Chế độ công tác phi 09/NQ-HDND

Chia sẻ bởi Văn Nhân | Ngày 08/10/2018 | 187

Chia sẻ tài liệu: Chế độ công tác phi 09/NQ-HDND thuộc Thể dục 2

Nội dung tài liệu:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

Số: 09/2010/NQ-HĐND

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Nha Trang, ngày 10 tháng 12 năm 2010



NGHỊ QUYẾT
Về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06 tháng 7 năm 2010 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6219/UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-BKTNS ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chế độ công tác phí được quy định cụ thể như sau:
1. Thanh toán tiền phương tiện đi công tác:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính.
2. Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác:
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính.
Đối với những nơi không có phương tiện vận tải ô tô hành khách công cộng hoạt động mà cán bộ đi công tác có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày ngày 6 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính thì được thanh toán theo định mức 30 km/lít xăng cho số km (ki lô mét) thực tế đi và theo giá nhiên liệu tại thời điểm thanh toán.
3. Phụ cấp lưu trú trong tỉnh (áp dụng đối với các trường hợp mà khoảng cách từ trụ sở cơ quan đến nơi công tác từ 10 km trở lên):
a) Đi công tác đến hai huyện miền núi (Khánh Sơn hoặc Khánh Vĩnh) và từ hai huyện miền núi đến các địa phương còn lại trong tỉnh: 80.000 đồng/ngày/người
b) Đi công tác đến các địa phương còn lại: 60.000 đồng/ngày/người.
c) Đi công tác trên biển, đảo (kể cả từ biển đảo đi công tác về đất liền): 100.000 đồng/ngày/người; trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm quyền quy định chế độ chi bồi dưỡng khi đi công tác trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất để thanh toán cho cán bộ, công chức.
4. Phụ cấp lưu trú ngoài tỉnh:
a) Đi công tác đến thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: 150.000 đồng/ngày/người.
b) Đi công tác đến các địa phương còn lại: 120.000 đồng/ngày/người.
c) Đi công tác trên biển, đảo (ngoài tỉnh và huyện Trường Sa): 200.000 đồng/ngày/người; trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm quyền quy định chế độ chi bồi dưỡng khi đi công tác trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất để thanh toán cho cán bộ, công chức.
5. Đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày):
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: số giờ thực tế đi công tác trong ngày, thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác. Mức phụ cấp không được vượt quá mức phụ cấp lưu trú quy định tại khoản 3 và 4 của Điều này và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị..
6. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán:
a) Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: Tối đa không quá 300.000
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Văn Nhân
Dung lượng: 53,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)