vào 26 tháng 11. Học chương trình kỳ II: Lớp 12 từ ngày 16, lớp 11 và 10 từ 28 tháng 11
- Tổ chức ngoại khoá văn học cho học sinh chủ đề Anh bộ đội cụ Hồ vào thứ Hai ngày 16 tháng 12.
- Tổng kết học kì I và triển khai công tác chuyên môn kì II
Tháng 1 năm 2010
- Tiếp tục thăm lớp dự giờ.
- Tổ chức học phụ đạo học sinh yếu, kém
- Tổ chức ôn thi tốt nghiệp lớp 12.
- Báo cáo công tác kiểm tra với sở trước ngày 10/1/2011.
- Các tổ chức chuyên môn trao đổi đề tài sáng kiến kinh nghiệm để áp dụng vào thực tế trường.
Tháng 2 năm 2011
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào dạy tốt và học tốt chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2/2011.
- Ngoại khoá tổ tự nhiên.
- Phụ đạo học sinh yếu kém và ôn thi TN
- Bố trí kế hoạch nghỉ tết âm lịch, tăng cường kiểm tra hoạt động chuyên môn trước và sau tết.
- Nghỉ tết nguyên đán theo kế hoạch của Sở
Tháng 3 năm 2011
- Kiểm tra hồ sơ kì 2 lần 1 (Thứ Năm ngày 4 tháng 3).
- Tiếp tục thăm lớp dự giờ tập trung chủ yếu vào giáo viên còn non tay nghề.
- Nói chuyện với học sinh nghe về ngày quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày thành lập đoàn 26/3.
- Tổ chức thi nghề cho học sinh phổ thông lớp 11.
- Kiểm tra toàn diện nhà trường lần 2 ĐMCTGDPT từ ngày 15/3 đến ngày 17/3/2011.
Tháng 4 năm 2011
- Kiểm tra thực hiện chương trình các môn học (10/4).
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn lần 2 - Kì II và hoạt động của tổ chuyên môn ngày 15 tháng 4 năm 2011. Kiểm tra việc sử dụng và làm đồ dùng dạy học.
- Kiểm tra hồ sơ của học sinh lớp 12 chuẩn bị cho thi tốt nghiệp THPT ở các lớp chủ nhiệm.
- Cơ bản hoàn thành điểm kiểm tra chất lượng kì II.
Tháng 5 năm 2011
- Tiếp tục ôn thi tốt nghiệp cho học sinh lớp 12.
- Hoàn thành hồ sơ thi tốt nghiệp cho học sinh vào ngày 8/5. Trường kiểm tra vào ngày 15/5.
- Hoàn thành chuyên môn kỳ II, Lớp 12 vào ngày 8 tháng 5, Lớp 11 và 10 vào ngày 24 tháng 5.
- Cán bộ giáo viên và học sinh 12 học tập quy chế thi và nghiệp vụ thi tốt nghiệp.
- Tổng kết phân loại giáo viên và học sinh.
- Tổng kết năm học. Học sinh lớp 10 và 11 nghỉ hè.
Tháng 6 năm 2010
- Tổ chức giáo viên đi coi thi tốt nghiệp và học sinh thi tốt nghiệp từ ngày 2 đến 4 tháng 6 năm 2011.
- Giáo viên chấm thi đi làm nhiệm vụ.
- Giáo viên nghỉ hè theo kế hoạch.
- Báo cáo công tác kiểm tra trước ngày 5/6 gửi Phòng ban thanh tra.
Hẹn gặp lại
Người thực hiện: Nguyễn Văn Thế
Tháng 8 năm 2010
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thế
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)